Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2024/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 27 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT; ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024 ;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 663/TTr-SNN ngày 23 tháng 12 năm 2024 và ý kiến biểu quyết của các thành viên UBND tỉnh khóa XV.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất theo khoản 4, Điều 103; đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất theo khoản 6, Điều 103, Luật Đất đai năm 2024.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Người có đất thu hồi và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thu hồi.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản

Mức bồi thường thiệt hại được tính bằng trọng lượng thủy sản thiệt hại thực tế (không vượt quá định mức kỹ thuật theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) nhân (x) với Đơn giá bồi thường.

Điều 4. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản.

a) Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng hàng năm: Chi tiết Phụ lục I.

b) Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng lâu năm: Chi tiết Phụ lục II.

c) Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng lâm nghiệp: Chi tiết Phụ lục III.

d) Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi là thủy sản: Chi tiết Phụ lục IV.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh về việc quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.

2. Đối với cây trồng chưa có tên trong các phụ lục kèm theo Quyết định này thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào loài cây trồng tương đương để xác định đơn giá bồi thường, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp không xác định được cây trồng tương đương thì Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

3. Đối với trường hợp đã có Quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của Quyết định này.

4. Đối với trường hợp đã có Quyết định thu hồi đất và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện thì tiếp tục thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã phê duyệt.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- TT Tỉnh uỷ (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Như Điều 6;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, Phú 20b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Công

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG HÀNG NĂM KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)

STT

Loại tài sản

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường

1

Cây Lúa

 

 

-

Lúa thuần

Đồng/kg

12.500

-

Lúa lai

Đồng/kg

10.800

2

Cây Ngô

Đồng/kg

7.100

3

Cây Ngô sinh khối

Đồng/kg

1.300

4

Cây Khoai lang

Đồng/kg

12.000

5

Cây Sắn

Đồng/kg

2.800

6

Cây Khoai tây

Đồng/kg

14.000

7

Cây Dong riềng

Đồng/kg

4.900

8

Cây Cải bắp

Đồng/kg

2.600

9

Cây Su hào

Đồng/kg

3.600

10

Cây Súp lơ

Đồng/kg

4.300

11

Cây Dưa chuột

Đồng/kg

4.300

12

Cây Đỗ xanh

Đồng/kg

68.000

13

Cây Đỗ đen

Đồng/kg

67.600

14

Cây Tỏi (củ tươi)

Đồng/kg

10.500

15

Cây Hành

Đồng/kg

6.300

16

Cây Cải củ

Đồng/kg

2.200

17

Cây Cà rốt

Đồng/kg

5.300

18

Cây Cà

Đồng/kg

5.600

19

Cây Su su

Đồng/kg

4.200

20

Cây Mướp

Đồng/kg

6.500

21

Cây Bầu

Đồng/kg

5.600

22

Cây Bí xanh

Đồng/kg

4.500

23

Cây Bí đỏ

Đồng/kg

4.900

24

Cây Cà chua

Đồng/kg

5.500

25

Cây Đậu co ve

Đồng/kg

5.500

26

Cây Đậu đũa

Đồng/kg

9.200

27

Cây Cải bó xôi

Đồng/kg

6.800

28

Cây đậu tương

Đồng/kg

36.000

29

Cây Lạc

Đồng/kg

35.000

30

Cây Mía

Đồng/kg

1.300

31

Cây Gai xanh

Đồng/kg

1.300

32

Cây Hoa cúc

Đồng/bông cành

307

33

Cây Hoa hồng

Đồng/bông cành

325

34

Cây Dâu tây

Đồng/kg

45.000

35

Cây Dứa

Đồng/kg

10.700

36

Cây Chuối

Đồng/kg

4.500

37

Cây Ý dĩ

Đồng/kg

18.000

38

Cây Gừng

Đồng/kg

34.000

39

Cây Nghệ

Đồng/kg

15.000

40

Cây Sả

Đồng/kg

4.000

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG LÂU NĂM KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)

STT

Loại tài sản

Đơn vị tính

Mật độ cây trồng
(cây/ha)

Đơn giá bồi thường (đồng)

I

CÂY LÂU NĂM CHO THU HOẠCH NHIỀU LẦN

 

 

 

1

Cây Bưởi

 

400 cây

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

136.000

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

 

227.000

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

 

335.000

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

Đồng/kg

 

8.800

2

Cây Chanh

 

625 cây

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

92.000

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

 

154.000

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

 

214.000

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

Đồng/kg

 

6.300

3

Cây Cam, Quýt

 

625 cây

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

92.000

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

 

154.000

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

 

214.000

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

Đồng/kg

 

8.600

4

Cây Nho

 

2.000 cây

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

96.000

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

 

156.000

-

Năm thứ ba

 

 

 

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả (năm thứ 3 trở đi)

Đồng/kg

 

20.000

5

Cây Mít

 

400 cây

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

141.000

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

 

241.000

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

 

359.000

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

Đồng/kg

 

7.800

6

Cây Bơ

 

400 cây

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch

 

 

 

+

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

82.000

+

Năm thứ hai

Đồng/cây

 

133.000

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

Đồng/kg

 

3.500

7

Cây Hồng

 

400 cây

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

157.000

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

 

239.000

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

 

319.000

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

Đồng/kg

 

5.000

8

Cây Lê

 

400 cây

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

177.000

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

 

280.000

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

 

380.000

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

Đồng/kg

 

12.300

9

Cây Mận

 

650 cây

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

143.000

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

 

239.000

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

 

329.000

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

Đồng/kg

 

6.000

10

Cây Mơ

 

650 cây

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

100.000

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

 

179.000

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

 

252.000

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

Đồng/kg

 

5.500

11

Cây Đào

 

650 cây

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

105.000

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

 

185.000

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

 

260.000

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

Đồng/kg

 

5.700

12

Cây Táo

 

625 cây

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

117.000

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

 

195.000

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

Đồng/kg

 

10.000

13

Cây Na

 

 

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

80.000

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

 

120.000

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

 

160.000

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

Đồng/kg

 

14.000

14

Cây Nhãn

 

400 cây

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

100.000

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

 

175.000

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

 

249.000

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

Đồng/kg

 

8.100

15

Cây Xoài

 

400 cây

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

102.000

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

 

179.000

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

 

260.000

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

Đồng/kg

 

8.500

16

Cây Thanh long

 

1.100 trụ

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/trụ

 

85.000

-

Năm thứ hai

Đồng/trụ

 

134.000

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả (Năm thứ ba trở đi)

Đồng/kg

 

17.000

17

Cây Ổi

 

625 cây

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

68.000

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

 

115.000

-

Năm thứ ba trở đi

Đồng/cây

 

163.000

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

Đồng/kg

 

9.000

18

Cây Chanh leo

 

750 cây

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

65.000

-

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

Đồng/kg

 

7.000

19

Cây Chè

 

22.000 cây

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

4.800

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

 

6.500

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

 

8.300

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

Đồng/kg

 

4.000

20

Cây Cà phê

 

4.600 cây

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

29.200

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

 

34.100

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

 

44.700

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch

(quả tươi)

Đồng/kg

 

11.000

21

Cây Cao su

 

800 cây

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

129.500

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

 

202.800

-

Năm thứ 3

Đồng/cây

 

273.500

-

Năm thứ 4

Đồng/cây

 

344.300

-

Năm thứ 5

Đồng/cây

 

415.100

-

Năm thứ 6

Đồng/cây

 

485.800

-

Năm thứ 7

Đồng/cây

 

556.500

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

 

84.000

II

CÂY LÂU NĂM CHO THU HOẠCH 1 LẦN

 

 

 

1

Cây Sa nhân

 

2.000 cây

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

 

13.200

-

Năm thứ 2

Đồng/cây

 

22.000

-

Năm thứ 3

Đồng/cây

 

30.800

-

2

-

-

Giai đoạn cho thu hoạch

Cây Đẳng sâm

Cây chưa cho thu hoạch

Cây cho thu hoạch

Đồng/kg

 

Đồng/cây

Đồng/kg

84.000 cây

70.000

1.600

120.000

3

-

-

-

Cây Hoa giấy Năm thứ nhất Năm thứ 2 Từ năm thứ 3 trở đi

 

Đồng/cây

Đồng/cây

Đồng/cây

 

78.000

138.000

226.000

 

PHỤ LỤC III

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)

STT

Loại tài sản

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường

 

I

CÂY TRÁM

 

 

 

1

Cây chưa cho thu hoạch (Thời gian XDCB)

 

 

 

 

Cây trồng dưới 01 năm tuổi

Đồng/cây

50.000

 

 

Cây trồng từ 01 đến 02 năm tuổi

Đồng/cây

100.000

 

 

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 4 năm tuổi

Đồng/cây

150.000

 

2

Cây trồng cho thu hoạch (Trung bình cây trồng 5 năm ra quả)

 

 

 

 

Cây trồng từ 4 đến dưới 6 năm tuổi

Đồng/cây

194.000

 

 

Cây trồng từ 6 đến dưới 8 năm tuổi

Đồng/cây

287.000

 

 

Cây trồng từ 8 đến 10 năm tuổi

Đồng/cây

442.000

 

 

Cây trồng từ 10 đến 13 năm tuổi

Đồng/cây

488.000

 

 

Cây trồng từ 13 đến 15 năm tuổi

Đồng/cây

791.000

 

 

Cây trồng từ 15 đến 20 năm tuổi

Đồng/cây

1.157.000

 

 

Cây trồng cho thu hoạch trên 20 năm tuổi

Đồng/cây

1.518.000

 

II

CÂY LẤY GỖ

 

 

 

(gỗ quý hiếm tính từ nhóm I đến nhóm III, gỗ thường tính từ nhóm IV đến nhóm VIII)

1

Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 15 cm đến 40 cm

 

 

 

 

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

6.500

 

 

Gỗ thường

Đồng/cây

3.400

 

2

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 40 cm trở lên

 

 

 

 

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

29.000

 

 

Gỗ thường

Đồng/cây

26.000

 

3

Cây trồng từ 01 đến dưới 02 năm

 

 

 

 

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

40.000

 

 

Gỗ thường

Đồng/cây

37.000

 

4

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 04 năm

 

 

 

 

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

51.000

 

 

Gỗ thường

Đồng/cây

48.000

 

5

Cây trồng từ 04 năm đến khép tán

 

 

 

 

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

72.000

 

 

Gỗ thường

Đồng/cây

63.000

 

6

Cây lấy gỗ có chu vi từ 40 cm đến 50cm (đo cách mặt đất 1,3 m)

 

 

 

 

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

250.000

 

 

Gỗ thường

Đồng/cây

175.000

 

7

Cây lấy gỗ có chu vi lớn hơn 50 cm đến 60 cm (đo cách mặt đất 1,3 m)

 

 

 

 

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

424.000

 

 

Gỗ thường

Đồng/cây

288.000

 

8

Cây lấy gỗ có chu vi lớn hơn 60 cm (đo cách mặt đất 1,3 m)

 

 

 

 

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

680.000

 

 

Gỗ thường

Đồng/cây

384.000

 

III

RỪNG TRỒNG THUỘC CÁC DỰ ÁN LÂM NGHIỆP

 

 

 

 

(nguồn vốn ngân sách đầu tư toàn bộ chi phí trồng mới hoặc ngân sách đầu tư một phần; chi phí chăm sóc, bảo vệ người trồng rừng trực tiếp đầu tư)

 

 

 

1

Bồi thường cho người trực tiếp được giao trồng và chăm sóc bảo vệ rừng

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cây trồng dưới 04 năm (trong giai đoạn xây dựng cơ bản lâm sinh) mức đền bù thực hiện theo định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định khác của nhà nước trừ đi số tiền nhà nước đã hỗ trợ trồng rừng

3

Cây trồng từ năm thứ 04 đến khép tán, cây có chu vi từ 40 cm trở lên, bồi thường theo mật độ hiện còn tại thời điểm kiểm đếm nhưng không vượt quá mật độ thiết kế ban đầu

IV

CÂY TRE

 

 

 

1

Cây mới trồng

Đồng/cây

15.000

 

2

Cây non, thân cao cách mặt đất từ 3 m đến dưới 5 m

Đồng/cây

69.000

 

3

Cây già, thân cây cao cách mặt đất từ 5 m trở lên

Đồng/cây

85.000

 

V

CÂY BƯƠNG

 

 

 

1

Cây mới trồng

Đồng/cây

25.000

 

2

Cây non, thân cao cách mặt đất từ 3 m đến dưới 5 m

Đồng/cây

69.000

 

3

Cây già, thân cây cao cách mặt đất từ 5 m trở lên

Đồng/cây

98.000

 

VI

CÂY MĂNG SẶT VÀ MỘT SỐ CÂY MĂNG CÓ GIÁ TRỊ TƯƠNG

ĐƯƠNG

Đồng/m2

25.000

 

VII

CÂY QUẾ

 

 

 

1

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

4.500

 

2

Cây trồng từ 01 đến dưới 02 năm

Đồng/cây

18.000

 

3

Cây trồng từ 02 đến 05 năm

Đồng/cây

40.000

 

4

Cây trồng trên 05 năm (có chu vi từ 25 cm đến 40 cm)

Đồng/cây

103.000

 

5

Cây chu vi lớn hơn 40 cm trở lên

Đồng/cây

198.000

 

VIII

CÂY SƠN TRA

 

 

 

1

Cây chưa cho thu hoạch (Thời gian XDCB)

 

 

 

 

Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất nhỏ hơn 50 cm

Đồng/cây

28.000

 

 

Cây trồng từ 01 đến dưới 02 năm

Đồng/cây

44.000

 

 

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 04 năm

Đồng/cây

60.000

 

2

Cây đã cho thu hoạch (Trung bình cây trồng 5 năm cho ra quả)

 

 

 

 

Cây trồng từ 4 đến 6 năm tuổi

Đồng/cây

109.000

 

 

Cây trồng từ 6 đến 8 năm tuổi

Đồng/cây

260.000

 

 

Cây trồng từ 8 đến 10 năm tuổi

Đồng/cây

311.000

 

 

Cây trồng từ 10 đến 15 năm tuổi

Đồng/cây

650.000

 

 

Cây cho quả trên 15 năm tuổi

Đồng/cây

850.000

 

XX

CÂY KHÁC

 

 

 

1

Cây Mắc ca ghép

 

 

 

a

Cây chưa cho thu hoạch (Thời gian XDCB)

 

 

 

 

Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất nhỏ hơn 50 cm

Đồng/cây

69.000

 

 

Cây trồng từ 01 đến dưới 02 năm

Đồng/cây

215.000

 

 

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 4 năm tuổi

Đồng/cây

360.000

 

b

Cây đã cho thu hoạch (Trung bình cây trồng 5 năm cho ra quả)

 

 

 

 

Cây cho quả dưới 03 năm

Đồng/cây

676.000

 

 

Cây cho quả từ 03 năm đến 05 năm

Đồng/cây

827.000

 

 

Cây cho quả từ 05 năm đến dưới 10 năm

Đồng/cây

1.257.000

 

 

Cây trồng trên 10 năm tuổi

Đồng/cây

1.504.000

 

XXI

HỖ TRỢ CÔNG CHĂM SÓC, BẢO VỆ RỪNG

 

 

1

Hỗ trợ cho cả thời gian hợp đồng với Nhà nước về chăm sóc bảo vệ rừng. Tiền hỗ trợ = (Tổng số năm được giao chăm sóc, bảo vệ - Tổng số năm đã chăm sóc, bảo vệ) x 500.000 đồng/ha/năm.

Đồng/ha/năm

500.000

 

 

PHỤ LỤC IV

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)

STT

Loại tài sản

Đơn vị tính

Mật độnuôi con/m2

Đơn giá bồi thường

I

NUÔI THƯƠNG PHẨM

 

 

 

1

Nuôi thâm canh cá Rô phi/diêu hồng trong ao /hồ trọng lượng đến 0,4 kg

Đồng/kg

5

50.000

2

Nuôi cá Lăng, Chiên trong ao /hồ trọng lượng đến 0,9 kg

Đồng/kg

0,5

296.000

3

Nuôi cá Tầm trong ao/bể trọng lượng đến 1,4 kg

Đồng/kg

8

161.000

4

Nuôi Tôm càng xanh trong ao/hồ trọng lượng đến 0,02 kg

Đồng/kg

15

250.000

5

Nuôi Ba ba trong ao/bể trọng lượng đến 1,1 kg

Đồng/kg

2

300.000

6

Nuôi Lươn, Chạch trong ao/bể trọng lượng đến 0,05 kg

Đồng/kg

60

256.000

7

Nuôi Ếch trong lồng trên ao/bể trọng lượng đến 0,1 kg

Đồng/kg

80

152.000

8

Nuôi thủy sản hỗn hợp và các loài thủy sản khác trong ao/bể trọng lượng đến 0,8 kg

Đồng/kg

3

60.000

II

GIỐNG THỦY SẢN

 

 

 

1

Ương giống thủy sản các loài thủy sản trong ao/bể trọng lượng trung bình 0,01 kg/con

Đồng/kg

20

194.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 63/2024/QĐ-UBND về Mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất; đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La

  • Số hiệu: 63/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/12/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Nguyễn Thành Công
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/01/2025
  • Ngày hết hiệu lực: 16/05/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản