Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2025/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 19 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 42/2024/QĐ-UBND NGÀY 07 THÁNG 11 NĂM 2024 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 42/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“1. Giá các cây trồng được quy định tại quyết định này là giá chuẩn của cây trồng phổ biến tại tỉnh Lâm Đồng khi được đầu tư chăm sóc đúng kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là cây loại A).

Cây trồng sinh trưởng kém, năng suất thấp, tùy tình hình cụ thể để đánh giá xếp loại B hoặc C. Giá được tính đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; giá đối với cây loại C bằng 50% giá cây loại A.

Việc xác định cây loại A, B, C giao tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tại địa phương nơi có đất thu hồi thực hiện.

2. Đối với các cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thì giá được tính bằng 1,2 lần mức giá của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.

3. Đối với các loại cây trồng không có trong quyết định này có thể vận dụng giá của các loại cây trồng tương đương trong Phụ lục II để áp dụng (về suất đầu tư và giá trị thực tế tại địa phương).

4. Đối với cây trồng có thể di chuyển đến địa điểm khác (bao gồm cây cảnh và hoa chậu): Việc xác định giá trị bồi thường (gồm chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế) do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tại địa phương nơi có đất thu hồi, tính toán xác định phù hợp đối với từng loại cây đưa vào phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, trình thẩm định và phê duyệt theo trình tự quy định”.

2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 42/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2024 (Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm).

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

2. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn xác định cây trồng tương đương trong từng trường hợp cụ thể theo đề nghị của tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

2. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 42/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý
vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm tích hợp dữ liệu và chuyển đổi số;
- Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, NN./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Hồng Thái

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định 15/2025/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

STT

Loại cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường

I

CÂY CÔNG NGHIỆP

 

1

Cây cà phê

 

 

a)

Cà phê vối thực sinh

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

87.500

 

Năm thứ 2

đồng/cây

130.700

 

Năm thứ 3

đồng/cây

189.800

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 4 trở đi)

đồng/cây

568.300

b)

Cà phê ghép

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

96.500

 

Năm thứ 2

đồng/cây

139.600

 

Năm thứ 3

đồng/cây

197.100

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 4 trở đi)

đồng/cây

576.500

c)

Cà phê chè

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

29.700

 

Năm thứ 2

đồng/cây

41.100

 

Năm thứ 3

đồng/cây

53.900

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 4 trở đi)

đồng/cây

153.900

2

Cây chè

 

 

a)

Chè chất lượng cao

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

18.000

 

Năm thứ 2

đồng/cây

26.700

 

Năm thứ 3

đồng/cây

35.700

 

Thời kỳ thu hoạch

 

 

 

Năm thứ 4

đồng/cây

63.800

 

Năm thứ 5

đồng/cây

73.100

 

Năm thứ 6

đồng/cây

82.300

 

Năm thứ 7

đồng/cây

91.700

 

Năm thứ 8 trở đi

đồng/cây

101.200

b)

Chè cao sản

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

24.000

 

Năm thứ 2

đồng/cây

39.600

 

Năm thứ 3

đồng/cây

56.000

 

Thời kỳ thu hoạch

 

 

 

Năm thứ 4

đồng/cây

89.000

 

Năm thứ 5

đồng/cây

106.400

 

Năm thứ 6

đồng/cây

124.600

 

Năm thứ 7 trở đi

đồng/cây

144.500

3

Cây dâu tằm

 

 

a)

Cây dâu thường

 

 

 

Năm thứ 1

đ/m2

13.800

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 2 trở đi)

đ/m2

33.200

b)

Cây dâu tằm lai

 

 

 

Năm thứ 1

đ/m2

13.300

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 2 trở đi)

đ/m2

34.300

4

Cây tiêu

 

 

a)

Trụ gỗ

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/trụ

186.300

 

Năm thứ 2

đồng/trụ

215.600

 

Năm thứ 3

đồng/trụ

282.600

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 4 trở đi)

đồng/trụ

525.800

b)

Trụ bê tông 20 x 20cm

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/trụ

292.600

 

Năm thứ 2

đồng/trụ

322.000

 

Năm thứ 3

đồng/trụ

356.200

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 4 trở đi)

đồng/trụ

599.400

c)

Trụ xây gạch F 50 - 80cm

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/trụ

455.600

 

Năm thứ 2

đồng/trụ

503.600

 

Năm thứ 3

đồng/trụ

559.700

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 4 trở đi)

đồng/trụ

957.700

d)

Trụ cây sống

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/trụ

291.800

 

Năm thứ 2

đồng/trụ

364.900

 

Năm thứ 3

đồng/trụ

421.000

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 4 trở đi)

đồng/trụ

819.000

5

Cây điều

 

 

a)

Cây điều thực sinh

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

126.300

 

Năm thứ 2

đồng/cây

212.200

 

Năm thứ 3

đồng/cây

331.400

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 4 trở đi)

đồng/cây

564.700

b)

Cây điều ghép

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

132.800

 

Năm thứ 2

đồng/cây

218.600

 

Năm thứ 3

đồng/cây

337.900

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 4 trở đi)

đồng/cây

571.100

6

Cây Ca cao

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

52.500

 

Năm thứ 2

đồng/cây

83.000

 

Năm thứ 3

đồng/cây

119.600

 

Năm thứ 4

đồng/cây

163.100

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 5 trở đi)

đồng/cây

224.600

7

Cây mắc ca

 

 

a)

Cây mắc ca ghép

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

291.000

 

Năm thứ 2

đồng/cây

372.200

 

Năm thứ 3

đồng/cây

460.500

 

Năm thứ 4

đồng/cây

683.400

 

Năm thứ 5.

đồng/cây

914.800

 

Năm thứ 6

đồng/cây

1.146.200

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 7 trở đi)

đồng/cây

2.491.600

b)

Cây mắc ca thực sinh

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

255.600

 

Năm thứ 2

đồng/cây

334.400

 

Năm thứ 3

đồng/cây

420.300

 

Năm thứ 4

đồng/cây

639.600

 

Năm thứ 5

đồng/cây

867.500

 

Năm thứ 6

đồng/cây

1.095.300

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 7 trở đi)

đồng/cây

2.290.700

II

CÂY ĂN QUẢ

 

 

1

Cây sầu riêng

 

 

a)

Cây sầu riêng ghép

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

415.400

 

Năm thứ 2

đồng/cây

570.200

 

Năm thứ 3

đồng/cây

758.000

 

Năm thứ 4

đồng/cây

995.300

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 5 trở đi)

đồng/cây

7.101.700

b)

Cây sầu riêng hạt

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

235.000

 

Năm thứ 2

đồng/cây

360.100

 

Năm thứ 3

đồng/cây

507.400

 

Năm thứ 4

đồng/cây

665.900

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 5 trở đi)

đồng/cây

3.246.600

2

Cây mít

 

 

a)

Mít chất lượng cao

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

156.700

 

Năm thứ 2

đồng/cây

269.800

 

Năm thứ 3

đồng/cây

386.300

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 4 trở đi)

đồng/cây

1.525.000

b)

Mít thường

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

104.000

 

Năm thứ 2

đồng/cây

193.000

 

Năm thứ 3

đồng/cây

283.300

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 4 trở đi)

đồng/cây

905.600

3

Cây Măng cụt

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

236.000

 

Năm thứ 2

đồng/cây

313.500

 

Năm thứ 3

đồng/cây

402.700

 

Năm thứ 4

đồng/cây

538.500

 

Năm thứ 5

đồng/cây

674.300

 

Năm thứ 6

đồng/cây

810.100

 

Năm thứ 7

đồng/cây

976.200

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 8 trở đi)

đồng/cây

2.321.400

4

Cây chôm chôm

 

 

a)

Chôm chôm Thái

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

238.800

 

Năm thứ 2

đồng/cây

346.200

 

Năm thứ 3

đồng/cây

464.400

 

Năm thứ 4

đồng/cây

630.800

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 5 trở đi)

đồng/cây

2.735.100

b)

Chôm chôm thường

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

229.600

 

Năm thứ 2

đồng/cây

354.800

 

Năm thứ 3

đồng/cây

480.000

 

Năm thứ 4

đồng/cây

605.210

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 5 trở đi)

đồng/cây

2.336.200

5

Cây Mãng cầu

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

101.400

 

Năm thứ 2

đồng/cây

150.800

 

Năm thứ 3

đồng/cây

203.000

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 4 trở đi)

đồng/cây

498.700

6

Cây bơ:

 

 

a)

Cây bơ ghép

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

179.400

 

Năm thứ 2

đồng/cây

275.000

 

Năm thứ 3

đồng/cây

370.600

 

Năm thứ 4

đồng/cây

466.200

 

Thời kỳ thu hoạch

 

 

 

Năm thứ 5

đồng/cây

2.542.800

 

Năm thứ 6 trở đi

đồng/cây

2.736.100

b)

Cây bơ thực sinh

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

158.700

 

Năm thứ 2

đồng/cây

220.000

 

Năm thứ 3

đồng/cây

281.300

 

Năm thứ 4

đồng/cây

342.600

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 5 trở đi)

đồng/cây

1.674.800

7

Cây Chanh

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

147.000

 

Năm thứ 2

đồng/cây

198.000

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 3 trở đi)

đồng/cây

547.600

8

Cây xoài

 

 

a)

Cây xoài ghép

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

172.500

 

Năm thứ 2

đồng/cây

258.900

 

Năm thứ 3

đồng/cây

366.500

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 4 trở đi)

đồng/cây

1.282.300

b)

Cây xoài thực sinh - loại khác

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

125.900

 

Năm thứ 2

đồng/cây

171.200

 

Năm thứ 3

đồng/cây

233.800

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 4 trở đi)

đồng/cây

712.400

9

Cây Bưởi

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

166.200

 

Năm thứ 2

đồng/cây

259.500

 

Năm thứ 3

đồng/cây

363.800

 

Năm thứ 4

đồng/cây

531.700

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 5 trở đi)

đồng/cây

1.254.700

10

Cây Cam, quýt

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

133.300

 

Năm thứ 2

đồng/cây

161.300

 

Năm thứ 3

đồng/cây

197.300

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 4 trở đi)

 

 

-

Cam

đồng/cây

362.800

-

Quýt

đồng/cây

538.800

11

Cây hồng ăn trái

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

168.700

 

Năm thứ 2

đồng/cây

278.300

 

Năm thứ 3

đồng/cây

396.300

 

Năm thứ 4

đồng/cây

545.700

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 5 trở đi)

đồng/cây

1.347.900

12

Cây Dứa (thơm)

 

 

a)

Dứa Cayen

 

 

 

Năm thứ 1

đ/m2

19.600

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 2 trở đi)

đ/m2

44.100

b)

Loại dứa khác

 

 

 

Năm thứ 1

đ/m2

10.500

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 2 trở đi)

đ/m2

24.400

13

Cây Chanh dây (Mác mác, kể cả giàn)

 

 

 

Mới trồng (06 tháng đầu Năm thứ 1)

đ/m2

19.500

 

Thời kỳ thu hoạch (06 tháng trở đi)

 

 

 

06 tháng cuối Năm thứ 1

đ/m2

52.600

 

Năm thứ 2 trở đi

đ/m2

65.100

14

Cây Thanh long

 

 

 

Năm thứ 1

đ/trụ

203.800

 

Năm thứ 2

đ/trụ

283.000

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 3 trở đi)

đ/trụ

730.300

15

Cây dừa

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

363.900

 

Năm thứ 2

đồng/cây

618.400

 

Năm thứ 3

đồng/cây

880.600

 

Năm thứ 4

đồng/cây

1.148.000

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 5 trở đi)

đồng/cây

1.964.600

16

Cây vú sữa, hồng xiêm, trứng gà

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

298.500

 

Năm thứ 2

đồng/cây

498.300

 

Năm thứ 3

đồng/cây

717.100

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 4 trở đi)

 

 

-

Cây Vú sữa

đồng/cây

2.902.500

-

Cây Hồng xiêm

đồng/cây

2.720.100

-

Cây Trứng gà

đồng/cây

2.109.700

17

Cây Nhãn

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

159.500

 

Năm thứ 2

đồng/cây

247.900

 

Năm thứ 3

đồng/cây

359.700

 

Thời kỳ thu hoạch

 

 

 

Năm thứ 4

đồng/cây

910.900

 

Năm thứ 5

đồng/cây

1.020.800

 

Năm thứ 6

đồng/cây

1.130.800

 

Năm thứ 7

đồng/cây

1.284.500

 

Năm thứ 8

đồng/cây

1.438.200

 

Năm thứ 9

đồng/cây

1.591.900

 

Năm thứ 10

đồng/cây

1.745.700

 

Năm thứ 11 trở đi

đồng/cây

1.933.700

18

Cây vải

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

170.800

 

Năm thứ 2

đồng/cây

268.400

 

Năm thứ 3

đồng/cây

367.100

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 4 trở đi)

đồng/cây

1.757.700

19

Cây Ổi

 

 

 

Năm thứ 1

đồng/cây

87.714

 

Thời kỳ thu hoạch (Năm thứ 2 trở đi)

đồng/cây

313.264

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 15/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 42/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

  • Số hiệu: 15/2025/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/03/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Trần Hồng Thái
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/03/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản