Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2025/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 16 tháng 5 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT; ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 2 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 346/TTr-SNNMT ngày 05 tháng 5 năm 2025 và ý kiến biểu quyết của các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh khóa XV;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất; đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất theo khoản 4, Điều 103; đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất theo khoản 6, Điều 103, Luật Đất đai năm 2024.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Người có đất thu hồi và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thu hồi.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản

Mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản được tính bằng trọng lượng (kg) thủy sản hoặc diện tích mặt nước (m2) thiệt hại thực tế không vượt quá định mức kỹ thuật theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) nhân (x) với đơn giá bồi thường.

- Đối với ao/hồ nuôi hỗn hợp các loài thuỷ sản có diện tích mặt nước dưới 1.000 m2 khi nhà nước thu hồi một phần hoặc toàn bộ diện tích mặt nước mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản thì thực hiện bồi thường thiệt hại toàn bộ và được tính theo trọng lượng (kg).

- Đối với ao/hồ nuôi hỗn hợp các loài thủy sản có diện tích mặt nước trên 1.000 m2 khi nhà nước thu hồi trên 2/3 diện tích mặt nước mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản thì thực hiện bồi thường toàn bộ và được tính theo d iện tích (m2).

- Đối với ao/hồ nuôi hỗn hợp các loài thủy sản có diện tích mặt nước trên 1.000 m2 khi nhà nước thu hồi dưới 2/3 diện tích mặt nước mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản thì thực hiện bồi thường diện tích mặt nước ao/hồ thực tế bị thu hồi và được tính theo diện tích (m2).

- Trong trường hợp ao/hồ nuôi thâm canh một loài thủy sản thì thực hiện bồi thường theo trọng lượng (kg) cho từng đối tượng đó.

Điều 4. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản.

a) Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng hàng năm: Chi tiết Phụ lục I.

b) Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng lâu năm: Chi tiết Phụ lục II.

c) Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng lâm nghiệp: Chi tiết Phụ lục III.

d) Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi là thủy sản: Chi tiết Phụ lục IV.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Không thực hiện bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản phát sinh sau thời điểm thông báo thu hồi đất.

2. Đối với cây trồng chưa có tên trong các Phụ lục I, II, III kèm theo Quyết định này trường hợp một số cây đơn lẻ cùng dạng thì áp dụng vào loại cây trồng có giá trị tương đương, trường hợp không áp dụng được thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào loại cây để xác định đơn giá bồi thường, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp không xác định được đơn giá bồi thường thì Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ vào điều kiện thực tế để xác định mức bồi thường báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.

4. Trường hợp trong cùng một diện tích trồng nhiều loại cây lâu năm, việc xác định loại cây trồng chính do chủ sở hữu cây trồng lựa chọn; đơn giá bồi thường đối với cây trồng chính được tính bằng 100% đơn giá bồi thường của loại cây trồng đó, đồng thời đảm bảo đúng mật độ quy định trên đơn vị diện tích; cây trồng chính vượt quá mật độ tính bằng 30% đơn giá bồi thường của loại cây trồng đó. Nếu mật độ cây trồng chính trong vườn thấp hơn mật độ quy định thì số cây trồng phụ bổ khuyết cho phần mật độ của diện tích còn thiếu của cây trồng chính để đạt mật độ theo quy định thì được bồi thường bằng 100% đơn giá cây trồng. Số cây trồng còn lại được bồi thường bằng 30% đơn giá cây trồng quy định tại Phụ lục II, III ban hành kèm theo Quyết định này.

5. Đối với cây trồng lâu năm trồng thuần (trồng một loại cây) trên một diện tích: Trường hợp trồng mật độ thấp hơn mật độ theo quy định thì tính bồi thường theo mật độ thực tế tại thời điểm kiểm kê; trường hợp cây trồng vượt tối đa 30% mật độ theo hướng dẫn trong quy trình sản xuất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành thì bồi thường 100% đơn giá bồi thường; đối với số cây trồng vượt quá mật độ từ 30-50% thì bồi thường bằng 50% đơn giá bồi thường; trường hợp cây trồng vượt quá mật độ trên 50% thì bồi thường bằng 30% đơn giá cây trồng theo quy định tại Phụ lục II, III ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp và hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng 5 năm 2025 và thay thế Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất; đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.

2. Đối với trường hợp đã có Quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của Quyết định này.

3. Đối với trường hợp đã có Quyết định thu hồi đất và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện thì tiếp tục thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã phê duyệt.

Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường (b/c);
- TT Tỉnh uỷ (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Môi trường
- Như Điều 7;
- Trung tâm Thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, Phú 10b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Công

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG HÀNG NĂM KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND ngày 16/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)

STT

Loại tài sản

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường

Ghi chú

1

Cây Lúa

 

 

 

-

Lúa nương

Đồng/m2

3.200

 

-

Lúa ruộng

Đồng/m2

5.500

 

2

Cây Ngô

Đồng/m2

3.500

 

3

Cây Ngô sinh khối

Đồng/m2

3.200

 

4

Cỏ chăn nuôi

Đồng/m2

4.200

 

5

Cây Khoai lang

Đồng/m2

11.900

 

6

Cây Sắn

Đồng/m2

2.800

 

7

Cây Khoai tây

Đồng/m2

18.000

 

8

Cây Dong riềng

Đồng/m2

3.600

 

9

Cây Cải bắp

Đồng/m2

14.000

 

10

Cây Su hào

Đồng/m2

14.400

 

11

Cây Súp lơ

Đồng/m2

14.300

 

12

Cây Dưa chuột

Đồng/m2

16.500

 

13

Cây Đỗ xanh

Đồng/m2

4.400

 

14

Cây Đỗ đen

Đồng/m2

3.600

 

15

Cây Tỏi (củ tươi)

Đồng/m2

24.200

 

16

Cây Hành

Đồng/m2

23.800

 

17

Cây Cải củ

Đồng/m2

24.100

 

18

Cây Cà rốt

Đồng/m2

24.200

 

19

Cây Cà

Đồng/m2

17.100

 

20

Cây Su su

Đồng/m2

16.700

 

21

Cây Mướp

Đồng/m2

16.900

 

22

Cây Bầu

Đồng/m2

16.900

 

23

Cây Bí xanh

Đồng/m2

17.500

 

24

Cây Bí đỏ

Đồng/m2

17.900

 

25

Cây Cà chua

Đồng/m2

18.700

 

26

Cây Đậu co ve

Đồng/m2

12.200

 

27

Cây Đậu đũa

Đồng/m2

17.000

 

28

Cây Cải bó xôi

Đồng/m2

13.900

 

29

Cây đậu tương

Đồng/m2

4.900

 

30

Cây Lạc

Đồng/m2

6.200

 

31

Cây Mía

Đồng/m2

5.900

 

32

Cây Gai xanh

Đồng/m2

3.500

 

33

Cây Hoa cúc

Đồng/m2

8.000

 

34

Cây Hoa hồng

 

 

 

-

Cây Hoa hồng năm 1

Đồng/m2

28.100

 

-

Cây hoa hồng năm 2

Đồng/m2

39.600

 

35

Cây Dâu tây

Đồng/m2

50.000

 

36

Cây Dứa

 

 

 

-

Cây chưa cho thu hoạch

Đồng/m2

33.000

 

-

Cây đang ra quả chưa cho thu hoạch

Đồng/m2

51.600

 

37

Cây Chuối

 

 

 

-

Cây nhỏ (có thân cây cao cách mặt đất 1 m trở xuống)

Đồng /Cây

10.000

 

-

Cây sắp cho quả và cây đã cho ra quả nhưng chưa đến tuổi thu hoạch, thân cây cao từ 1 m trở lên

Đồng /Cây

38.000

 

39

Cây Ý dĩ

Đồng/m2

12.000

 

40

Cây Gừng

Đồng/m2

17.500

 

41

Cây Nghệ

Đồng/m2

15.700

 

42

Cây Sả

Đồng/m2

16.500

 

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG LÂU NĂM KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND ngày 16/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)

STT

Loại tài sản

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường

Ghi chú

I

CÂY LÂU NĂM CHO THU HOẠCH NHIỀU LẦN

 

 

 

1

Cây Bưởi (mật độ 400 cây/ha)

 

 

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch quả

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

70.000

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

112.000

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

138.000

 

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

 

 

 

 

Thời kỳ thu hoạch 1-2 năm

Đồng/cây

259.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 3-4 năm

Đồng/cây

619.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 5-10 năm

Đồng/cây

1.102.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 11-15 năm

Đồng/cây

1.472.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch trên 15 năm

Đồng/cây

1.030.400

 

2

Cây Chanh (mật độ 625 cây/ha)

 

 

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch quả

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

15.000

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

25.000

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

27.000

 

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

 

 

 

 

Thời kỳ thu hoạch 1-2 năm

Đồng/cây

62.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 3-4 năm

Đồng/cây

100.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 5-10 năm

Đồng/cây

190.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 11-15 năm

Đồng/cây

360.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch trên 15 năm

Đồng/cây

252.000

 

3

Cây Cam (mật độ 625 cây/ha)

 

 

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch quả

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

70.000

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

112.000

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

138.000

 

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

 

 

 

 

Thời kỳ thu hoạch 1-2 năm

Đồng/cây

288.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 3-4 năm

Đồng/cây

671.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 5-10 năm

Đồng/cây

1.148.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 11-15 năm

Đồng/cây

1.342.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch trên 15 năm

Đồng/cây

939.400

 

4

Cây Quýt (mật độ 625 cây/ha)

 

 

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch quả

 

 

 

 

Thời kỳ thu hoạch 5-10 năm

Đồng/cây

1.148.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 11-15 năm

Đồng/cây

1.342.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch trên 15 năm

Đồng/cây

939.400

 

4

Cây Quýt (mật độ 625 cây/ha)

 

 

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch quả

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

70.000

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

112.000

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

138.000

 

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

 

 

 

 

Thời kỳ thu hoạch 1-2 năm

Đồng/cây

251.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 3-4 năm

Đồng/cây

630.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 5-10 năm

Đồng/cây

1.072.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 11-15 năm

Đồng/cây

1.431.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch trên 15 năm

Đồng/cây

1.001.700

 

5

Cây Nho (mật độ 2.000 cây/ha)

 

 

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch quả

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

145.000

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

213.000

 

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

 

 

 

 

Thời kỳ thu hoạch 1-2 năm

Đồng/cây

360.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 3-4 năm

Đồng/cây

445.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 5-10 năm

Đồng/cây

475.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 11-15 năm

Đồng/cây

335.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch trên 15 năm

Đồng/cây

234.500

 

6

Cây Mít (mật độ 400 cây/ha)

 

 

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch quả

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

84.000

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

121.000

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

140.000

 

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

 

 

 

 

Thời kỳ thu hoạch 1-2 năm

Đồng/cây

362.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 3-4 năm

Đồng/cây

879.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 5-10 năm

Đồng/cây

1.585.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 11-15 năm

Đồng/cây

1.690.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch trên 15 năm

Đồng/cây

1.183.000

 

7

Cây Bơ (mật độ 400 cây/ha)

 

 

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch quả

 

 

 

+

Năm thứ nhất

Đồng/cây

65.000

 

+

Năm thứ hai

Đồng/cây

85.000

 

+

Năm thứ ba

Đồng/cây

113.000

 

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

 

 

 

 

Thời kỳ thu hoạch 1-2 năm

Đồng/cây

282.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 3-4 năm

Đồng/cây

556.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 5-10 năm

Đồng/cây

1.542.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 11-25 năm

Đồng/cây

3.568.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch trên 25 năm

Đồng/cây

2.497.600

 

8

Cây Hồng (mật độ 400 cây/ha)

 

 

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch quả

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

71.000

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

120.000

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

145.000

 

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

 

 

 

 

Thời kỳ thu hoạch 1-2 năm

Đồng/cây

265.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 3-4 năm

Đồng/cây

619.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 5-10 năm

Đồng/cây

1.091.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 11-25 năm

Đồng/cây

1.653.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch trên 25 năm

Đồng/cây

1.157.100

 

9

Cây Lê (mật độ 400 cây/ha)

 

 

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch quả

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

115.000

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

193.000

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

268.000

 

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả quả

 

 

 

 

Thời kỳ thu hoạch 1-2 năm

Đồng/cây

298.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 3-4 năm

Đồng/cây

529.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 5-10 năm

Đồng/cây

1.684.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 11-20 năm

Đồng/cây

2.463.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch trên 20 năm

Đồng/cây

1.724.100

 

10

Cây Mận (mật độ 800 cây/ha)

 

 

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch quả

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

49.000

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

78.000

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

108.000

 

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

 

 

 

 

Thời kỳ thu hoạch 1-2 năm

Đồng/cây

179.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 3-4 năm

Đồng/cây

338.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 5-10 năm

Đồng/cây

633.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 11-20 năm

Đồng/cây

1.217.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch trên 20 năm

Đồng/cây

851.900

 

11

Cây Mơ, đào (mật độ 800 cây/ha), táo (mật độ 625 cây/ha)

 

 

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch quả

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

55.000

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

78.000

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

101.000

 

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

 

 

 

 

Thời kỳ thu hoạch 1-2 năm

Đồng/cây

179.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 3-4 năm

Đồng/cây

338.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 5-10 năm

Đồng/cây

633.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 11-20 năm

Đồng/cây

1.217.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch trên 20 năm

Đồng/cây

851.900

 

12

Cây Na (mật độ 1.100 cây/ha)

 

 

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch quả

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

65.000

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

110.000

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

130.000

 

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

 

 

 

 

Thời kỳ thu hoạch 1-2 năm

Đồng/cây

274.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 3-4 năm

Đồng/cây

628.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 5-10 năm

Đồng/cây

1.200.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch trên 10 năm

Đồng/cây

1.537.000

 

13

Cây Nhãn (Mật độ 400 cây/ha; Đường kính thân đo cách mặt đất 30cm)

 

 

 

 

Trồng dưới 1 năm

Đồng/cây

70.000

 

 

Trồng trên 1 năm đến Đường kính thân ≤ 2 cm

Đồng/cây

90.000

 

 

Cây có đường kính thân từ 2,1 cm đến ≤ 4 cm

Đồng/cây

120.000

 

 

Cây có đường kính thân từ 4,1 cm ≤ 8 cm

Đồng/cây

285.000

 

 

Cây có đường kính thân từ 8,1 cm đến ≤ 10 cm

Đồng/cây

575.000

 

 

Cây có đường kính thân từ 10,1 cm đến ≤ 15 cm

Đồng/cây

800.000

 

 

Cây có đường kính thân từ 15,1 cm đến ≤ 20 cm

Đồng/cây

1.200.000

 

 

Cây có đường kính thân từ 20,1 cm đến ≤ 25 cm

Đồng/cây

1.500.000

 

 

Cây có đường kính thân từ 25,1 cm đến ≤ 30 cm

Đồng/cây

1.950.000

 

 

Cây có đường kính thân từ 30,1 cm đến ≤ 35 cm

Đồng/cây

3.900.000

 

 

Cây có đường kính thân > 35 cm

Đồng/cây

2.730.000

 

14

Cây Xoài (Mật độ 400 cây/ha; Đường kính thân đo cách mặt đất 30cm)

 

 

 

 

Trồng dưới 1 năm

Đồng/cây

67.000

 

 

Trồng trên 1 năm đến Đường kính thân ≤ 4 cm

Đồng/cây

90.000

 

 

Cây có đường kính thân từ 4,1 cm đến ≤ 6 cm

Đồng/cây

115.000

 

 

Cây có đường kính thân từ 6,1 cm đến ≤ 8 cm

Đồng/cây

280.000

 

 

Cây có đường kính thân từ 8,1 cm đến ≤ 10 cm

Đồng/cây

540.000

 

 

Cây có đường kính thân từ 10,1 cm đến ≤ 15 cm

Đồng/cây

790.000

 

 

Cây có đường kính thân từ 15,1 cm đến ≤ 20 cm

Đồng/cây

1.150.000

 

 

Cây có đường kính thân từ 20,1 cm đến ≤ 25 cm

Đồng/cây

1.480.000

 

 

Cây có đường kính thân từ 25,1 đến ≤ 30 cm

Đồng/cây

1.850.000

 

 

Cây có đường kính thân từ 30,1 cm ≤ 35 cm

Đồng/cây

3.240.000

 

 

Cây có đường kính thân từ > 35 cm

Đồng/cây

2.268.000

 

15

Cây Thanh long (Mật độ 1.200 trụ/ha)

 

 

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch quả

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/trụ

30.000

 

-

Năm thứ hai

Đồng/trụ

54.000

 

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

 

 

 

 

Thời kỳ thu hoạch 1-3 năm

Đồng/trụ

118.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 4-6 năm

Đồng/trụ

178.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch 7-15 năm

Đồng/trụ

236.000

 

 

Thời kỳ thu hoạch trên 15 năm

Đồng/trụ

182.000

 

16

Cây Ổi (Mật độ 625 cây/ha)

 

 

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch quả

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

15.000

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

25.000

 

-

Năm thứ ba trở đi

Đồng/cây

26.000

 

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

 

 

 

-

Thời kỳ thu hoạch 1-3 năm

Đồng/cây

62.000

 

-

Thời kỳ thu hoạch 4-5 năm

Đồng/cây

100.000

 

-

Thời kỳ thu hoạch 6-10 năm

Đồng/cây

190.000

 

-

Thời kỳ thu hoạch trên 10 - 15 năm

Đồng/cây

360.000

 

-

Thời kỳ thu hoạch trên 15 năm

 

252.000

 

17

Cây Chanh leo (Mật độ 1.000 cây/ha)

 

 

 

-

Cây trồng giai đoạn chưa cho thu hoạch quả

Đồng/m2

18.000

 

Đồng/cây

154.000

 

-

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

Đồng/m2

38.000

 

18

Cây Chè (22.000 cây/ha)

 

 

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch búp

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/m2

11.200

 

Đồng/cây

10.000

 

-

Năm thứ hai

Đồng/m2

14.000

 

Đồng/cây

12.000

 

-

Năm thứ ba

Đồng/m2

21.000

 

Đồng/cây

13.000

 

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch búp

 

 

 

-

Thời kỳ thu hoạch 1-2 năm

Đồng/m2

26.000

 

Đồng/cây

15.000

 

-

Thời kỳ thu hoạch 3-5 năm

Đồng/m2

30.000

 

Đồng/cây

17.000

 

-

Thời kỳ thu hoạch 6-10 năm

Đồng/m2

33.000

 

Đồng/cây

18.000

 

-

Thời kỳ thu hoạch trên 11 - 25 năm

Đồng/m2

35.000

 

Đồng/cây

25.000

 

-

Thời kỳ thu hoạch trên 25 năm

Đồng/m2

26.000

 

Đồng/cây

18.200

 

19

Cây Cà phê (mật độ 4.600 cây/ha)

 

 

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch quả

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/m2

11.000

 

Đồng/cây

21.000

 

-

Năm thứ hai

Đồng/m2

12.000

 

Đồng/cây

25.000

 

-

Năm thứ ba

Đồng/m2

14.000

 

Đồng/cây

30.000

 

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch quả

 

 

 

-

Thời kỳ thu hoạch 1-2 năm

Đồng/m2

23.000

 

Đồng/cây

49.000

 

-

Thời kỳ thu hoạch 3-5 năm

Đồng/m2

24.000

 

Đồng/cây

52.000

 

-

Thời kỳ thu hoạch 6-10 năm

Đồng/m2

26.000

 

Đồng/cây

56.000

 

-

Thời kỳ thu hoạch trên 11 - 20 năm

Đồng/m2

25.000

 

Đồng/cây

48.000

 

-

Thời kỳ thu hoạch trên 20 năm

Đồng/m2

14.000

 

Đồng/cây

33.600

 

20

Cây Cao su (Mật độ 800 cây/ha)

 

 

 

a)

Giai đoạn kiến thiết chưa thu hoạch mủ

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

233.000

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

347.800

 

-

Năm thứ 3

Đồng/cây

440.000

 

-

Năm thứ 4

Đồng/cây

533.000

 

-

Năm thứ 5

Đồng/cây

626.000

 

-

Năm thứ 6

Đồng/cây

718.000

 

-

Năm thứ 7

Đồng/cây

811.000

 

 

Năm thứ 8

Đồng/cây

904.000

 

b)

Cây giai đoạn cho thu hoạch mủ

 

 

 

-

Thời kỳ thu hoạch 1-3 năm

Đồng/cây

963.000

 

-

Thời kỳ thu hoạch 4-5 năm

Đồng/cây

994.000

 

-

Thời kỳ thu hoạch 6-10 năm

Đồng/cây

1.021.000

 

-

Thời kỳ thu hoạch trên 11 - 23 năm

Đồng/cây

1.134.000

 

-

Thời kỳ thu hoạch trên 23 năm

Đồng/cây

793.800

 

II

CÂY LÂU NĂM CHO THU HOẠCH 1 LẦN

 

 

 

1

Cây Sa nhân (mật độ 2.000 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/m2

6.000

 

-

Năm thứ 2

Đồng/m2

6.500

 

-

Năm thứ 3

Đồng/m2

7.000

 

-

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/m2

15.000

 

2

Cây Đẳng sâm (mật độ 84.000 cây/ha)

 

 

 

-

Cây chưa cho thu hoạch

Đồng/m2

14.500

 

-

Cây cho thu hoạch

Đồng/m2

17.000

 

3

Cây Hoa giấy (tính theo cây, không quy định mật độ)

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

78.000

 

-

Năm thứ 2

Đồng/cây

138.000

 

-

Từ năm thứ 3 trở đi

Đồng/cây

226.000

 

III

CÂY HÀNG RÀO

 

 

 

 

Hàng rào cây sống trồng và chăm sóc

Đồng/m

15.000

 

 

PHỤ LỤC III

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND ngày 16/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)

STT

Loại tài sản

Đơn vị tính

Mật độ trồng tối đa (cây/ha)

Đơn giá đề xuất điều chỉnh QĐ số 63 của UBND tỉnh

Ghi chú

I

CÂY LẤY GỔ

 

1.600

 

 

(gỗ quý hiếm tính từ nhóm I đến nhóm II, gỗ thường tính từ nhóm III đến nhóm VIII)

 

1

Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến 0,4 m

 

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

 

3.500

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

 

2.800

 

2

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,4 m trở lên

 

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

 

5.900

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

 

4.700

 

3

Cây trồng từ 01 đến dưới 02 năm

 

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

 

13.000

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

 

10.000

 

4

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 04 năm

 

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

 

32.000

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

 

19.000

 

5

Cây trồng từ 04 năm đến khép tán

 

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

 

76.000

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

 

47.000

 

6

Cây lấy gỗ có chu vi từ 0,4 m đến 0,5 m (đo cách mặt đất 1,3 m)

 

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

 

174.000

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

 

118.000

 

7

Cây lấy gỗ có chu vi lớn hơn 0,5 m đến 0,6 m (đo cách mặt đất 1,3 m)

 

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

 

190.000

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

 

134.000

 

8

Cây lấy gỗ có chu vi lớn hơn 0,6 m (đo cách mặt đất 1,3 m)

 

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

 

280.000

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

 

202.000

 

II

NHÓM CÂY TRE, TRÚC

 

 

 

 

A

CÂY TRE

 

500

 

 

1

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

15.000

 

2

Cây non, thân cao cách mặt đất từ 3 m đến dưới 5 m, đường kính thân từ 0,05 m đến dưới 0,1 m

Đồng/cây

 

34.000

 

3

Cây già, thân cây cao cách mặt đất từ 5 m trở lên, đường kính thân từ 0,1 m trở lên

Đồng/cây

 

45.000

 

B

CÂY BƯƠNG

 

500

 

 

1

Cây mới trồng

Đồng/cây

 

25.000

 

2

Cây non, thân cao cách mặt đất từ 3 m đến dưới 5 m, đường kính thân từ 0,05 m đến dưới 0,1 m

Đồng/cây

 

50.000

 

3

Cây già, thân cây cao cách mặt đất từ 5 m trở lên, đường kính thân từ 0,1 m trở lên

Đồng/cây

 

67.000

 

C

CÂY MĂNG SẬT VÀ MỘT SỐ CÂY MĂNG CÓ GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG

Đồng/m2

 

25.000

 

III

CÂY TRÁM

 

1.600

 

 

1

Cây chưa cho thu hoạch (Thời gian XDCB)

 

 

 

 

-

Cây trồng dưới 01 năm tuổi

Đồng/cây

 

50.000

 

-

Cây trồng từ 01 đến dưới 02 năm tuổi

Đồng/cây

 

100.000

 

-

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 4 năm tuổi

Đồng/cây

 

150.000

 

2

Cây trồng cho thu hoạch (Trung bình cây trồng 5 năm ra quả)

 

 

 

 

-

Cây trồng từ 4 năm đến dưới 6 năm tuổi

Đồng/cây

 

194.000

 

-

Cây trồng từ 6 năm đến dưới 8 năm tuổi

Đồng/cây

 

287.000

 

-

Cây trồng từ 8 năm đến dưới 10 năm tuổi

Đồng/cây

 

442.000

 

-

Cây trồng từ 10 đến dưới 12 năm tuổi

Đồng/cây

 

488.000

 

-

Cây trồng từ 12 đến dưới 14 năm tuổi

Đồng/cây

 

780.000

 

-

Cây trồng từ 14 năm đến dưới 20 năm tuổi

Đồng/cây

 

1.137.000

 

-

Cây trồng cho thu hoạch trên 20 năm tuổi

Đồng/cây

 

1.500.000

 

IV

CÂY SƠN TRA

 

1.600

 

 

1

Cây chưa cho thu hoạch

 

 

 

 

-

Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất nhỏ hơn 0,5m

Đồng/cây

 

2.400

 

-

Cây trồng từ 01 đến dưới 02 năm

Đồng/cây

 

22.000

 

-

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 04 năm

Đồng/cây

 

39.000

 

2

Cây đã cho thu hoạch (Trung bình cây trồng 5 năm ra quả)

 

 

 

 

-

Cây trồng từ 04 năm đến dưới 6 năm tuổi

Đồng/cây

 

56.000

 

-

Cây trồng từ 6 đến dưới 8 năm tuổi

Đồng/cây

 

168.000

 

-

Cây trồng từ 8 đến dưới 10 năm tuổi

Đồng/cây

 

280.000

 

-

Cây trồng từ 10 đến dưới 12 năm tuổi

Đồng/cây

 

650.000

 

-

Cây trồng từ 12 đến dưới 14 năm tuổi

Đồng/cây

 

708.000

 

-

Cây cho quả trên 14 năm tuổi

Đồng/cây

 

850.000

 

V

MẮC CA

 

278

 

 

1

Cây chưa cho thu hoạch

 

 

 

 

-

Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất nhỏ hơn 0,5m

Đồng/cây

 

64.000

 

-

Cây trồng từ 01 đến dưới 02 năm

Đồng/cây

 

78.000

 

-

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 4 năm tuổi

Đồng/cây

 

95.000

 

2

Cây đã cho thu hoạch (Trung bình cây trồng 5 năm ra quả)

 

 

 

 

-

Cây cho quả từ 4 năm đến dưới 06 năm

Đồng/cây

 

392.000

 

-

Cây cho quả từ 6 năm đến dưới 8 năm

Đồng/cây

 

700.000

 

-

Cây cho quả từ 8 năm đến dưới 10 năm

Đồng/cây

 

1.200.000

 

-

Cây trồng từ 10 đến 14 năm tuổi

Đồng/cây

 

1.225.000

 

-

Cây cho quả trên 14 năm tuổi

Đồng/cây

 

1.705.000

 

VI

CÂY QUẾ

 

5.000

 

 

1

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

 

4.500

 

2

Cây trồng từ 01 đến dưới 02 năm

Đồng/cây

 

12.000

 

3

Cây trồng từ 02 đến dưới 04 năm

Đồng/cây

 

40.000

 

4

Cây trồng trên 05 năm (có chu vi lớn hơn hoặc bằng 25 cm giai đoạn cho cho thu hoạch sản phẩm)

Đồng/cây

 

100.000

 

5

Cây chu vi lớn hơn 0,4 m trở lên

Đồng/cây

 

179.000

 

VII

RỪNG TRỒNG THUỘC CÁC DỰ ÁN LÂM NGHIỆP

 

(nguồn vốn ngân sách đầu tư toàn bộ chi phí trồng mới hoặc ngân sách đầu tư một phần; chi phí chăm sóc, bảo vệ người trồng rừng trực tiếp đầu tư)

1

Bồi thường cho người trực tiếp được giao trồng và chăm sóc bảo vệ rừng

2

Cây trồng dưới 04 năm (trong giai đoạn xây dựng cơ bản lâm sinh) mức đền bù thực hiện theo định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định khác của nhà nước trừ đi số tiền nhà nước đã hỗ trợ trồng rừng

3

Cây trồng từ năm thứ 04 đến khép tán, cây có chu vi từ 0,4 m trở lên, bồi thường theo mật độ hiện còn tại thời điểm kiểm đếm nhưng không vượt quá mật độ thiết kế ban đầu

VIII

HỖ TRỢ CÔNG CHĂM SÓC, BẢO VỆ RỪNG

 

 

 

 

 

Hỗ trợ cho cả thời gian hợp đồng với Nhà nước về chăm sóc bảo vệ rừng. Tiền hỗ trợ = (Tổng số năm được giao chăm sóc, bảo vệ - Tổng số năm đã chăm sóc, bảo vệ) x 500.000 đồng/ha/năm.

Đồng/ha/năm

 

500.000

 

 

PHỤ LỤC IV

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND ngày 16/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)

STT

Loại tài sản

Đơn vị tính

Mật độ nuôi con/m2

Đơn giá bồi thường

I

NUÔI THƯƠNG PHẨM

 

 

 

1

Nuôi thâm canh cá Rô phi/diêu hồng trong ao /hồ trọng lượng đến 0,4 kg

Đồng/kg

5

50.000

2

Nuôi cá Lăng, Chiên trong ao /hồ trọng lượng đến 0,9 kg

Đồng/kg

0,5

296.000

3

Nuôi cá Tầm trong ao/bể trọng lượng đến 1,4 kg

Đồng/kg

8

161.000

4

Nuôi Tôm càng xanh trong ao/hồ trọng lượng đến 0,02 kg

Đồng/kg

15

250.000

5

Nuôi Ba ba trong ao/bể trọng lượng đến 1,1 kg

Đồng/kg

2

300.000

6

Nuôi Lươn, Chạch trong ao/bể trọng lượng đến 0,05 kg

Đồng/kg

60

256.000

7

Nuôi Ếch trong lồng trên ao/bể trọng lượng đến 0,1 kg

Đồng/kg

80

152.000

8

Nuôi thủy sản hỗn hợp trong ao/hồ dưới 1.000m2 trọng lượng đến 0,8 kg

Đồng/kg

3

60.000

9

Nuôi thủy sản hỗn hợp trong ao/hồ có diện tích trên 1.000m2

Đồng/m2

1

29.000

II

GIỐNG THỦY SẢN

 

 

 

1

Ương giống thủy sản các loài thủy sản trong ao/bể trọng lượng trung bình 0,01 kg/con

Đồng/kg

20

194.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 48/2025/QĐ-UBND về Mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất; đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La

  • Số hiệu: 48/2025/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/05/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Nguyễn Thành Công
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/05/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản