Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 613/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 10 tháng 4 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ/HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 20/TTr-SCT ngày 20/03/2015 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 20/TTr-STP ngày 31/03/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới, được sửa đổi bổ sung và bãi bỏ/hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 613/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
Số TT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Thương mại | |
1 | Thủ tục Đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại. |
II. Lĩnh vực: Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp | |
1 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất. |
B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung được sửa đổi bổ sung |
I. Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu | |||
1 | T-PYE-229149-TT | Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh buôn bán sản phẩm rượu. | +Nghị định số 94/2012/NĐ-CP . +Thông tư số 60/2014/TT-BCT . +Thông tư số 196/2014/TT-BTC . |
2 | T-PYE-253516-TT | Hướng dẫn thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. | |
II. Lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và chế biến khác | |||
1 | T-PYE-229160-TT | Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đối với những dự án đầu tư sản xuất rượu tại địa phương có quy mô dưới 03 triệu lít/năm. | + Thông tư số 60/2014/TT-BCT . + Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014. |
III. Lĩnh vực: An toàn thực phẩm | |||
1 | T-PYE-221769-TT 253535-TT | Thủ tục Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. | Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT . + Thông tư số 58/2014/TT-BCT . |
C. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ/hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ/hủy bỏ |
I. lĩnh vực: Thương mại | |||
1 | T-PYE-054451-TT | Thủ tục Đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại. | + Thông tư số 06/2006/TT-BTM + Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC (Hết hiệu lực). |
2 | T-PYE-059028-TT | Thủ tục Đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
I. Lĩnh vực: Thương mại
1- Thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
-Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả.
Thời gian: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
A. Đăng ký dấu nghiệp vụ (hồ sơ gồm):
- Đơn đề nghị đăng ký dấu nghiệp vụ (bản chính theo mẫu).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
- Các mẫu dấu nghiệp vụ hoặc bản thiết kế các mẫu dấu nghiệp vụ mà thương nhân đăng ký.
B. Đăng ký thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ:
- Trường hợp thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ trong chứng thư giám định, thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại phải đăng ký với cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ nơi thương nhân đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận bộ hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho thương nhân yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ;
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Mục II; Sở Công Thương có trách nhiệm đăng ký dấu nghiệp vụ sử dụng trong chứng thư giám định của thương nhân vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định cho thương nhân bằng văn bản .
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đăng ký dấu nghiệp vụ.
- Lệ phí: 20.000đồng/mẫu dấu/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ.
+ Mẫu dấu nghiệp vụ mà thương nhân đăng ký.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
+ Nghị định số 125/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006;
+ Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12/01/2015 của Bộ Công Thương quy định thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
+ Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
II. Lĩnh vực: Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp
1- Thủ tục cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
-Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả.
Thời gian: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
A. Cấp mới (hồ sơ gồm):
- Trường hợp Sở Công Thương tổ chức huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (đối với người quản lý)
+ Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy hứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (mẫu số 01 Phụ lục I – Thông tư 36/2014/TT-BCT);
+ Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (Phụ lục III – Thông tư 36/2014/TT-BCT);
+ Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người trong Danh sách đề nghị;
+ Danh sách các loại hóa chất liên quan đến hoạt động của cơ sở.
- Trường hợp cơ sở tự tổ chức huấn luyện và đề nghị Sở Công thương kiểm
tra, cấp Giấy chứng nhận (đối với người lao động).
+ Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (mẫu số 02 Phụ lục I – Thông tư 36/2014/TT-BCT);
+ Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (Phụ lục III – Thông tư 36/2014/TT-BCT);
+ Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người trong Danh sách đề nghị;
+ Danh sách các loại hóa chất liên quan đến hoạt động của cơ sở.
B. Cấp lại (trong trường hợp Giấy chứng nhận bị mất hoặc hư hỏng).
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (Mẫu quy định tại phụ lục II – Thông tư 36/2014/TT-BCT);
+ Hai (02) ảnh (cỡ 2x3 cm) của người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày (trong trường hợp hồ sơ hợp lệ).
- Đối với trường hợp bài kiểm tra có kết quả không đạt yêu cầu (dưới điểm trung
bình): Các tổ chức, cá nhân phải tiến hành thủ tục lại từ đầu và được huấn luyện lại theo quy định tại Điểm c, Khoản 4, Điều 4, Thông tư 36/2014/TT-BCT .
- Đối với trường hợp cấp lại: Sở Công Thương thực hiện cấp lại Giấy chứng
nhận trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp không cấp lại phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Phú
Yên.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có); Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Được huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Bài kiểm tra phải đạt được điểm trung bình trở lên;
- Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu từng ngành nghề theo quy định pháp luật hiện
hành;
- Người huấn luyện cho các đối tượng là người lao động phải có trình độ đại học
trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, có ít nhất năm (05) năm làm việc về an toàn hóa chất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 108/2008/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Quyết định số 10358/QĐ-BCT ngày 14/11/2014 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
I. Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
1- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh buôn bán sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả.
Thời gian: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
A. Đối với trường hợp cấp mới (hồ sơ gồm):
- Đơn đề nghị cấp Giấp phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 29 Thông tư số 60/2014/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản cam kết do doanh nghiệp tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
- Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh;
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu 300 triệu đồng);
- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
B. Đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung theo Mẫu tại phụ lục số 33 Tông tư số 60/2014/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
C. Đối với trường hợp cấp lại
Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
- Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
+ Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu tại Phụ lục số 34 Thông tư số 60/2014/TT-BCT ;
+ Bảng gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
A. Đối với trường hợp cấp mới
+ Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.
+ Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu có giá trị từng thời kỳ 05 năm.
B. Đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép
+ Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp bổ sung, sửa đổi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
+ Thời hạn của giấy phép sẽ giữ nguyên như giấy phép cũ (đối với trường hợp cấp lại do hỏng, mất)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú
Yên.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
- Phí, lệ phí:
a) Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp Giấy phép:
+ Khu vực thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giáy/lần cấp.
+ Các khu vực khác: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
(theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 16/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 77/2012/TT/BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
2- Hướng dẫn thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, Tp Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chứng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, Tp Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả.
Thời gian: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, Tết).
- Các thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, Tp Tuy Hòa, Phú Yên.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
A. Đối với trường hợp cấp mới (hồ sơ gồm):
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (theo
mẫu Phụ lục 1 kèm theo Hướng dẫn này);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tang, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu
phụ trợ khác (theo mẫu Phụ lục 2 kèm theo Hướng dẫn này) và mặt bằng tổng thể các hạng mục trên;
- Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kê, nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 3 kèm theo Hướng dẫn này);
- Bảng kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu (theo mẫu Phụ lục 4 kèm theo Hướng dẫn này);
- Bản sao hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 5 kèm theo Hướng dẫn này).
B. Đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung (theo mẫu Phụ lục 7 kèm theo Hướng dẫn này);
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
C. Đối với trường hợp cấp lại
- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực
+ Trước thời hạn hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục đầu tư. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm
+ Văn bản đề nghị cấp lại (theo mẫu Phụ lục 9 kèm theo Hướng dẫn này);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
A. Đối với trường hợp cấp mới
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công
Thương xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 6 kèm theo hướng dẫn này). Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
B. Đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu ư trồng cây thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 8 kèm theo Hướng dẫn này). Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
C. Đối với trường hợp cấp lại giấy phép
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 10 kèm theo Hướng dẫn này). Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú yên.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: 2.200.000 đồng/cơ sở/lần.
+ Lệ phí cấp Giấy phép: 400.000 đồng/giấy/lần.
(Theo Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài Chính)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 196/2014/TT/BTC ngày 18/12/2014 của Bộ tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
II. Lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và chế biến khác
1- Thủ tục Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Đối với những dự án đầu tư sản xuất rượu tại địa phương có quy mô dưới 03 triệu lít/năm)
-Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả.
Thời gian: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
A. Đối với trường hợp cấp mới (hồ sơ gồm):
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Hướng dẫn này);
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất;
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
B. Đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Hướng dẫn này);
- Bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
C. Đối với trường hợp cấp lại
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
+ Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
- Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
+ Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Hướng dẫn này);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
(01 bộ gởi Sở Công Thương, 01 bộ doanh nghiệp lưu).
- Thời hạn giải quyết:
A. Đối với trường hợp cấp mới
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Hướng dẫn này). Trường hợp từ chối cấp, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
B. Đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 5 kèm theo Hướng dẫn này). Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ sung, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
C. Đối với trường hợp cấp lại giấy phép
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục số 6 kèm theo Hướng dẫn này). Trường hợp từ chối cấp, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định: 2.200.000 đồng/ cơ sở/ lần.
+ Lệ phí cấp Giấy phép: 400.000 đồng/ giấy/ lần.
( Theo thông tư số 196/2014/TT-BCT ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
+ Đơn đề nghị cấp Sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 196/2014/TT/BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
III. Lĩnh vực: An toàn thực phẩm
1- Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả.
Thời gian: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
A. Cấp mới (hồ sơ gồm):
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 1a – Phụ lục I – TT 58/2014/TT-BCT (đối với cơ sở sản xuất) hoặc Mẫu 1b – Phụ lục I – TT 58/2014/TT-BCT(đối với cơ sở kinh doanh).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a – Phụ lục II – TT 58/2014/TT-BCT (đối với cơ sở sản xuất) hoặc Mẫu 2b – Phụ lục II – TT 58/2014/TT-BCT (đối với cơ sở kinh doanh).
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất, kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh (bản sao có xác nhận của cơ sở).
B. Cấp lại (hồ sơ gồm):
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1c – Phụ lục I – TT 58/2014/TT-BCT .
- Trường hợp do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1c – Phụ lục I – TT 58/2014/TT-BCT ;
+ Các thành phần hồ sơ còn lại như trường hợp cấp mới.
- Trường hợp do cơ sở thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1c – Phụ lục I– TT 58/2014/TT-BCT ;
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi (bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 22 ngày (trong trường hợp hồ sơ hợp lệ).
+ Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi, Sở Công Thương có quyền hủy hồ sơ.
+ Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp, cơ sở được cấp giấy chứng nhận khi các điều kiện kinh doanh của ít nhất một nhóm sản phẩm được đánh giá “Đạt”.
+ Trường hợp kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục (theo Mẫu 4 tại Phụ lục IV – Thông tư 58/2014/TT-BCT) cho Sở Công Thương để tổ chức thẩm định lại. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc tính từ khi nhận được báo cáo khắc phục. Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không đạt”, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
+ Đối với việc cấp lại Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị mất hoặc bị hỏng; do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh. Thực hiện trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực; do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh. Thủ tục, quy trình cấp lại như cấp mới.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Thu lệ phí, phí thẩm định:
a) Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 150.000đ (bao gồm cấp lần đầu hoặc cấp lại)
b) Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000đ/01 lần/01 cơ sở;
c) Thu Phí thẩm định:
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm:
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000đồng/01 lần/01 cơ sở;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000đồng/01 lần/01 cơ sở;
- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm:
+ Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000đ/01 lần/01 cơ sở;
+ Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000đồng/01 lần/01 cơ sở.
(Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/06/2010;
+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
+Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
+ Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- 1Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Bình Định dưới hình thức “Sao y bản chính”
- 3Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 1112/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 7Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi và bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Bình Định dưới hình thức “Sao y bản chính”
- 6Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 1112/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 10Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi và bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, được sửa đổi bổ sung và bãi bỏ/hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 613/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phạm Đình Cự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra