- 1Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
- 2Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT và 06/2023/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 05/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Công văn 715/BGDĐT-GDTrH năm 2024 thực hiện tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm 2024-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 608/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 19 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN, TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU, LỚP 10 PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ LỚP 6 PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2024-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú; Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên; Công văn số 715/BGDĐT-GDTrH ngày 23/02/2024 của Bô Giáo dục và Đào tạo về việc tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 568/TTr- SGD&ĐT ngày 15/3/2024 về kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An, tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông Chuyên Phan Bội Châu, lớp 10 phổ thông dân tộc nội trú trung học phổ thông, lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở năm học 2024-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông (THPT), tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên Phan Bội Châu, lớp 10 phổ thông dân tộc nội trú trung học phổ thông (PTDTNT THPT) và lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở (PTDTNT THCS) năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo và tổ chức thực hiện Kế hoạch hiệu quả và báo cáo UBND tỉnh sau khi kết thúc kỳ tuyển sinh vào lớp 10 THPT địa bàn tỉnh Nghệ An, tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên Phan Bội Châu, lớp 10 PTDTNT THPT và lớp 6 PTDTNT THCS, năm học 2024-2025.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH TUYỂN SINH
VÀO LỚP 10 THPT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM HỌC 2024-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-UBND ngày 19 tháng 03 năm 2024 của UBND tỉnh Nghệ An)
I. Địa bàn, phương thức và đối tượng tuyển sinh
1. Địa bàn tuyển sinh: tuyển học sinh có hộ khẩu thường trú trong địa bàn tỉnh Nghệ An; học sinh chuyển từ địa phương khác đến phải được sự chấp thuận của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Phương thức tuyển sinh: thi tuyển và xét tuyển.
Thi tuyển đối với các trường có số lượng học sinh đăng ký nguyện vọng 1 (NV1) vào trường vượt quá chỉ tiêu giao tuyển sinh năm học 2024-2025; xét tuyển đối với các trường còn lại. Riêng đối với những trường thuộc Đề án “Thí điểm xây dựng trường mầm non, phổ thông tiên tiến theo xu hướng hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021-2030” (Kèm theo Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 18/01/2022 của UBND tỉnh Nghệ An), tuyển sinh theo phương thức xét tuyển đối với lớp thực hiện mô hình tiên tiến, thi tuyển với các lớp còn lại. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét và quy định cụ thể tiêu chí xét tuyển.
3. Đối tượng tuyển sinh: học sinh đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi được quy định theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường trung học phổ thông có nhiều cấp học.
II. Tổ chức thi tuyển
1. Bài thi
Tổ chức 3 bài thi gồm: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp).
2. Hình thức thi tuyển
- Thi viết đối với môn Toán và Ngữ văn.
- Môn Ngoại ngữ tổ chức thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan, gồm 50 câu; thí sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm; kết quả làm bài của thí sinh trên Phiếu Trả lời trắc nghiệm được chấm bằng phần mềm máy tính.
3. Thời gian làm bài thi
a. Môn Toán, Ngữ văn: 120 phút/môn thi;
b. Môn Ngoại ngữ: 60 phút.
4. Thời gian tổ chức thi tuyển: ngày 05, 06 tháng 6 năm 2024.
5. Điểm bài thi, hệ số điểm bài thi
a. Điểm bài thi môn Toán và Ngữ văn là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được cho theo thang điểm 10, làm tròn đến 0,25; điểm của bài thi môn Ngoại ngữ là tổng điểm tất cả các câu trong trong đề thi, mỗi câu 0,2 điểm.
b. Hệ số điểm bài thi: 3 môn thi cùng hệ số 1.
6. Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên tối đa không quá 3 điểm vào tổng điểm của bài thi.
7. Điểm thi tuyển là tổng điểm ba bài thi và điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển không có bài thi nào bị điểm 0.
8. Đề thi
a. Nội dung đề thi trong phạm vi chương trình giáo dục trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, chủ yếu ở lớp 9. Đề thi phải đảm bảo chính xác, rõ ràng, không sai sót, phân hoá được trình độ học sinh, phù hợp với thời gian quy định cho từng môn thi.
b. Mỗi môn có đề thi chính thức và đề thi dự bị với mức độ tương đương về yêu cầu nội dung, thời gian làm bài. Mỗi đề thi phải có hướng dẫn chấm và biểu điểm kèm theo.
c. Đề thi và hướng dẫn chấm thi khi chưa được công bố là bí mật Nhà nước độ “Tối mật” theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
9. Hội đồng ra đề thi, sao in đề thi, gửi đề thi
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành lập một hội đồng ra đề thi và sao in đề thi tuyển sinh trung học phổ thông.
Tổ chức, nhiệm vụ, hoạt động, quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng ra đề thi, sao in, gửi đề thi vận dụng theo các quy định tương ứng của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông hiện hành, ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/05/2020, Thông tư số 06/2023/TT- BGDĐT ngày 24/03/2023, Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi một số điều Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (gọi tắt là Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông).
10. Hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, hội đồng phúc khảo
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tham khảo Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông để quy định cụ thể việc thành lập hội đồng coi thi và công tác tổ chức coi thi; thành lập hội đồng chấm thi và công tác tổ chức chấm thi; thành lập hội đồng phúc khảo và công tác tổ chức phúc khảo bài thi tuyển sinh.
III. Đối tượng tuyển thẳng, đối tượng cộng điểm ưu tiên
Đối tượng tuyển thẳng, đối tượng cộng điểm ưu tiên thực hiện theo Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
IV. Tổ chức công tác tuyển sinh trung học phổ thông
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể về việc xét tuyển, mức điểm cộng cho từng loại được hưởng chế độ ưu tiên và ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể về công tác tổ chức tuyển sinh hàng năm phù hợp kế hoạch này và Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 THPT tỉnh Nghệ An, năm học 2024-2025; yêu cầu Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, đạt kết quả tốt./.
KẾ HOẠCH TUYỂN SINH
VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU, TỈNH NGHỆ AN NĂM HỌC 2024-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-UBND ngày 19 tháng 03 năm 2024 của UBND tỉnh Nghệ An)
I. Chỉ tiêu tuyển sinh, đối tượng và điều kiện tham gia dự tuyển
1. Chỉ tiêu tuyển sinh: tối đa 525 học sinh, gồm:
- 11 lớp chuyên các môn: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Pháp và Tiếng Nga; mỗi môn một lớp tối đa 35 học sinh;
- 02 lớp chuyên Toán (Chuyên Toán 1, Chuyên Toán 2) mỗi lớp tối đa 35 học sinh.
- 02 lớp chuyên Tiếng Anh (Chuyên Tiếng Anh 1, Chuyên Tiếng Anh 2); mỗi lớp tối đa 35 học sinh.
2. Đối tượng và điều kiện tham gia dự tuyển
Học sinh trong tỉnh (học trong các trường THCS thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An) nếu hội đủ các điều kiện dưới đây đều được đăng ký dự tuyển vào Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu:
- Xếp loại hạnh kiểm tốt, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ Khá trở lên;
- Xếp loại tốt nghiệp THCS từ loại Khá trở lên.
UBND tỉnh giao cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét và quyết định đối với Học sinh ngoài tỉnh tham gia dự tuyển, quy định cụ thể về điều kiện được dự thi tuyển.
II. Kế hoạch tuyển sinh năm học 2024-2025
1. Thời gian tổ chức thi tuyển: ngày 08 tháng 6 năm 2024.
2. Phương thức tuyển sinh
2.1 Học sinh dự thi tuyển sinh vào trường THPT Chuyên Phan Bội Châu phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo về sơ tuyển và thi tuyển.
2.2. Tổ chức thi tuyển
- Môn thi: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp) và 01 môn chuyên.
- Môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ lấy kết quả từ kỳ thi tuyển sinh lớp 10 (thí sinh có nguyện vọng dự tuyển vào Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu phải tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT. Nếu thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT, nhưng trường THPT đó không tổ chức thi thì thí sinh phải đăng kí và dự thi tại trường THPT gần nhất có tổ chức thi).
- Mỗi thí sinh phải dự thi 01 môn chuyên trong số các môn sau: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Pháp.
2.3. Quy định về đăng ký dự tuyển nguyện vọng 1
Thí sinh đăng ký dự tuyển nguyện vọng 1 vào các lớp chuyên: Toán 1, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh 1, Tiếng Anh 2 thì dự thi môn chuyên tương ứng; thí sinh đăng ký dự tuyển nguyện vọng 1 vào lớp chuyên Tin học thì dự thi môn chuyên là Toán hoặc Tin học; thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên Tiếng Nga, Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc thì dự thi môn chuyên là Tiếng Anh; thí sinh đăng ký dự tuyển nguyện vọng 1 vào lớp chuyên Tiếng Pháp thì dự thi môn chuyên là Tiếng Pháp hoặc Tiếng Anh.
2.4. Quy định về đăng ký dự tuyển nguyện vọng 2
- Thí sinh đăng ký dự thi môn chuyên là Ngữ văn có thể đăng ký tuyển sinh nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Lịch sử hoặc Địa lý;
- Thí sinh đăng ký dự thi môn chuyên là Hóa học có thể đăng ký tuyển sinh nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Sinh học hoặc lớp chuyên Toán 2;
- Thí sinh đăng ký dự thi môn chuyên là Vật lí, Sinh học có thể đăng ký tuyển sinh nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Toán 2;
- Thí sinh đăng ký (nguyện vọng 1) thi môn Toán vào lớp chuyên Tin học có thể đăng ký nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Toán 2;
- Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên Toán 1 có thể đăng ký tuyển sinh nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Toán 2 hoặc lớp chuyên Tin học;
- Thí sinh đăng ký dự thi môn chuyên là Tiếng Anh vào lớp chuyên Tiếng Anh 1, chuyên Tiếng Anh 2, có thể đăng ký tuyển sinh nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Tiếng Nga hoặc lớp chuyên Tiếng Nhật hoặc lớp chuyên Tiếng Pháp hoặc lớp chuyên Tiếng Trung Quốc.
2.5. Đề thi
Đối với các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí theo hình thức tự luận; môn Ngoại ngữ chuyên gồm cả tự luận, trắc nghiệm và nghe hiểu; môn Tin học theo hình thức lập trình trên máy tính.
2.6. Thang điểm thi và hệ số điểm bài thi
- Điểm bài thi tính theo thang điểm 10, nếu chấm bài thi theo thang điểm khác thì kết quả điểm các bài thi phải quy đổi ra thang điểm 10;
- Hệ số điểm bài thi: điểm các bài thi không chuyên tính hệ số 1, điểm các bài thi môn chuyên tính hệ số 3.
2.7. Thời gian làm bài thi
Các bài thi môn chuyên là 150 phút.
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo: ban hành Quyết định thành lập các Hội đồng ra đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo (việc tổ chức ra đề thi, coi thi, chấm thi được vận dụng theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông hiện hành).
3. Duyệt và báo cáo kết quả thi tuyển
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Quy định điểm xét tuyển vào các lớp chuyên.
- Duyệt danh sách học sinh trúng tuyển vào trường chuyên.
- Báo cáo kết quả tuyển sinh với Bộ Giáo dục và Đào tạo.
III. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
Chịu trách nhiệm ban hành các văn bản quy định việc tổ chức sơ tuyển (đăng ký dự tuyển, điều kiện dự tuyển, hồ sơ dự tuyển, tổ chức sơ tuyển); xét học sinh trúng tuyển; ban hành Quyết định thành lập các Hội đồng ra đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi, Hội đồng xét kết quả trúng tuyển; hướng dẫn cụ thể về công tác tổ chức tuyển sinh phù hợp Kế hoạch này và Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu tỉnh Nghệ An, năm học 2024-2025; yêu cầu Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, đạt kết quả tốt./.
KẾ HOẠCH TUYỂN SINH
VÀO LỚP 10 PT DTNT THPT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM HỌC 2024-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-UBND ngày 19 tháng 03 năm 2024 của UBND tỉnh Nghệ An)
I. Đối tượng, địa bàn, chỉ tiêu và phương thức tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
1.1. Học sinh là người dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến tháng 8 năm 2024, tại:
a) Xã, phường, thị trấn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cấp có thẩm quyền (sau đây gọi chung là xã, thôn đặc biệt khó khăn).
b) Xã, phường, thị trấn khu vực II và khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền.
1.2. Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
1.3. Học sinh là người dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến đến tháng 8 năm 2024 tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn.
2. Địa bàn tuyển sinh (cho hai trường PTDTNT THPT): các địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An thuộc diện được nêu tại Mục 1.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
- Trường THPT DTNT tỉnh tuyển 7 lớp 10: 245 học sinh (mỗi lớp 35 học sinh).
- Trường PTDTNT THPT số 2 tuyển 6 lớp 10: 210 học sinh (mỗi lớp 35 học sinh).
4. Phương thức tuyển sinh: thi tuyển.
Học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh, có nguyện vọng vào học trường DTNT THPT nào thì đăng ký vào trường đó và phải tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025.
5. Tỷ lệ tuyển sinh cho các đối tượng
- Tuyển sinh 60% tổng chỉ tiêu đối với từng trường (THPT DTNT tỉnh và PT DTNT THPT số 2) cho đối tượng thuộc Mục 1.1.a trên toàn tỉnh.
- Tuyển sinh 30% tổng chỉ tiêu đối với từng trường (THPT DTNT tỉnh và PT DTNT THPT số 2) cho đối tượng thuộc Mục 1.1.b trên toàn tỉnh.
- Tuyển sinh không quá 10% tổng chỉ tiêu đối với từng trường (THPT DTNT tỉnh và PT DTNT THPT số 2) cho đối tượng thuộc Mục 1.3 trên toàn tỉnh.
II. Đối tượng tuyển thẳng, đối tượng cộng điểm ưu tiên
1. Đối tượng tuyển thẳng
Tuyển thẳng vào trường PTDTNT THPT các đối tượng sau:
a. Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người;
b. Học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh tại Mục 1, Phần I nói trên đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học.
2. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên: nhóm đối tượng ưu tiên quy định tại Mục 2, Điều 7, Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 về Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
III. Tổ chức công tác tuyển sinh
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phân bổ chỉ tiêu cho các huyện theo tỉ lệ học sinh DTTS lớp 9, năm học 2023-2024 thuộc đối tượng tuyển sinh tại Mục 1.1.a, Mục 1.1.b và Mục 1.3, quy định cụ thể về mức điểm cộng cho từng loại được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích và ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể về công tác tổ chức tuyển sinh hàng năm phù hợp kế hoạch này và Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 PTDTNT THPT tỉnh Nghệ An, năm học 2024-2025; yêu cầu Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, đạt kết quả tốt./.
KẾ HOẠCH TUYỂN SINH
VÀO LỚP 6 PT DTNT THCS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM HỌC 2024-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-UBND ngày 19 tháng 03 năm 2024 của UBND tỉnh Nghệ An)
I. Đối tượng, địa bàn, chỉ tiêu và phương thức tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
1.1. Học sinh là người dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến tháng 8 năm 2024, tại:
a) Xã, phường, thị trấn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cấp có thẩm quyền (sau đây gọi chung là xã, thôn đặc biệt khó khăn);
b) Xã, phường, thị trấn khu vực II và khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền.
1.2. Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
1.3. Học sinh là người dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến đến tháng 8 năm 2024 tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn.
2. Địa bàn tuyển sinh: Các trường PT DTNT THCS của các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp tuyển sinh tại các xã, thôn, bản thuộc Mục 1 trên địa bàn huyện.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh: Mỗi trường PT DTNT THCS được tuyển 03 lớp với 105 học sinh (mỗi lớp 35 học sinh).
4. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển, thi tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
5. Tỉ lệ tuyển sinh ở xã, thôn đặc biệt khó khăn và các xã khu vực 1, khu vực 2.
Tỷ lệ tuyển sinh ở xã, thôn đặc biệt khó khăn và các xã khu vực 1, khu vực 2 được xác định như sau:
- Tỉ lệ tuyển sinh học sinh thuộc đối tượng tại Mục 1.3: Không quá 10%.
- Tỉ lệ tuyển sinh giữa học sinh DTTS thuộc đối tượng tại Mục 1.1.a và học sinh DTTS thuộc đối tượng tại Mục 1.1.b được xác định theo tỉ lệ học sinh DTTS lớp 5 năm học 2023-2024 thuộc đối tượng tại Mục 1.1.a và học sinh DTTS lớp 5 năm học 2023-2024 thuộc đối tượng tại Mục 1.1.b trên địa bàn từng huyện.
II. Đối tượng tuyển thẳng, đối tượng cộng điểm ưu tiên
1. Đối tượng tuyển thẳng:
Tuyển thẳng vào trường PTDTNT THCS các đối tượng sau:
a. Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người.
b. Học sinh tiểu học thuộc đối tượng quy định tại Mục 1, Phần I nói trên đạt giải cấp tỉnh trở lên về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.
2. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên: nhóm đối tượng ưu tiên quy định tại mục 2, Điều 7, Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 về Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
III. Tổ chức công tác tuyển sinh
Giao Ủy ban nhân dân huyện phân bổ chỉ tiêu cho trường PTDTNT THCS, phân bổ chỉ tiêu đến các xã, thôn bản theo từng đối tượng; quy định cụ thể về mức điểm cộng cho từng loại được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích; xác định phương thức tuyển sinh; ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể về công tác tổ chức tuyển sinh hàng năm phù hợp kế hoạch này và Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm học 2024-2025. Yêu cầu Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ban, ngành, UBND các huyện liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, đạt kết quả tốt./.
- 1Quyết định 840/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6 và lớp 10 năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch Tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024-2025 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2024 tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024-2025 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 117/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 và lớp 10 Trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh năm học 2024-2025 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2024 tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2024-2025 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 7Quyết định 409/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Công văn 1006/SGDĐT-QLT năm 2024 hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024-2025 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh đầu cấp đối với trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, năm học 2024-2025
- 11Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi quy định tại Điều 1 Quyết định 30/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Kế hoạch 1565/KH-UBND năm 2024 tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm học 2024-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 05/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Quyết định 840/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6 và lớp 10 năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT và 06/2023/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch Tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024-2025 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 12Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 13Công văn 715/BGDĐT-GDTrH năm 2024 thực hiện tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm 2024-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2024 tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024-2025 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 15Quyết định 117/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 và lớp 10 Trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh năm học 2024-2025 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 16Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2024 tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2024-2025 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 17Quyết định 409/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 18Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 19Công văn 1006/SGDĐT-QLT năm 2024 hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024-2025 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
- 20Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh đầu cấp đối với trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, năm học 2024-2025
- 21Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi quy định tại Điều 1 Quyết định 30/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 22Kế hoạch 1565/KH-UBND năm 2024 tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 23Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm học 2024-2025
Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An, tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông Chuyên Phan Bội Châu, lớp 10 phổ thông dân tộc nội trú trung học phổ thông và lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở năm học 2024-2025
- Số hiệu: 608/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Bùi Đình Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết