- 1Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 41/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2017/QĐ-UBND về Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 05/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/KH-UBND | Lạng Sơn, ngày 12 tháng 3 năm 2024 |
TUYỂN SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2024 - 2025
Căn cứ văn bản số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông (Quy chế tuyển sinh); Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú (PT DTNT); Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên; Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch tuyển sinh THCS và THPT năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh như sau:
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU I. MỤC ĐÍCH
Tuyển chọn những học sinh phù hợp với trình độ cấp học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương trên cơ sở đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở (THCS) và công tác phân luồng sau THCS.
II. YÊU CẦU
Tuyển sinh THCS và THPT năm học 2024 - 2025 theo đúng các Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quá trình tuyển sinh đảm bảo an toàn, chính xác, công bằng, khách quan, đúng quy chế, đúng kế hoạch.
1. Phương thức tuyển sinh
Thực hiện việc tuyển sinh vào lớp 6 cấp THCS theo phương thức xét tuyển. Trường hợp cơ sở giáo dục có số học sinh đăng ký vào học lớp 6 nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện phương án tuyển sinh theo phương thức xét tuyển hoặc kết hợp xét tuyển với kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh.
2. Địa bàn tuyển sinh
Việc phân định địa bàn tuyển sinh của các trường trên địa bàn huyện, thành phố do UBND huyện, thành phố quy định, đảm bảo tỉ lệ huy động, thực hiện công tác phổ cập giáo dục trên địa bàn, đồng thời cân đối với quy mô trường, lớp, điều kiện cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên của các nhà trường.
II. TUYỂN SINH LỚP 6 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ THCS&THPT
1. Đối tượng, điều kiện, địa bàn tuyển sinh
1.1. Đối tượng tuyển sinh
Theo Điều 9 Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường PT DTNT.
1.2. Điều kiện dự tuyển
Học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh và đã hoàn thành chương trình tiểu học, có độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3. Địa bàn tuyển sinh: Trường PT DTNT THCS&THPT của huyện nào tuyển sinh học sinh thuộc huyện đó.
2. Phương thức tuyển sinh
2.1. Tuyển thẳng: thực hiện theo khoản 2 Điều 11 Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT.
2.2. Xét tuyển: thực hiện phương thức xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
Bảng phân bổ chỉ tiêu cho từng trường và tỉ lệ chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 6 trường PT DTNT THCS&THPT các huyện theo khu vực đặc biệt khó khăn và các khu vực còn lại (theo phụ lục 1 đính kèm).
4. Chế độ ưu tiên
Thực hiện theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 15/4/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường PT DTNT trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 41/2018/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 15/4/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường PT DTNT trên địa bàn tỉnh.
III. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP KHÔNG CHUYÊN BIỆT
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
Học sinh đã tốt nghiệp THCS, có độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT thường trú hoặc tạm trú trên địa bàn tỉnh.
2. Địa bàn tuyển sinh
- Toàn tỉnh chia thành 10 khu vực tuyển sinh, mỗi huyện là một khu vực tuyển sinh, riêng thành phố Lạng Sơn và huyện Cao Lộc kết hợp thành 01 khu vực tuyển sinh.
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể về việc đăng kí dự tuyển của học sinh tại các khu vực tuyển sinh trên cơ sở phân luồng sau THCS và nguyện vọng của học sinh, gia đình học sinh.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh (chi tiết tại phụ lục 2 đính kèm).
4. Phương thức tuyển sinh
Thực hiện theo 03 phương thức: tuyển thẳng, xét tuyển và thi tuyển, cụ thể như sau:
4.1. Tuyển thẳng
Tuyển thẳng học sinh đã tốt nghiệp THCS thuộc một trong các diện sau:
a) Học sinh lớp 9 trường PT DTNT THCS&THPT (thuộc danh sách trúng tuyển theo Quyết định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo);
b) Học sinh là người dân tộc rất ít người;
c) Học sinh khuyết tật;
d) Học sinh đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao; cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.
4.2. Xét tuyển: thực hiện phương thức xét tuyển đối với các trường:
THCS&THPT Bình Độ, THPT Ba Sơn, THPT Hội Hoan.
4.3. Thi tuyển: thực hiện 01 kỳ thi tuyển sinh chung vào lớp 10 THPT đối với các trường THPT công lập (trừ các trường THCS&THPT Bình Độ, THPT Ba Sơn, THPT Hội Hoan).
5. Môn thi, đề thi, thời gian làm bài thi
5.1. Môn thi: thí sinh dự thi 03 môn (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh).
5.2. Đề thi: đề thi môn Ngữ văn, Toán theo hình thức tự luận. Đề thi môn Tiếng Anh kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm.
5.3. Thời gian làm bài thi: thời gian làm bài thi 120 phút đối với môn Toán, Ngữ văn; 60 phút đối với môn Tiếng Anh.
5.4. Điểm bài thi, hệ số điểm bài thi
a) Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được cho theo thang điểm 10.
b) Hệ số điểm bài thi: điểm bài thi môn Ngữ văn và môn Toán được tính hệ số 2, điểm bài thi môn Tiếng Anh tính hệ số 1.
c) Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 bài thi đã tính hệ số và điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên (nếu có).
6. Thời gian tổ chức thi
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT dự kiến tổ chức trong các ngày 06, 07 tháng 6 năm 2024.
7. Chế độ ưu tiên
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể đối tượng và điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
IV. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT DTNT TỈNH, PT DTNT THCS&THPT CÁC HUYỆN
1. Đối tượng, điều kiện, địa bàn tuyển sinh
1.1. Đối tượng tuyển sinh: theo Điều 9 Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường PT DTNT.
1.2. Điều kiện dự tuyển: học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh và đã hoàn thành chương trình THCS, có độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT.
1.3. Địa bàn tuyển sinh: Trường THPT DTNT tỉnh tuyển sinh trên địa bàn toàn tỉnh, các trường PT DTNT THCS&THPT huyện tuyển sinh trên địa bàn huyện.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh
Bảng phân bổ chỉ tiêu cho từng trường và tỉ lệ chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 trường PT DTNT THCS&THPT, trường THPT DTNT tỉnh theo khu vực đặc biệt khó khăn và các khu vực còn lại (theo phụ lục 3 đính kèm).
3. Phương thức tuyển sinh
Thực hiện 2 phương thức: tuyển thẳng và thi tuyển, cụ thể như sau:
3.1. Tuyển thẳng: thực hiện theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT.
3.2. Thi tuyển: học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh, tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024 - 2025 tại nơi học sinh đăng ký dự thi.
4. Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi, thời gian tổ chức thi
Thực hiện chung với kì thi tuyển sinh vào các trường THPT công lập không chuyên biệt.
5. Chế độ ưu tiên
Thực hiện theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 15/4/2017 của UBND tỉnh và Quyết định số 41/2018/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 của UBND tỉnh.
V. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN CHU VĂN AN
1. Đối tượng, hồ sơ dự tuyển và điều kiện dự tuyển
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quy định đối tượng dự tuyển, hồ sơ dự tuyển và điều kiện dự tuyển vào Trường THPT chuyên Chu Văn An theo các quy định hiện hành.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh
Tuyển sinh 12 lớp chuyên, số lượng 420 học sinh (chi tiết theo phụ lục 4 đính kèm)
3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.
4. Môn thi: học sinh dự thi môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và môn chuyên. Không thực hiện quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thành điểm bài thi môn chuyên ngoại ngữ.
5. Thời gian làm bài, điểm xét tuyển vào trường chuyên
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể về môn chuyên dự thi, thời gian làm bài của mỗi môn thi theo từng lớp chuyên, hệ số điểm bài thi, điểm xét tuyển vào trường chuyên.
6. Thời gian tổ chức thi
Tiến hành chung lịch thi, chung thời điểm với kì thi tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập không chuyên biệt (có bố trí thêm thời gian để thi môn chuyên).
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này và theo quy định của pháp luật. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố để tổ chức kỳ thi tuyển sinh đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế.
- Chủ động xây dựng, điều chỉnh các phương án tuyển sinh phù hợp với tình hình thực tiễn và đúng quy định; hướng dẫn công tác tuyển sinh cho các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường THPT, THCS&THPT, PT DTNT THCS&THPT, các trường THCS có số học sinh đăng kí vào học lớp 6 nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh. Hướng dẫn cụ thể hình thức tổ chức xét tuyển, thi tuyển hoặc kết hợp xét tuyển với bài kiểm tra năng lực học sinh đối với các trường, nhóm trường theo từng môn thi, thời gian thi, cơ cấu điểm, điểm cộng ưu tiên, phương thức xét tuyển.
- Ban hành quyết định thành lập các Hội đồng tuyển sinh, Hội đồng ra đề thi và sao in đề thi, Hội đồng coi thi, Hội đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo bài thi tuyển sinh THPT và tổ chức các Hội đồng hoạt động theo quy định hiện hành.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh THPT và THCS; phê duyệt kết quả tuyển sinh lớp 10 đối với các trường có cấp THPT và kết quả tuyển sinh lớp 6 các trường PT DTNT THCS&THPT; lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo công tác tuyển sinh với UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Công an tỉnh
- Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo Công an các huyện, thành phố phối hợp đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn của kỳ thi tuyển sinh.
- Chủ động nắm tình hình, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến kỳ thi; chủ trì xây dựng kế hoạch, phương án triển khai lực lượng, phương tiện, biện pháp hỗ trợ ngành Giáo dục bảo mật đề thi, bài thi, bảo đảm an ninh trật tự, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn tại các địa điếm diễn ra hoạt động của Kỳ thi.
3. Sở Y tế
Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp triển khai công tác y tế, chăm sóc sức khỏe, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, trong thời gian tổ chức kỳ thi.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, đảm bảo thông tin thông suốt phục vụ cho kỳ thi; phối hợp chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh tổ chức thông tin tuyên truyền về kỳ thi; chỉ đạo các đơn vị bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin đảm bảo các điều kiện về cơ sở hạ tầng, tạo thuận lợi cho công bố kết quả thi, tra cứu điểm thi được thuận lợi, thông suốt.
5. Sở Giao thông vận tải
Xây dựng kế hoạch bảo đảm an toàn giao thông thông suốt trong thời gian diễn ra kỳ thi.
6. Báo Lạng Sơn, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo làm tốt công tác tuyên truyền về tuyển sinh đầu cấp.
7. Điện lực Lạng Sơn
Xây dựng kế hoạch rà soát, kiểm tra hệ thống cấp điện, hệ thống điện, bảo đảm cung cấp điện ổn định các hội đồng in sao đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi và xử lí kịp thời các sự cố về điện trong quá trình tổ chức kỳ thi.
8. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện chương trình tình nguyện, tiếp sức mùa thi đảm bảo an toàn, thiết thực, tiết kiệm, đạt hiệu quả cao.
9. UBND các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND các phường, xã, thị trấn và các trường THCS trên địa bàn tổ chức công tác truyền thông rộng rãi để Nhân dân, các bậc phụ huynh, học sinh nhận thức đúng về kì thi, đồng tình và tích cực ủng hộ, tạo điều kiện về đi lại, ăn nghỉ và nơi ở cho thí sinh trong những ngày thi.
- Ban hành Kế hoạch tuyển sinh đầu cấp trên địa bàn; hướng dẫn, kiểm tra công tác tuyển sinh; chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các ban ngành liên quan tổ chức tốt công tác tuyển sinh cấp THCS, bao gồm:
+ Việc thành lập và tổ chức triển khai thực hiện đối với Hội đồng tuyển sinh các trường THCS;
+ Việc khảo sát số lượng, nhu cầu tuyển sinh, xác định khu vực tuyển sinh, đặc biệt là đối với các trường THCS có số học sinh đăng kí nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh, tổng hợp báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn thực hiện;
+ Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo về công tác tuyển sinh cấp THCS.
- Phối hợp với với Sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự, đảm bảo an toàn tuyệt đối các Hội đồng coi thi.
Đối với UBND thành phố Lạng Sơn cần xây dựng kế hoạch tuyển sinh sát thực tế trên cơ sở rà soát điều kiện cơ sở vật chất, quy mô trường lớp, đội ngũ giáo viên các trường THCS khu vực nội thành và ngoại thành; lưu ý việc quy định địa bàn tuyển sinh cân đối, phù hợp nhằm đảm bảo tỉ lệ huy động học sinh ra lớp, giữ vững kết quả phổ cập giáo dục đồng thời giảm áp lực trong công tác tuyển sinh của các trường THCS khu vực nội thành.
UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, cần kịp thời trao đổi với Sở Giáo dục và Đào tạo để báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2023 điều chỉnh Quyết định 145/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch và Phương thức tuyển sinh lớp 6 trung học cơ sở và lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An, tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông Chuyên Phan Bội Châu, lớp 10 phổ thông dân tộc nội trú trung học phổ thông và lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở năm học 2024-2025
- 4Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi quy định tại Điều 1 Quyết định 30/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 41/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2017/QĐ-UBND về Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 05/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2023 điều chỉnh Quyết định 145/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch và Phương thức tuyển sinh lớp 6 trung học cơ sở và lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An, tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông Chuyên Phan Bội Châu, lớp 10 phổ thông dân tộc nội trú trung học phổ thông và lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở năm học 2024-2025
- 10Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi quy định tại Điều 1 Quyết định 30/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2024 tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2024-2025 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 55/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 12/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Dương Xuân Huyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định