- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Thông tư liên tịch 07/2014/TTLT-UBDT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiêm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 607/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 18 tháng 4 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số: 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số: 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 07/2014/TTLT-UBDT-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban dân tộc và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 86/TTr-SNV ngày 05 tháng 4 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (có nội dung Hướng dẫn kèm theo).
Điều 2. Căn cứ Hướng dẫn kèm theo Quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bảo đảm yêu cầu công tác quản lý nhà nước trên địa bàn và quản lý, chỉ đạo việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 607/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân là cơ quan tham mưu, giúp việc và phục vụ Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế, dân tộc ở địa phương; công tác tiếp công dân; kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện và theo quy định của pháp luật. Cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân và các cơ quan nhà nước ở địa phương; bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
2. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế, cơ cấu ngạch công chức và công tác hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp huyện; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Dân tộc và Sở Y tế tỉnh.
1. Tổ chức phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân; bảo đảm các điều kiện cho hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện; tham mưu cho Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo luật định.
2. Tổ chức các hoạt động của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung của bộ máy hành chính nhà nước; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức việc điều hòa, phối hợp hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, để thực hiện nhiệm vụ, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân cấp huyện; đồng thời phối hợp với các cơ quan chuyên môn tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, một cửa liên thông điện tử.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với công tác dân tộc, y tế; thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc, y tế và theo dõi thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực phụ trách.
4. Xây dựng chương trình làm việc, kế hoạch công tác tháng, quý, sáu tháng và cả năm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện chương trình, kế hoạch và công tác phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
5. Thu thập, xử lý thông tin, chuẩn bị tài liệu phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật.
6. Quản lý thống nhất các văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo đúng quy định của pháp luật. Tổ chức công bố, truyền đạt các Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp huyện; các văn bản của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên có liên quan. Phối hợp với các cơ quan chức năng theo dõi đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức các phiên họp, buổi làm việc, tiếp khách và các hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện; đảm bảo điều kiện phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; giúp Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện giữ mối quan hệ phối hợp với Huyện ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể cấp huyện.
8. Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện các Quyết định, Chương trình, kế hoạch, biện pháp tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước thuộc phạm vi của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn cấp huyện; công tác y tế, dân tộc; trực tiếp quản lý và chỉ đạo hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế một cửa.
9. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác tiếp công dân; tiếp nhận, phân loại, xử lý và theo dõi, đôn đốc việc giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân, tổ chức chuyển đến Ủy ban nhân dân cấp huyện; thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong phạm vi quản lý của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
10. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép, giấy chứng nhận trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
11. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra đối với các hội và tổ chức phi chính phủ tham gia hoạt động trong lĩnh vực y tế trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.
12. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chính sách, chương trình, dự án, đề án, mô hình thí điểm đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, hỗ trợ ổn định cuộc sống đối với đồng bào dân tộc thiểu số; theo dõi, tổng hợp, sơ kết, tổng kết và đánh giá việc thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc; tham mưu, đề xuất các chủ trương, biện pháp thích hợp để giải quyết các vấn đề xóa đói, giảm nghèo, định canh, định cư, di cư đối với đồng bào dân tộc thiểu số và các vấn đề dân tộc khác trên địa bàn huyện.
13. Tổ chức tiếp đón, thăm hỏi, giải quyết các nguyện vọng của đồng bào dân tộc thiểu số theo chế độ chính sách và quy định của pháp luật; định kỳ tham mưu tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số của huyện theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; lựa chọn đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng các tập thể và cá nhân tiêu biểu ở vùng dân tộc thiểu số có thành tích xuất sắc trong lao động, sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm nghèo, giữ gìn an ninh, trật tự và gương mẫu thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
14. Kiểm tra, tham gia thanh tra việc thực hiện chính sách, chương trình, dự án và các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong lĩnh vực công tác dân tộc, y tế theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
15. Kiểm tra các dự thảo văn bản; thẩm tra về trình tự, thủ tục và có ý kiến đánh giá độc lập khi xét thấy cần thiết đối với các dự thảo văn bản, đề án trước khi trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện những công việc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
16. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, cơ cấu ngạch công chức; thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
17. Thực hiện công tác thông tin báo cáo định kỳ, đột xất theo quy định của Ủy ban nhân dân huyện, Sở Y tế, Ban Dân tộc và thực hiện một số nhiệm vụ khác do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện giao hoặc theo quy định của pháp luật.
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
1. Cơ cấu tổ chức
a) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện có Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; công chức chuyên môn, nghiệp vụ và hợp đồng lao động theo Nghị định số: 68/2000/NĐ-CP.
b) Chánh Văn phòng là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao và toàn bộ hoạt động của Văn phòng.
c) Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng phân công theo dõi một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công phụ trách. Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về nhiệm vụ được ủy quyền.
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định theo quy định của pháp luật và quy định phân cấp về quản lý cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Biên chế
Biên chế công chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động; do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định trong tổng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao.
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ban hành Quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung, Ủy ban nhân dân cấp huyện kịp thời báo cáo, đề xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để nghiên cứu, hướng dẫn, giải quyết hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo thẩm quyền./.
- 1Quyết định 08/QĐ-HĐND năm 2008 thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội do Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 67/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 55/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 05/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định 40/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 706/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Quyết định 08/QĐ-HĐND năm 2008 thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội do Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Thông tư liên tịch 07/2014/TTLT-UBDT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiêm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 67/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 55/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 05/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định 40/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái
- 12Quyết định 706/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
Quyết định 607/QĐ-UBND năm 2018 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 607/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực