- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 54/2005/NĐ-CP về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
- 3Thông tư 101/2010/TT-BQP về Bộ chương trình chi tiết đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng và đại học ngành quân sự cơ sở do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 3Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 4Quyết định 799/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6051/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo”;
Căn cứ kết quả tuyển sinh quân sự năm 2013 theo chỉ tiêu ban hành tại Thông tư số 08/2013/TT-BQP ngày 15/01/2013 của Bộ Quốc phòng Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh quân sự năm 2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2071/SNV-ĐTBDTD ngày 20 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÀO TẠO CÁN BỘ QUÂN SỰ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC NGÀNH QUÂN SỰ CƠ SỞ NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6051/QĐ-UBND ngày 07/10/2013)
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ; Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Thực hiện Quyết định số 3992/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo;
Căn cứ kết quả tuyển sinh quân sự năm 2013 theo chỉ tiêu ban hành tại Thông tư số 08/2013/TT-BQP ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Bộ Quốc phòng Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh quân sự năm 2013,
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở năm 2013 như sau:
Đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã có trình độ chuyên môn tương đương sĩ quan dự bị cấp phân đội, trình độ trung cấp lý luận chính trị, hành chính, trình độ trung cấp quản lý nhà nước; nhằm nâng cao bản lĩnh chính trị, năng lực, kiến thức, kỹ năng để hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ; góp phần xây dựng đội ngũ công chức chuyên nghiệp có đủ năng lực xây dựng nền hành chính tiên tiến, hiện đại và nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống chính trị ở cơ sở.
Tổ chức đào tạo đúng đối tượng theo quy hoạch; đúng nội dung, chương trình, quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục & Đào tạo và Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
- Thí sinh trúng tuyển kỳ thi đại học, cao đẳng, liên thông từ cao đẳng lên đại học, từ trung cấp lên cao đẳng ngành quân sự cơ sở năm 2013.
- Cán bộ được cử tuyển theo chỉ tiêu quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-BQP ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Bộ Quốc phòng Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh quân sự năm 2013.
Tổng số 163 người, trong đó:
- Đào tạo đại học: 18 người (thi tuyển 14 người; cử tuyển 04 người).
- Đào tạo cao đẳng: 17 người.
- Đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học: 04 người.
- Đào tạo liên thông từ trung cấp lên cao đẳng: 124 người.
(Có phụ lục danh sách kèm theo)
3. Nội dung chương trình, thời gian và phương thức đào tạo
a) Đào tạo đại học: 18 người.
- Nội dung, chương trình đào tạo theo Thông tư số 101/2010/TT-BQP ngày 29 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Bộ chương trình chi tiết đào tạo cán bộ quân sự Ban CHQS cấp xã trình độ cao đẳng và đại học ngành quân sự cơ sở.
- Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung.
- Địa điểm: Trường Sĩ quan Lục quân 1 (Xã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội).
- Thời gian đào tạo:
+ Đối với thí sinh trúng tuyển kỳ thi đại học ngành quân sự cơ sở năm 2013: 48 tháng; học viên nhập học từ tháng 9/2013.
+ Cán bộ được cử tuyển: 60 tháng (12 tháng đào tạo chương trình dự bị đại học, 48 tháng đào tạo chương trình đại học ngành quân sự cơ sở); học viên nhập học từ tháng 9/2013 tại Trường Sĩ quan Lục quân 1.
- Tổ chức đào tạo: Trường Sĩ quan Lục quân 1.
Học viên học hết chương trình đào tạo đại học ngành quân sự cơ sở, đủ điều kiện thì được dự thi và nếu đạt yêu cầu theo quy định thì được Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 1 cấp bằng cử nhân quân sự cơ sở.
b) Đào tạo cao đẳng: 17 người.
- Nội dung, chương trình đào tạo theo Thông tư số 101/2010/TT-BQP ngày 29 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Bộ chương trình chi tiết đào tạo cán bộ quân sự Ban CHQS cấp xã trình độ cao đẳng và đại học ngành quân sự cơ sở.
- Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung.
- Địa điểm: Trường Sĩ quan Lục quân 1 (Xã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội).
- Thời gian đào tạo: 36 tháng; học viên nhập học từ tháng 9/2013.
- Tổ chức đào tạo: Trường Sĩ quan Lục quân 1.
Học viên học hết chương trình đào tạo cao đẳng ngành quân sự cơ sở, đủ điều kiện thì được dự thi và nếu đạt yêu cầu theo quy định thì được Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 1 cấp bằng cao đẳng quân sự cơ sở.
c) Đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học: 04 người
- Nội dung, chương trình đào tạo theo Thông tư số 138/2010/TT-BQP ngày 08 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành khung giáo dục, đào tạo liên thông cán bộ quân sự Ban CHQS cấp xã trình độ cao đẳng và đại học ngành quân sự cơ sở.
- Loại hình đào tạo: Hình thức vừa làm vừa học.
- Địa điểm: Trường Sĩ quan Lục quân 1 (Xã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội).
- Thời gian đào tạo: 24 tháng = 104 tuần, trong đó:
+ Thời gian học tập tại trường: 52 tuần.
+ Thời gian công tác tại địa phương: 52 tuần.
Học viên nhập học từ tháng 9 năm 2013.
- Tổ chức đào tạo: Trường Sĩ quan Lục quân 1.
Học viên học hết chương trình liên thông từ cao đẳng lên đại học ngành quân sự cơ sở hình thức vừa làm, vừa học, đủ điều kiện thì được dự thi và nếu đạt yêu cầu theo quy định thì được Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 1 cấp bằng cử nhân quân sự cơ sở.
d) Đào tạo liên thông từ trung cấp lên cao đẳng: 124 người
- Nội dung, chương trình đào tạo theo Thông tư số 138/2010/TT-BQP ngày 08 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành khung giáo dục, đào tạo liên thông cán bộ quân sự Ban CHQS cấp xã trình độ cao đẳng và đại học ngành quân sự cơ sở.
- Loại hình đào tạo: Hình thức vừa làm vừa học.
- Địa điểm: Trường Quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội (Xã Xuân Sơn, thị xã Sơn Tây, Hà Nội).
- Thời gian đào tạo: 24 tháng = 104 tuần, trong đó:
+ Thời gian học tập tại trường: 52 tuần.
+ Thời gian công tác tại địa phương: 52 tuần.
Học viên nhập học từ tháng 9 năm 2013.
- Tổ chức đào tạo: Trường Quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội liên kết với Trường Sĩ quan Lục quân 1.
Học viên học hết chương trình liên thông từ trung cấp lên cao đẳng ngành quân sự cơ sở, đủ điều kiện thì được dự thi và nếu đạt yêu cầu theo quy định thì được Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 1 cấp bằng cao đẳng quân sự cơ sở.
Kinh phí từ nguồn ngân sách của Thành phố Hà Nội bảo đảm cho sinh hoạt của học viên thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3992/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự xã, phường thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo, gồm:
- Trợ cấp cho học viên có hệ số lương, tổng phụ cấp hàng tháng nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 mức lương tối thiểu chung của cán bộ công chức: mức trợ cấp khởi điểm hàng tháng bằng 0,5 mức lương tối thiểu chung của cán bộ công chức và tăng dần hàng năm;
- Trợ cấp tiền ăn bằng tiền ăn của học viên đào tạo sỹ quan chỉ huy tham mưu binh chủng hợp thành cấp phân đội; tiền ăn thêm ngày lễ, ngày tết và tiền bù giá gạo theo quy định;
- Bảo đảm trang phục dân quân tự vệ, quân trang dùng chung, quân phục dã ngoại;
- Bảo đảm điện, nước sinh hoạt, dụng cụ cấp dưỡng, dụng cụ sinh hoạt;
- Bảo đảm y tế;
- Bảo đảm phụ cấp đi đường, phương tiện hoặc tiền tàu xe đi về một năm một lần;
- Hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội đối với học viên chưa tham gia Bảo hiểm xã hội tại địa phương;
- Bảo đảm hoạt động văn hóa, thể thao;
- Bảo đảm chi các khoản phát sinh cần thiết, hợp lý khác trên cơ sở thống nhất giữa nhà trường với Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội.
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ lập dự toán kinh phí đào tạo từng năm, toàn khóa học trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội duyệt và tổ chức thực hiện.
5. Phân công trách nhiệm và tổ chức thực hiện
a) Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã để tổ chức đào tạo đại học, cao đẳng, liên thông từ cao đẳng lên đại học, liên thông từ trung cấp lên cao đẳng ngành quân sự cơ sở theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Ký hợp đồng đào tạo đại học, cao đẳng, liên thông từ cao đẳng lên đại học với Trường Sĩ quan Lục quân 1 theo quy định tại Quyết định số 3992/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
Chỉ đạo Ban chỉ huy quân sự các quận, huyện, thị xã phối hợp với phòng Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn giao nhiệm vụ cho cán bộ xã, phường, thị trấn đã trúng tuyển tập trung thực hiện nhiệm vụ đào tạo đại học, cao đẳng, liên thông từ cao đẳng lên đại học, liên thông từ trung cấp lên cao đẳng ngành quân sự cơ sở.
Phân công tổ chức thực hiện kế hoạch; quản lý lớp học, học viên đào tạo liên thông từ trung cấp lên cao đẳng ngành quân sự cơ sở hình thức vừa làm vừa học, bảo đảm thực hiện đúng quy chế đào tạo cán bộ, công chức nhà nước, bố trí ăn ở tập trung; hướng dẫn học viên chuyển sinh hoạt Đảng, đoàn về trường và tổ chức hoạt động chi bộ, chi đoàn học viên trong khóa học.
Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ lập dự toán kinh phí đào tạo từng năm, toàn khóa học trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội duyệt.
b) Sở Nội vụ
Chủ trì phối hợp với Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội trong việc thực hiện kế hoạch đào tạo theo Giấy báo nhập học của Hội đồng tuyển sinh Trường sỹ quan Lục quân 1 và theo chỉ tiêu cử tuyển quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-BQP ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Bộ Quốc phòng Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh quân sự năm 2013.
Phối hợp với Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội và Ủy ban nhân dân các quận huyện, thị xã quản lý, tuyển dụng, sử dụng cán bộ, công chức sau đào tạo.
Phối hợp với Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội và Sở Tài chính trong việc lập dự toán kinh phí đào tạo toàn khóa học trình UBND thành phố phê duyệt và tổ chức thực hiện.
c) Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội và Sở Nội vụ lập dự toán kinh phí đào tạo đại học, cao đẳng, liên thông từ cao đẳng lên đại học, liên thông từ trung cấp lên cao đẳng ngành quân sự cơ sở trình UBND thành phố phê duyệt, bảo đảm kinh phí theo dự toán được duyệt và quản lý việc sử dụng kinh phí theo Luật Ngân sách.
d) Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã
Chỉ đạo Ban chỉ huy quân sự, phòng Nội vụ quận, huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã Phường thị trấn hoàn thiện thủ tục hồ sơ cán bộ theo quy định triệu tập, giao nhiệm vụ cho cán bộ đi đào tạo theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố; phân công cán bộ phụ trách, thực hiện nhiệm vụ thay cán bộ công chức được cử đi đào tạo.
Quản lý tuyển dụng, sắp xếp, bổ nhiệm Chỉ huy trưởng hoặc Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và bảo đảm các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức trong thời gian đào tạo theo Quyết định số 3992/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
đ) Cán bộ, công chức được cử đi đào tạo
Có trách nhiệm bàn giao công việc, tập trung học tập, chấp hành nghiêm quy chế đào tạo cán bộ, công chức của Nhà nước và của cơ sở đào tạo; trường hợp tự ý bỏ học hoặc buộc thôi học phải đền bù toàn bộ kinh phí đào tạo theo quy định tại Nghị định số 54/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ, đồng thời phải chịu kỷ luật như cán bộ công chức bổ nhiệm vụ, nếu vi phạm pháp luật thì chịu trách nhiệm theo quy định của luật pháp; cán bộ được cử đi đào tạo được hưởng nguyên lương, phụ cấp như trong thời gian làm việc ở cơ sở và được hỗ trợ kinh phí đào tạo theo quy định của thành phố./.
SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGÀNH QUÂN SỰ CƠ SỞ NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 6051/QĐ-UBND ngày 07/10/2013 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Đơn vị | Trúng tuyển | Chất lượng cán bộ | |||||||||
Chức vụ công tác | Chính trị | Dân tộc | Sức khỏe | |||||||||
CHT | CHP | Nguồn | Đảng viên | Đoàn viên | Kinh | Khác | L1 | L2 | L3 | |||
| Tổng số | 163 | 40 | 89 | 34 | 145 | 18 | 159 | 4 | 95 | 52 | 16 |
I | ĐH chính quy | 18 |
| 3 | 15 | 10 | 8 | 14 | 4 | 15 | 3 |
|
1 | Long Biên | 1 |
|
| 1 | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
2 | TX Sơn Tây | 1 |
|
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
|
3 | Sóc Sơn | 1 |
|
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
|
4 | Từ Liêm | 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
5 | Hoài Đức | 1 |
|
| 1 | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
6 | Đan Phượng | 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| 1 |
|
7 | Thạch Thất | 2 |
|
| 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 |
|
|
8 | Phúc Thọ | 1 |
|
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
|
9 | Ba Vì | 4 |
|
| 4 | 2 | 2 | 2 | 2 | 4 |
|
|
10 | Quốc Oai | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
11 | Thanh Oai | 2 |
| 1 | 1 |
| 2 | 2 |
|
| 2 |
|
12 | Chương Mỹ | 2 |
|
| 2 | 2 |
| 2 |
| 2 |
|
|
II | CĐ chính quy | 17 |
| 6 | 11 | 7 | 10 | 17 |
| 9 | 6 | 2 |
1 | Cầu Giấy | 1 |
|
| 1 |
| 1 | 1 |
|
|
| 1 |
2 | Thanh Xuân | 1 |
|
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
|
3 | Sóc Sơn | 2 |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 2 |
| 1 |
| 1 |
4 | Thạch Thất | 1 |
|
| 1 |
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
5 | Phúc Thọ | 1 |
|
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
|
6 | Ba Vì | 2 |
|
| 2 | 2 |
| 2 |
| 2 |
|
|
7 | Quốc Oai | 1 |
| 1 |
|
| 1 | 1 |
| 1 |
|
|
8 | Thanh Oai | 2 |
| 1 | 1 | 2 |
| 2 |
|
| 2 |
|
9 | Phú Xuyên | 1 |
| 1 |
|
| 1 | 1 |
| 1 |
|
|
10 | Thường Tín | 2 |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 2 |
| 1 | 1 |
|
11 | Mỹ Đức | 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| 1 |
|
12 | Ứng Hòa | 2 |
|
| 2 |
| 2 | 2 |
| 1 | 1 |
|
III | Liên thông từ CĐ lên ĐH | 4 |
| 4 |
| 4 |
| 4 |
| 2 | 1 | 1 |
1 | H. Bà Trưng | 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 1 |
2 | Hà Đông | 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
| 1 |
|
3 | Quốc Oai | 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
4 | Ứng Hòa | 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
IV | Liên thông từ TC lên CĐ | 124 | 40 | 76 | 8 | 124 |
| 124 |
| 69 | 42 | 13 |
1 | Ba Đình | 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
2 | Hoàn Kiếm | 2 | 2 |
|
| 2 |
| 2 |
| 1 | 1 |
|
3 | Đống Đa | 3 | 3 |
|
| 3 |
| 3 |
| 2 | 1 |
|
4 | H. Bà Trưng | 4 | 1 | 3 |
| 4 |
| 4 |
|
| 3 | 1 |
5 | Tây Hồ | 2 |
| 2 |
| 2 |
| 2 |
| 2 |
|
|
6 | Cầu Giấy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Thanh Xuân | 4 | 2 | 2 |
| 4 |
| 4 |
| 2 | 2 |
|
8 | Long Biên | 3 | 1 | 2 |
| 3 |
| 3 |
| 1 | 2 |
|
9 | Hà Đông | 4 | 2 | 2 |
| 4 |
| 4 |
|
| 2 | 2 |
10 | TX Sơn Tây | 8 | 2 | 6 |
| 8 |
| 8 |
| 7 | 1 |
|
11 | Mê Linh | 3 |
| 2 | 1 | 3 |
| 3 |
| 1 | 2 |
|
12 | Sóc Sơn | 5 | 4 | 1 |
| 5 |
| 5 |
|
| 2 | 3 |
13 | Gia Lâm | 8 | 6 | 1 | 1 | 8 |
| 8 |
| 6 | 1 | 1 |
14 | Thanh Trì | 2 | 2 |
|
| 2 |
| 2 |
| 1 | 1 |
|
15 | Từ Liêm | 3 |
| 3 |
| 3 |
| 3 |
| 2 | 1 |
|
16 | Hoài Đức | 3 | 1 | 2 |
| 3 |
| 3 |
| 2 | 1 |
|
17 | Đan Phượng | 6 | 1 | 5 |
| 6 |
| 6 |
| 2 | 4 |
|
18 | Thạch Thất | 3 | 1 | 2 |
| 3 |
| 3 |
| 2 | 1 |
|
19 | Phúc Thọ | 6 | 2 | 4 |
| 6 |
| 6 |
| 6 |
|
|
20 | Ba Vì | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 |
| 4 |
| 4 |
|
|
21 | Quốc Oai | 4 |
| 4 |
| 4 |
| 4 |
| 1 | 2 | 1 |
22 | Thanh Oai | 4 | 1 | 3 |
| 4 |
| 4 |
| 2 | 2 |
|
23 | Chương Mỹ | 12 | 4 | 8 |
| 12 |
| 12 |
| 12 |
|
|
24 | Phú Xuyên | 7 |
| 5 | 2 | 7 |
| 7 |
| 3 | 3 | 1 |
25 | Thường Tín | 6 |
| 4 | 2 | 6 |
| 6 |
| 4 | 1 | 1 |
26 | Mỹ Đức | 6 |
| 6 |
| 6 |
| 6 |
|
| 6 |
|
27 | Ứng Hòa | 11 | 4 | 6 | 1 | 11 |
| 11 |
| 5 | 3 | 3 |
DANH SÁCH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CHÍNH QUY, LIÊN THÔNG TỪ CAO ĐẲNG LÊN ĐẠI HỌC, TỪ TRUNG CẤP LÊN CAO ĐẲNG NGÀNH QUÂN SỰ CƠ SỞ HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 6051/QĐ-UBND ngày 07/10/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính, dân tộc | Năm vào | Phân loại sức khỏe | Chức vụ | Đơn vị công tác | Quê quán, Trú quán | |||
Đảng | Đoàn | Chỉ huy trưởng | Chỉ huy phó | Nguồn | |||||||
I | Danh sách đào tạo đại học ngành quân sự cơ sở: 14 đồng chí |
|
| ||||||||
1 | Chu Trần Bắc | 27/10/1982 | Nam Kinh | 2005 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Tây Tựu, huyện Từ Liêm | Xã Tây Tựu, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội |
2 | Phạm Ngọc Tú | 20/11/1983 | Nam Kinh | 2008 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Hồng Hà, huyện Đan Phượng | Xã Hông Hà, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội |
3 | Phạm Huy Tú | 14/01/1990 | Nam Kinh |
| 2007 | Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Phương Trung, huyện Thanh Oai | Xã Phương Trung, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội |
4 | Nguyễn Thành Long | 22/8/1988 | Nam Kinh | 2010 |
| Loại 1 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS phường Ngọc Thụy, quận Long Biên | Phường Ngọc Thụy, quận Long Biên, thành phố Hà Nội |
5 | Nguyễn Trung Tâm | 13/10/1987 | Nam Kinh |
| 2002 | Loại 1 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS phường Trung Sơn Trầm, thị xã Sơn Tây | Phường Trung Sơn Trầm, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội |
6 | Nguyễn Đức Lương | 26/12/1994 | Nam Kinh |
| 2009 | Loại 1 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Tòng Bạt, huyện Ba Vì | Xã Tòng Bạt, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội |
7 | Nguyễn Văn Phương | 13/4/1987 | Nam Kinh | 2009 |
| Loại 1 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Sơn Đà, huyện Ba Vì | Xã Sơn Đà, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội |
8 | Phùng Văn Tuấn | 9/4/1992 | Nam Kinh |
| 2007 | Loại 1 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Phương Độ, huyện Phúc Thọ | Xã Phương Độ, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội |
9 | Nguyễn Đức Thuyên | 20/9/1990 | Nam Kinh | 2010 |
| Loại 1 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Vân Côn, huyện Hoài Đức | Xã Vân Côn, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội |
10 | Nguyễn Văn Tiến | 13/7/1984 | Nam Kinh |
| 1999 | Loại 2 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Cao Viên, huyện Thanh Oai | Xã Cao Viên, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội |
11 | Tạ Duy Khánh | 2/4/1985 | Nam Kinh |
| 2007 | Loại 1 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Hiền Ninh, huyện Sóc Sơn | Xã Hiền Ninh, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội |
12 | Nguyễn Khắc Quyền | 9/11/1983 | Nam Kinh | 2008 |
| Loại 1 |
|
| Cán bộ nguồn | CHQS xã Bình Phú, huyện Thạch Thất | Xã Bình Phú, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội |
13 | Lê Quý Ngọc | 27/12/1988 | Nam Kinh | 2009 |
| Loại 1 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Thủy Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ | Xã Thủy Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội |
14 | Nguyễn Ngọc Hoài | 6/10/1988 | Nam Kinh | 2009 |
| Loại 1 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Trung Hòa, huyện Chương Mỹ | Xã Trung Hòa, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội |
II | Danh sách cử tuyển đào tạo đại học ngành quân sự cơ sở: 04 đồng chí | ||||||||||
1 | Triệu Kim Minh | 22/9/1989 | Dao Không | 2009 |
| Loại 1 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Ba Vì, huyện Ba Vì | Xã Ba Vì, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội |
2 | Nguyễn Văn Toàn | 14/11/1989 | Mường Không |
| 2004 | Loại 1 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Yên Bài, huyện Ba Vì | Xã Yên Bài, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội |
3 | Đinh Anh Tú | 2/8/1991 | Mường Không | 2012 |
| Loại 1 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai | Xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội |
4 | Hoàng Thái Sơn | 3/3/1995 | Mường Không |
| 2013 | Loại 1 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Yên Trung, huyện Thạch Thất | Xã Yên Trung, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội |
III | Danh sách đào tạo cao đẳng ngành quân sự cơ sở: 17 đồng chí | ||||||||||
1 | Nguyễn Hải Linh | 10/3/1985 | Nam Kinh |
| 2000 | Loại 3 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Trung Giã, huyện Sóc Sơn | Xã Trung Giã, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội |
2 | Vũ Bá Chí | 26/8/1991 | Nam Kinh | 2012 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Tân Ước, huyện Thanh Oai | Xã Tân Ước, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội |
3 | Nguyễn Tài | 1/5/1984 | Nam Kinh |
| 2000 | Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Tân Hoà, huyện Quốc Oai | Xã Tân Hoà, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội |
4 | Nguyễn Tiến Pha | 23/5/1983 | Nam Kinh |
| 2001 | Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Văn Tự, huyện Thường Tín | Xã Văn Tự, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội |
5 | Đào Văn Thành | 17/8/1985 | Nam Kinh |
| 2000 | Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Hoàng Long, huyện Phú Xuyên | Xã Hoàng Long, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội |
6 | Lê Quang Tuấn | 22/12/1982 | Nam Kinh | 2005 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Đại Hưng, huyện Mỹ Đức | Xã Đại Hưng, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội |
7 | Trần Xuân Thắng | 21/02/1991 | Nam Kinh |
| 2008 | Loại 1 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS phường Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân | Phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội |
8 | Nguyễn Cao Thắng | 27/10/1990 | Nam Kinh |
| 2005 | Loại 3 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy | Phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội |
9 | Ngô Văn Hùng | 27/2/1990 | Nam Kinh | 2010 |
| Loại 1 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Minh Phú, huyện Sóc Sơn | Xã Minh Phú, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội |
10 | Nguyễn Thanh Tùng | 23/5/1991 | Nam Kinh |
| 2009 | Loại 2 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Phú Kim, huyện Thạch Thất | Xã Phú Kim, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội |
11 | Dương Thành Đô | 15/12/1991 | Nam Kinh | 2012 |
| Loại 2 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Tam Hưng, huyện Thanh Oai | Xã Tam Hưng, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội |
12 | Nguyễn Thanh Tạo | 29/6/1984 | Nam Kinh | 2005 |
| Loại 1 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì | Xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội |
13 | Lê Duy Dạt | 28/8/1990 | Nam Kinh | 2010 |
| Loại 1 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Phú Phương, huyện Ba Vì | Xã Phú Phương, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội |
14 | Khuất Văn Hạnh | 9/5/1984 | Nam Kinh |
| 2003 | Loại 1 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Xuân Phú, huyện Phúc Thọ | Xã Xuân Phú, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội |
15 | Nguyễn Phúc Tùng | 6/4/1988 | Nam Kinh |
| 2004 | Loại 2 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Hồng Quang, huyện Ứng Hòa | Xã Hồng Quang, huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội |
16 | Lê Văn Tiến | 4/4/1991 | Nam Kinh |
| 2006 | Loại 1 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Hòa Lâm, huyện Ứng Hòa | Xã Hòa Lâm, huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội |
17 | Nguyễn Hữu Đa | 17/4/1990 | Nam Kinh | 2012 |
| Loại 2 |
|
| Cán bộ nguồn | Ban CHQS xã Văn Bình, huyện Thường Tín | Xã Văn Bình, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội |
IV | Danh sách đào tạo Liên thông từ cao đẳng lên đại học hình thức vừa làm vừa học ngành quân sự cơ sở: 04 đồng chí | ||||||||||
1 | Vũ Xuân Hùng | 2/11/1984 | Nam Kinh | 2005 |
| Loại 3 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng | Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội |
2 | Đặng Văn Hùng | 05/11/1985 | Nam Kinh | 2006 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS phường Hà Cầu, quận Hà Đông | Phường Hà Cầu - Hà Đông - Hà Nội |
3 | Dương Tiến Tuấn | 6/11/1980 | Nam Kinh | 2003 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Phượng Cách, huyện Quốc Oai | Xã Phượng Cách - Quốc Oai - Hà Nội |
4 | Trang Văn Viễn | 25/7/1982 | Nam Kinh | 2004 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Quảng Phú Cầu, huyện Ứng Hòa | Xã Quảng Phú Cầu - Ứng Hòa - Hà Nội |
V | Danh sách đào tạo Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng hình thức vừa làm vừa học ngành quân sự cơ sở: 124 đồng chí | ||||||||||
1 | Nguyễn Lê Cường | 1/11/1978 | Nam Kinh | 2010 |
| Loại 2 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm | Phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội |
2 | Nguyễn Bá Ninh | 1/11/1975 | Nam Kinh | 2004 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS phường Hàng Trống, quận Hoàn Kiếm | Phường Hàng Trống, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội |
3 | Vũ Tuấn Nam | 04/03/78 | Nam Kinh | 2006 |
| Loại 2 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng | Phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội |
4 | Nguyễn Văn Huy | 3/2/1985 | Nam Kinh | 2010 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS phường Trung Tự, quận Đống Đa | Phường Trung Tự, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội |
5 | Phạm Văn Lâm | 15/3/1985 | Nam Kinh | 2011 |
| Loại 2 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS phường Khâm Thiên, quận Đống Đa | Phường Khâm Thiên, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội |
6 | Nguyễn Đình Long | 2/11/1973 | Nam Kinh | 2006 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS phường Nam Đồng, quận Đống Đa | Phường Nam Đồng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội |
7 | Trần Trung Dũng | 12/2/1978 | Nam Kinh | 2008 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS phường Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân | Phường Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, thành phố Hà Nội |
8 | Nguyễn Trọng Sơn | 3/10/1977 | Nam Kinh | 1998 |
| Loại 2 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS phường Khương Đình, quận Thanh Xuân | Phường Khương Đình, Thanh Xuân, thành phố Hà Nội |
9 | Trần Xuân Hoàng | 25/9/1982 | Nam Kinh | 2003 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS phường Phúc Lợi, quận Long Biên | Phường Phúc Lợi, quận Long Biên, thành phố Hà Nội |
10 | Nguyễn Văn Mão | 22/10/1975 | Nam Kinh | 2000 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Duyên Hà, huyện Thanh Trì | Xã Duyên Hà, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội |
11 | Nguyễn Văn Lăng | 6/10/1982 | Nam Kinh | 2004 |
| Loại 2 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Tân Triều, huyện Thanh Trì | Xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội |
12 | Nguyễn Văn Hải | 23/11/1977 | Nam Kinh | 1997 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm | Xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội |
13 | Nguyễn Văn Thanh | 22/10/1971 | Nam Kinh | 1996 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Kiêu Kỵ, huyện Gia Lâm | Xã Kiêu Kỵ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội |
14 | Nguyễn Anh Tuấn | 24/12/1984 | Nam Kinh | 2011 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm | Xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội |
15 | Nguyễn Sỹ Mạnh | 13/7/1981 | Nam Kinh | 2004 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Đặng Xá, huyện Gia Lâm | Xã Đặng Xá, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội |
16 | Lê Hữu Khuê | 19/5/1985 | Nam Kinh | 2007 |
| Loại 2 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Đông Dư, huyện Gia Lâm | Xã Đông Dư, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội |
17 | Nguyễn Đức Huệ | 4/8/1977 | Nam Kinh | 2009 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm | Xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội |
18 | Vũ Đình Nam | 28/1/1985 | Nam Kinh | 2006 |
| Loại 2 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Xuân Giang, huyện Sóc Sơn | Xã Xuân Giang, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội |
19 | Nguyễn Ái Pha | 25/11/1979 | Nam Kinh | 2007 |
| Loại 3 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Tân Minh, huyện Sóc Sơn | Xã Tân Minh, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội |
20 | Nguyễn Xuân Minh | 31/1/1982 | Nam Kinh | 2005 |
| Loại 2 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn | Xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội |
21 | Bùi Công Sản | 2/9/1973 | Nam Kinh | 1994 |
| Loại 3 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Nam Sơn, huyện Sóc Sơn | Xã Nam Sơn, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội |
22 | Nguyễn Thế Phương | 01/3/1975 | Nam Kinh | 2006 |
| Loại 3 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS phường Dương Nội, quận Hà Đông | Phường Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội |
23 | Bùi Đức Chi | 30/10/1982 | Nam Kinh | 2009 |
| Loại 2 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS phường Phú La, quận Hà Đông | Phường Phú La, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội |
24 | Giang Minh Luyện | 2/9/1976 | Nam Kinh | 1998 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Xuân Sơn, thị xã Sơn Tây | Xã Xuân Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội |
25 | Phùng Văn Thi | 23/9/1973 | Nam Kinh | 1994 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây | Xã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội |
26 | Vũ Văn Hạnh | 10/11/1977 | Nam Kinh | 2005 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Tản Hồng, huyện Ba Vì | Xã Tản Hồng, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội |
27 | Hoàng Đình Thông | 21/11/1980 | Nam Kinh | 2007 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Thanh Đa, huyện Phúc Thọ | Xã Thanh Đa, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội |
28 | Đỗ Minh Quang | 12/2/1978 | Nam Kinh | 2000 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Thượng Cốc, huyện Phúc Thọ | Xã Thượng Cốc, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội |
29 | Tạ Ngọc Nam | 26/11/1978 | Nam Kinh | 1998 |
| Loại 2 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Bình Yên, huyện Thạch Thất | Xã Bình Yên, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội |
30 | Nguyễn Trọng Cường | 14/6/1969 | Nam Kinh | 1999 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ | Xã Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội |
31 | Phạm Tuấn Nam | 19/5/1984 | Nam Kinh | 2006 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Quảng Bị, huyện Chương Mỹ | Xã Quảng Bị, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội |
32 | Nguyễn Văn Vinh | 10/5/1985 | Nam Kinh | 2005 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Văn Võ, huyện Chương Mỹ | Xã Văn Võ, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội |
33 | Đào Duy Cường | 04/10/1975 | Nam Kinh | 1997 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Đông Sơn, huyện Chương Mỹ | Xã Đông Sơn, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội |
34 | Hoàng Văn Cử | 25/01/1967 | Nam Kinh | 1987 |
| Loại 2 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Thọ Xuân, huyện Đan Phượng | Xã Thọ Xuân, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội |
35 | Nguyễn Văn Khương | 13/7/1981 | Nam Kinh | 2003 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Đắc Sở, huyện Hoài Đức | Xã Đắc Sở, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội |
36 | Trần Đức Hiệp | 06/10/1983 | Nam Kinh | 2004 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Xuân Dương, huyện Thanh Oai | Xã Xuân Dương, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội |
37 | Nguyễn Thành Trung | 24/1/1979 | Nam Kinh | 2006 |
| Loại 3 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Phù Lưu, huyện Ứng Hòa | Xã Phù Lưu, huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội |
38 | Nguyễn Đại Thắng | 19/10/1981 | Nam Kinh | 2005 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Hòa Nam, huyện Ứng Hòa | Xã Hòa Nam, huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội |
39 | Nguyễn Hữu Quang | 4/3/1987 | Nam Kinh | 2010 |
| Loại 1 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Viên Nội, huyện Ứng Hòa | Xã Viên Nội, huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội |
40 | Nguyễn Văn Khuyến | 2/8/1974 | Nam Kinh | 2001 |
| Loại 2 | Chỉ huy trưởng |
|
| Ban CHQS xã Đại Hùng, huyện Ứng Hòa | Xã Đại Hùng, huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội |
41 | Trần Minh Hải | 28/5/1983 | Nam Kinh | 2010 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS phường Kim Mã, quận Ba Đình | Xã Hải Trung, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định |
42 | Trần Xuân Cường | 23/9/1975 | Nam Kinh | 2010 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS phường Thanh Nhàn, quận Hai Bà Trưng | Phường Thanh Nhàn, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội |
43 | Vũ Mạnh Cường | 5/2/1980 | Nam Kinh | 2002 |
| Loại 3 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS phường Cầu Dền, quận Hai Bà Trưng | Phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội |
44 | Vũ Việt Anh | 22/5/1989 | Nam Kinh | 2011 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS phường Quỳnh Mai, quận Hai Bà Trưng | Xã Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội |
45 | Trần Hải Hà | 19/8/1979 | Nam Kinh | 2011 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS phường Nhật Tân, quận Tây Hồ | Phường Nhật Tân, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội |
46 | Kiều Hùng Vỹ | 30/3/1977 | Nam Kinh | 2010 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS phường Bưởi, quận Tây Hồ | Phường Bưởi, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội |
47 | Lưu Anh Tuấn | 27/12/1987 | Nam Kinh | 2007 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS phường Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân | Phường Quỳnh Lôi, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội |
48 | Hoàng Anh Tuấn | 7/7/1989 | Nam Kinh | 2009 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS phường Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân | Phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội |
49 | Nguyễn Hoàng Giang | 14/9/1984 | Nam Kinh | 2012 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS phường Bồ Đề, quận Long Biên | Phường Bồ Đề, quận Long Biên, thành phố Hà Nội |
50 | Lê Văn Hậu | 13/7/1983 | Nam Kinh | 2010 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS phường Ngọc Thụy, quận Long Biên | Phường Ngọc Thụy, quận Long Biên, thành phố Hà Nội |
51 | Nguyễn Hứu Quý | 5/6/1968 | Nam Kinh | 1994 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Liên Mạc, huyện Từ Liêm | Xã Liên Mạc, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội |
52 | Phí Mạnh Hùng | 10/12/1980 | Nam Kinh | 2011 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS thị trấn Phú Diễn, huyện Từ Liêm | Thị trấn Phú Diễn, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội |
53 | Hoàng Thúc Linh | 23/12/1988 | Nam Kinh | 2009 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Thụy Phương, huyện Từ Liêm | Xã Thụy Phương, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội |
54 | Nguyễn Duy Tiến | 17/5/1984 | Nam Kinh | 2005 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Đình Xuyên, huyện Gia Lâm | Xã Đình Xuyên, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội |
55 | Trần Văn Đông | 30/10/1989 | Nam Kinh | 2010 |
| Loại 3 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn | Xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội |
56 | Lê Đình Hùng | 08/5/1987 | Nam Kinh | 2011 |
| Loại 3 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS phường Kiến Hưng, quận Hà Đông | Phường Kiến Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội |
57 | Nguyễn Văn Cường | 14/4/1977 | Nam Kinh | 2003 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS phường Văn Quán, quận Hà Đông | Phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội |
58 | Phan Mạnh Tuấn | 20/5/1990 | Nam Kinh | 2011 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Đường Lâm, thị xã Sơn Tây | Xã Đường Lâm, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội |
59 | Hà Kim Tiếp | 20/10/1972 | Nam Kinh | 1995 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây | Xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội |
60 | Lê Văn Viết | 14/9/1977 | Nam Kinh | 2003 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Thanh Mỹ, thị xã Sơn Tây | Xã Thanh Mỹ, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội |
61 | Nguyễn Ngọc Yên | 6/10/1977 | Nam Kinh | 2003 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Sơn Đông, thị xã Sơn Tây | Xã Sơn Đông, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội |
62 | Lương Ngọc Minh | 23/10/1974 | Nam Kinh | 1999 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Viên Sơn thị xã Sơn Tây | Xã Viên Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội |
63 | Nguyễn Mạnh Hùng | 7/9/1985 | Nam Kinh | 2006 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS phường Trung Hưng, thị xã Sơn Tây | Phường Trung Hưng, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội |
64 | Nguyễn Trung Kiên | 22/10/1981 | Nam Kinh | 2003 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Minh Quang, huyện Ba Vì | Xã Minh Quang, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội |
65 | Chu Văn Phú | 02/9/1979 | Nam Kinh | 2001 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Phú Sơn, huyện Ba Vì | Xã Phú Sơn, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội |
66 | Vũ Anh Tuấn | 15/6/1983 | Nam Kinh | 2007 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Vân Hà, huyện Phúc Thọ | Xã Vân Hà, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội |
67 | Trần Đình Vĩnh | 25/9/1981 | Nam Kinh | 2004 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Hát Môn, huyện Phúc Thọ | Xã Hát Môn, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội |
68 | Khuất Văn Tám | 21/10/1975 | Nam Kinh | 1996 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Phúc Hòa, huyện Phúc Thọ | Xã Phúc Hòa, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội |
69 | Trịnh Tiến Trung | 21/5/1981 | Nam Kinh | 2005 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Thị trấn Phúc Thọ, huyện Phúc Thọ | Thị trấn Phúc Thọ, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội |
70 | Bùi Đức Hùng | 11/8/1974 | Nam Kinh | 2006 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Hạ Bằng, huyện Thạch Thất | Xã Hạ Bằng, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội |
71 | Vũ Văn Huy | 29/4/1981 | Nam Kinh | 2004 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Dị Nậu, huyện Thạch Thất | Xã Dị Nậu, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội |
72 | Phan Văn Giáp | 27/8/1974 | Nam Kinh | 1995 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Nghĩa Hương, huyện Quốc Oai | Xã Nghĩa Hương, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội |
73 | Nguyễn Tiến Hoan | 12/1/1979 | Nam Kinh | 2001 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Thạch Thán, huyện Quốc Oai | Xã Thạch Thán, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội |
74 | Mai Xuân Tuyến | 5/11/1983 | Nam Kinh | 2004 |
| Loại 3 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Đông Sơn, huyện Quốc Oai | Xã Đông Sơn, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội |
75 | Nguyễn Văn Mạnh | 28/6/1988 | Nam Kinh | 2012 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Hòa Thạch, huyện Quốc Oai | Xã Hòa Thạch, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội |
76 | Đặng Đình Lưu | 25/11/1988 | Nam Kinh | 2009 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Ngọc Hòa, huyện Chương Mỹ | Xã Ngọc Hòa, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội |
77 | Hà Đắc Khương | 28/6/1980 | Nam Kinh | 2005 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Tiên Phương, huyện Chương Mỹ | Xã Tiên Phương, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội |
78 | Nguyễn Bá Thạnh | 22/10/1986 | Nam Kinh | 2011 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Đồng Lạc, huyện Chương Mỹ | Xã Đồng Lạc, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội |
79 | Nguyễn Đắc Chiến | 26/3/1985 | Nam Kinh | 2010 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Hoàng Diệu, huyện Chương Mỹ | Xã Hoàng Diệu, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội |
80 | Nguyễn Hữu Việt | 8/8/1982 | Nam Kinh | 2011 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Tân Tiến, huyện Chương Mỹ | Xã Tân Tiến, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội |
81 | Trương Văn Chuẩn | 3/12/1989 | Nam Kinh | 2009 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Hòa Chính, huyện Chương Mỹ | Xã Hòa Chính, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội |
82 | Trịnh Quốc Quân | 20/10/1979 | Nam Kinh | 2002 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Tốt Động, huyện Chương Mỹ | Xã Tốt Động, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội |
83 | Nguyễn Tiến Anh Quyến | 23/10/1986 | Nam Kinh | 2010 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Thanh Bình, huyện Chương Mỹ | Xã Thanh Bình, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội |
84 | Hoàng Văn Cường | 23/11/1989 | Nam Kinh | 2009 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Liên Trung, huyện Đan Phượng | Xã Liên Trung, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội |
85 | Bùi Nguyên Vũ | 9/6/1982 | Nam Kinh | 2006 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng | Xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội |
86 | Nguyễn Xuân Lộc | 06/11/1981 | Nam Kinh | 2002 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Liên Hà, huyện Đan Phượng | Xã Liên Hà, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội |
87 | Nguyễn Trọng Sơn | 16/8/1978 | Nam Kinh | 2005 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Tân Lập, huyện Đan Phượng | Xã Tân Lập, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội |
88 | Trần Văn Toản | 22/3/1973 | Nam Kinh | 1997 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Thọ Xuân, huyện Đan Phượng | Xã Thọ Xuân, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội |
89 | Nguyễn Văn Được | 9/8/1979 | Nam Kinh | 2007 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Đông La, huyện Hoài Đức | Xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội |
90 | Ngô Xuân Vui | 20/01/1978 | Nam Kinh | 2003 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức | Xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội |
91 | Nguyễn Sỹ Hiếu | 01/11/1982 | Nam Kinh | 2006 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Cự Khê, huyện Thanh Oai | Xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội |
92 | Đỗ Minh Khoa | 03/6/1985 | Nam Kinh | 2005 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Mỹ Hưng, huyện Thanh Oai | Xã Mỹ Hưng, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội |
93 | Nguyễn Công Tâm | 17/7/1975 | Nam Kinh | 1999 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Tam Hưng, huyện Thanh Oai | Xã Tam Hưng, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội |
94 | Nguyễn Công Anh | 11/11/1978 | Nam Kinh | 2006 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Hùng Tiến, huyện Mỹ Đức | Xã Hùng Tiến, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội |
95 | Bùi Văn Tuấn | 28/02/1984 | Nam Kinh | 2007 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Tuy Lai, huyện Mỹ Đức | Xã Tuy Lai, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội |
96 | Phạm Văn Quang | 2/9/1980 | Nam Kinh | 2006 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Đồng Tâm, huyện Mỹ Đức | Xã Đồng Tâm, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội |
97 | Phạm Minh Hải | 6/7/1983 | Nam Kinh | 2010 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Hợp Thanh, huyện Mỹ Đức | Xã Hợp Thanh, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội |
98 | Đặng Hồng Nam | 8/3/1976 | Nam Kinh | 1997 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Hợp Tiến, huyện Mỹ Đức | Xã Hợp Tiến, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội |
99 | Phạm Văn Đúng | 9/4/1984 | Nam Kinh | 2005 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Đốc Tín, huyện Mỹ Đức | Xã Đốc Tín, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội |
100 | Hoàng Văn Phong | 4/9/1982 | Nam Kinh | 2004 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Hòa Lâm, huyện Ứng Hòa | Xã Hòa Lâm, huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội |
101 | Nguyễn Văn Võ | 1/8/1980 | Nam Kinh | 2007 |
| Loại 3 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Đội Bình, huyện Ứng Hòa | Xã Đội Bình, huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội |
102 | Đào Văn Tiến | 4/11/1982 | Nam Kinh | 2004 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Đông Lỗ, huyện Ứng Hòa | Xã Đông Lỗ, huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội |
103 | Lê Văn Tiến | 10/2/1977 | Nam Kinh | 2006 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Đại Cường, huyện Ứng Hòa | Xã Đại Cường, huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội |
104 | Hoàng Văn Lợi | 21/10/1984 | Nam Kinh | 2005 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Kim Đường, huyện Ứng Hòa | Xã Kim Đường, huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội |
105 | Lê Đình Tứ | 22/9/1980 | Nam Kinh | 2002 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Phương Tú, huyện Ứng Hòa | Xã Phương Tú, huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội |
106 | Nguyễn Hồng Quân | 5/7/1982 | Nam Kinh | 2004 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Hà Hồi, huyện Thường Tín | Xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội |
107 | Nguyễn Văn Kích | 4/1/1980 | Nam Kinh | 2005 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Tân Minh, huyện Thường Tín | Xã Tân Minh, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội |
108 | Lương Văn Ba | 26/8/1989 | Nam Kinh | 2012 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Khánh Hà, huyện Thường Tín | Xã Khánh Hà, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội |
109 | Lê Xuân Cầu | 14/12/1983 | Nam Kinh | 2004 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Nguyễn Trãi, huyện Thường Tín | Xã Nguyễn Trãi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội |
110 | Lê Quang Tuyền | 12/5/1984 | Nam Kinh | 2012 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Nam Phong, huyện Phú Xuyên | Xã Nam Phong, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội |
111 | Chu Thanh Hải | 09/11/1989 | Nam Kinh | 2010 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS thị trấn Phú Minh, huyện Phú Xuyên | TT Phú Minh, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội |
112 | Đỗ Quang Tiếp | 21/01/1980 | Nam Kinh | 2002 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Hoàng Long, huyện Phú Xuyên | Xã Hoàng Long, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội |
113 | Đặng Văn Khởi | 07/7/1977 | Nam Kinh | 2002 |
| Loại 1 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Tân Dân, huyện Phú Xuyên | Xã Tân Dân, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội |
114 | Lâm Hữu Quyền | 12/2/1978 | Nam Kinh | 2000 |
| Loại 2 |
| Chỉ huy phó |
| Ban CHQS xã Chuyên Mỹ, huyện Phú Xuyên | Xã Chuyên Mỹ, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội |
- 1Quyết định 127/2006/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước giai đoạn 2006-2010 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 25/2003/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Đảng, đoàn thể, cán bộ, công chức Nhà nước năm 2003 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 3Quyết định 32/2006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4Quyết định 1356/QĐ-UBND năm 2006 về kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức tỉnh An Giang giai đoạn 2006 – 2010
- 5Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy chế đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2013 tiếp tục đào tạo cán bộ có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài của tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020
- 7Quyết định 78/QĐ-UB năm 2001 thực hiện chế độ đối với Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn do Tỉnh Lào Cai ban hành
- 8Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch đào tạo cán bộ làm công tác kế hoạch giai đoạn 2015 - 2020 theo Đề án đổi mới công tác kế hoạch trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9Quyết định 5800/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở năm 2016 do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 127/2006/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước giai đoạn 2006-2010 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 25/2003/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Đảng, đoàn thể, cán bộ, công chức Nhà nước năm 2003 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 54/2005/NĐ-CP về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
- 6Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 7Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 8Quyết định 799/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 101/2010/TT-BQP về Bộ chương trình chi tiết đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng và đại học ngành quân sự cơ sở do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 10Quyết định 32/2006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 11Quyết định 1356/QĐ-UBND năm 2006 về kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức tỉnh An Giang giai đoạn 2006 – 2010
- 12Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy chế đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 13Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2013 tiếp tục đào tạo cán bộ có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài của tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020
- 14Quyết định 78/QĐ-UB năm 2001 thực hiện chế độ đối với Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn do Tỉnh Lào Cai ban hành
- 15Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch đào tạo cán bộ làm công tác kế hoạch giai đoạn 2015 - 2020 theo Đề án đổi mới công tác kế hoạch trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 16Quyết định 5800/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở năm 2016 do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 6051/QĐ-UBND Kế hoạch đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở năm 2013 do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 6051/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thị Bích Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định