- 1Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 2Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 3Nghị định 47/2003/NĐ-CP sửa đổi Điều 6 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 6Nghị định 80/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP và Nghị định 47/2003/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 7Thông tư 68/2010/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về đơn giá tối thiểu xây dựng nhà dùng để tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2010/QĐ-UBND | Vinh, ngày 16 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG DÙNG ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHI ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ; Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP; Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng cơ bản; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục thuế tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 1669/CT.THNVDT ngày 26/7/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định đơn giá xây dựng để tính Lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
1.1. Việc phân cấp, phân loại công trình
Việc phân cấp, phân loại công trình thực hiện theo quy định tại Thông tư 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
1.2. Đơn giá xây dựng
TT | Loại công trình | Đơn vị | Đơn giá (đồng) |
I | Nhà ở, nhà làm việc riêng lẻ: |
|
|
1 | Nhà tạm, ốt mái lợp ngói phibrô xi măng, tường có chiều cao 3 m trở xuống: | m2 XD | 300.000 |
2 | Nhà lợp ngói (tôn) 1 tầng không có trần bê tông | m2 XD | 1.500.000 |
3 | Nhà sàn: |
|
|
| - Sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, lợp ngói (tôn): | m2 XD | 2.000.000 |
| - Sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, lợp tranh: | m2 XD | 1.450.000 |
| - Sàn gỗ, cột gỗ chôn nhóm 3 trở lên, vách gỗ, lợp ngói (tôn): | m2 XD | 900.000 |
4 | Nhà ở, nhà làm việc 1 tầng trở lên, mái bằng bêtông chịu lực, không có khu vệ sinh trong nhà | m2 sàn | 2.200.000 |
5 | Nhà ở, nhà làm việc 1 tầng trở lên, mái bằng bêtông chịu lực, có khu vệ sinh trong nhà | m2 sàn | 2.700.000 |
6 | Mái ngói (tôn) cho nhà loại 4, 5 nêu trên | m2 XD | 350.000 |
II | Nhà chung cư liền vách | m2 sàn | Được tính bằng 95% đơn giá nhà ở cùng cấp, cùng loại của bảng quy định này |
III | Nhà xưởng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu và các công trình kiến trúc khác: |
|
|
| - Nhà xưởng khung sắt, mái tôn, khẩu độ 15m, cao ≤6m, trong đó: + Có bao che: + Không có bao che: |
m2 XD |
1.500.000 |
| - Nhà xưởng khung sắt, mái tôn, khẩu độ ≥15m, cao ≥6m, trong đó: + Có bao che: + Không có bao che: |
m2 XD |
1.700.000 |
| - Nhà kho: | m2 XD | 1.000.000 |
| - Cửa hàng, cửa hiệu và các công trình kiến trúc khác: | m2 XD (đối với nhà 01 tầng) hoặc m2 sàn (đối với nhà 02 tầng trở lên). | Được tính bằng 80% đơn giá nhà ở cùng cấp, cùng loại của bảng quy định này |
2. Đơn giá xây dựng ban hành kèm theo Quyết định này là đơn giá tối thiểu để tính giá trị nhà ở, công trình xây dựng tính lệ phí trước bạ trong trường hợp không xác định được giá thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá thị trường. Trường hợp đơn giá thực tế chuyển nhượng kê khai cao hơn đơn giá quy định tại Quyết định này thì tính theo đơn giá kê khai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 125/2007/QĐ-UBND ngày 23/10/2007 của UBND tỉnh Nghệ An về việc Ban hành đơn giá xây dựng dùng để tính lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về đơn giá tối thiểu xây dựng nhà dùng để tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về giá để tính lệ phí trước bạ nhà, đất và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 125/2007/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng để tính lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 5Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng để tính Lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tỉnh Hà Tĩnh
- 1Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về đơn giá tối thiểu xây dựng nhà dùng để tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 125/2007/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng để tính lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 1Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 2Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 3Nghị định 47/2003/NĐ-CP sửa đổi Điều 6 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 6Nghị định 80/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP và Nghị định 47/2003/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 7Thông tư 33/2009/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 68/2010/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về giá để tính lệ phí trước bạ nhà, đất và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 10Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng để tính Lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 60/2010/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng để tính lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 60/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Thái Văn Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực