Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2011/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 01 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ; Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP; Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng cơ bản; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 2294/STC-GCS ngày 21/12/2010 về việc đề nghị ban hành bảng giá nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ, sau khi đã làm việc thống nhất với Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá xây dựng để tính Lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh (theo bảng đính kèm).
Việc phân cấp, phân loại công trình thực hiện theo quy định tại Thông tư 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 19/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | LOẠI CÔNG TRÌNH, QUY CÁCH | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐƠN GIÁ (đồng) |
|
| ||
1 | Nhà 3 tầng, sàn BTCT, lợp ngói | m2 sàn | 2.400.000 |
2 | Nhà 2 tầng, sàn BTCT, lợp ngói | m2 sàn | 2.500.000 |
3 | Nhà 1 tầng: |
|
|
3.1 | - Loại khung chịu lực, sàn mái BTCT, lợp ngói | m2 XD | 2.600.000 |
3.2 | - Loại tường chịu lực, sàn mái BTCT, lợp ngói | m2 XD | 2.400.000 |
3.3 | - Loại không đổ mái BTCT, lợp ngói | m2 XD | 2.000.000 |
TRỤ SỞ, NHÀ LÀM VIỆC, VĂN PHÒNG, TRẠM XÁ VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ |
|
| |
1 | Nhà 3 tầng: |
|
|
1.1 | - Sàn mái BTCT, có vệ sinh trong nhà, lợp ngói | m2 sàn | 2.650.000 |
1.2 | - Sàn mái BTCT, không vệ sinh trong nhà, lợp ngói | m2 sàn | 2.500.000 |
2 | Nhà 2 tầng |
|
|
2.1 | - Sàn mái BTCT, có vệ sinh trong nhà, lợp ngói | m2 sàn | 2.750.000 |
2.2 | - Sàn mái BTCT, không vệ sinh trong nhà, lợp ngói | m2 sàn | 2.600.000 |
3 | Nhà 1 tầng: |
|
|
3.1 | - Khung chịu lực, mái BTCT, có vệ sinh trong nhà, lợp ngói | m2 XD | 2.850.000 |
3.2 | - Tường chịu lực, mái BTCT, có vệ sinh trong nhà, lợp ngói | m2 XD | 2.600.000 |
3.3 | - Khung chịu lực, mái BTCT, không vệ sinh trong nhà, lợp ngói | m2 XD | 2.700.000 |
3.4 | - Tường chịu lực, mái BTCT, không vệ sinh trong nhà, lợp ngói | m2 XD | 2.450.000 |
3.5 | - Loại tường chịu lực, mái lợp ngói | m2 XD | 2.200.000 |
|
| ||
1 | Nhà 3 tầng: |
|
|
1.1 | - Loại sàn BTCT, mái ngói hoặc tôn | m2 sàn | 2.900.000 |
1.2 | - Loại sàn BTCT, không lợp mái | m2 sàn | 2.800.000 |
2 | Nhà 2 tầng |
|
|
2.1 | - Sàn mái BTCT, mái ngói hoặc tôn | m2 sàn | 3.000.000 |
2.1 | - Sàn mái BTCT, không lợp mái | m2 sàn | 2.850.000 |
3 | Nhà 1 tầng |
|
|
3.1 | - Loại khung chịu lực, mái BTCT, có vệ sinh trong nhà, mái lợp ngói hoặc tôn | m2 XD | 3.100.000 |
3.2 | - Loại khung chịu lực, mái BTCT, có vệ sinh trong nhà, không lợp mái | m2 XD | 2.850.000 |
3.3 | - Loại khung chịu lực, mái BTCT, không có vệ sinh khép kín | m2 XD | 2.300.000 |
3.4 | - Tường chịu lực, không có khung dầm chịu lực, mái BTCT | m2 XD | 2.000.000 |
3.5 | - Loại tường xây gạch chỉ, mái lợp ngói hoặc tôn | m2 XD | 1.800.000 |
3.6 | - Loại tường xây gạch táp lô, mái lợp ngói hoặc tôn | m2 XD | 1.500.000 |
4 | Nhà khung gỗ: |
|
|
4.1 | - Nhà khung gỗ không có bao che ... | m2 XD | 540.000 |
4.2 | - Nhà khung gỗ xây bao | m2 XD | 1.100.000 |
4.3 | - Nhà khung gỗ bao che bằng vách gỗ | m2 XD | 800.000 |
|
| ||
| Cột bê tông hoặc cốt thép, vì kèo thép hình, mái lợp tôn sóng màu, xà gồ thép hình, nền đổ bê tông, cửa sắt xếp, (trường hợp lợp mái Fibro xi măng thì đơn giá 74.000đ/m2 XD; nếu có trần được tính riêng) |
|
|
| Nhịp khung <=15m, cao <=6m (không kể chiều cao mái) |
|
|
1.1 | - Có bao che bằng tường gạch chỉ | m2 XD | 1.850.000 |
1.2 | - Có bao che bằng tôn sóng | m2 XD | 1.685.000 |
1.3 | - Không có bao che | m2 XD | 1.450.000 |
2 | Nhịp khung >15m, cao >6m (không kể chiều cao mái) |
|
|
2.1 | - Có bao che bằng tường gạch chỉ | m2 XD | 2.015.000 |
2.2 | - Có bao che bằng tôn sóng | m2 XD | 1.850.000 |
2.3 | - Không có bao che | m2 XD | 1.570.000 |
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
1. Bảng giá trên đây để làm căn cứ để tính lệ phí trước bạ theo quy định hiện hành trong trường hợp không xác định được giá thị trường của nhà, công trình.
2. Giá các loại nhà trên là giá xây dựng mới tối thiểu, khi thực hiện tính lệ phí phải tiến hành đánh giá giá trị còn lại theo cấp nhà đã được quy định.
3. Trường hợp nhà có kết cấu đặc biệt, không thể vận dụng bằng giá trên thì cơ quan thuế phải xác định cụ thể về khối lượng, quy cách và phối hợp Sở Xây dựng để xem xét, xác định mức giá trình cấp có thẩm quyền quyết định./.
- 1Quyết định 69/2007/QĐ-UBND về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà kho, nhà xưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 60/2010/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng để tính lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 42/2013/QĐ-UBND bổ sung nội dung tính lệ phí trước bạ nhà và đơn giá xây dựng nhà ở vào Quyết định 14/2012/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Quyết định 476/QĐ-UBND năm 2017 về quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 2Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 3Nghị định 47/2003/NĐ-CP sửa đổi Điều 6 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 6Nghị định 80/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP và Nghị định 47/2003/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 7Thông tư 33/2009/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 69/2007/QĐ-UBND về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà kho, nhà xưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Thông tư 68/2010/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 60/2010/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng để tính lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 11Quyết định 42/2013/QĐ-UBND bổ sung nội dung tính lệ phí trước bạ nhà và đơn giá xây dựng nhà ở vào Quyết định 14/2012/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 12Quyết định 476/QĐ-UBND năm 2017 về quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng để tính Lệ phí trước bạ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 01/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Đình Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra