Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 595/QĐ-UB

Lào Cai, ngày 18 tháng 12 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG ĐỐI VỚI HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Căn cứ Quyết định số: 186/2001/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phát triển KT- XH ở sáu tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc thời kỳ 2001-2005;

Căn cứ Thông tư số 16/GD-ĐT ngày 14 tháng 8 năm 1997 của Bộ Giáo dục - Đào tạo hướng dẫn thực hiện quy định về tổ chức và hoạt động của trường Phổ thông dân tộc nội trú;

Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính - Vật giá, Sở Giáo dục - Đào tạo tại Tờ trình số 804/LN-TC.VG-GD.ĐT ngày 17/12/2002 về việc quy định tạm thời chế độ học bổng đối với học sinh người dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định tạm thời chế độ học bổng đối với học sinh người dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 186/2001/QĐ-TTg. Cụ thể như sau:

1. Đối tượng:

- Học sinh là người dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn thuộc diện học ở trường nội trú nhưng không học ở trường dân tộc nội trú mà tham dự học ở các trường công lập, bán công.

- Đối tượng từng cấp học được quy định như sau:

+ Trung học cơ sở: Học sinh lớp 6,7,8, 9.

+ Trung học phổ thông: Học sinh lớp 10,11,12.

2. Tiêu chuẩn:

2.1. Về gia đình:

- Có lịch sử chính trị rõ ràng, chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước và của địa phương, không vi phạm chính sách tôn giáo, dân tộc, không vi phạm luật hôn nhân và gia đình.

- Đã có hộ khẩu thường trú của bản thân và gia đình ở các xã, thôn bản vùng cao, thuộc vùng đặc biệt khó khăn từ 05 năm trở lên.

2.2. Về bản thân:

- Kết quả học tập tu dưỡng phải đạt:

+ Hạnh kiểm: Xếp loại tốt.

+ Học lực: Xếp loại từ trung bình trở lên.

- Ở độ tuổi đi học các lớp theo quy định của Bộ Giáo dục - Đào tạo đối với học sinh dân tộc.

- Nghỉ học không vượt quá số buổi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Ưu tiên:

3.1. Học sinh dân tộc thiểu số ít người ở các xã, thôn, bản vùng cao chưa có hoặc có ít học sinh học ở các trường phổ thông dân tộc nội trú huyện và tỉnh, ưu tiên học sinh các dân tộc H Mông, Dao, Xa Phó, Khơ Mú, Thu Lao, Phù Lá, Tu Dí, Hà Nhì.

3.2. Học sinh dân tộc thiểu số là con liệt sĩ, con thương binh, con gia đình có công với Cách mạng, học sinh mồ côi cha mẹ.

3.3. Học sinh có học lực khá giỏi và hạnh kiểm tốt.

3.4. Học sinh nữ.

3.5. Học sinh trong gia đình thuộc diện hộ đói, nghèo.

Riêng học sinh trung học phổ thông, ưu tiên học sinh đã học và tốt nghiệp trung học cơ sở trong các trường phổ thống dân tộc nội trú các huyện, trường đào tạo bồi dưỡng và Trung tâm giáo dục thường xuyên các huyện, thị xã thuộc diện qui hoạch cán bộ nguồn của địa phương.

3. Mức học bổng, thời gian hưởng, căn cứ xét cấp hỗ trợ.

- Mức học bổng: Được hưởng 50% mức học bổng của học sinh dân tộc nội trú hiện hành.

- Thời gian hưởng học bổng: 09 tháng/một năm, theo số tháng thực học.

- Xét học bổng theo từng kỳ học: Kết quả học tập của học kỳ trước là căn cứ để xét hỗ trợ học bổng cho học kỳ sau.

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ năm học 2002 – 2003.

 

 

TM. UBND TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH




Bùi Quang Vinh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 595/QĐ-UB năm 2002 về Quy định tạm thời chế độ học bổng đối với học sinh người dân tộc thiểu số ở xã đặc biệt khó khăn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành

  • Số hiệu: 595/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/12/2002
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Bùi Quang Vinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/12/2002
  • Ngày hết hiệu lực: 12/01/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản