- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Luật ngân sách Nhà nước 1996
- 3Nghị định 87-CP năm 1996 Hướng dẫn việc phân cấp, quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
- 4Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi 1998
- 5Nghị định 51/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 87/CP Hướng dẫn việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
- 6Thông tư liên tịch 126/1998/TTLT-BTC-BGDĐ hướng dẫn chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học do Bộ Tài chính- Bộ Giáo duc Đạo tạo ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/1999/QĐ-UB | Tam Kỳ, ngày 12 tháng 4 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG ĐỐI VỚI HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Luật NSNN ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước số 06/1998/QH10 ngày 20/5/1998;
- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ về phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước, Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 87/CP;
- Căn cứ Thông tư số 126/1998/TTLB/BTC-BGDĐT ngày 09/9/1998 của Liên Bộ Tài chính - Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học;
- Căn cứ Quyết định số 08/1999/QĐ-UB ngày 06/02/1999 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán NSNN năm 1999 cho ngành và địa phương;
- Xét đề nghị của Sở TC-VG tại Tờ trình số 281/TT-TC-VG/NS ngày 03/4/1999,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay quy định chế độ học bổng cho học sinh các trường Phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh theo mức như sau :
- Học sinh đang học tại trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh :
130.000đ/hs/tháng.
- Học sinh đang học tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện :
120.000đ/hs/tháng.
- Học sinh đang học tại trường phổ thông dân tộc nội trú cụm xã :25.000đ/hs/tháng.
Chế độ học bổng này được áp dụng kể từ ngày 01/04/1999 đối với các đối tượng là học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, huyện và cụm xã hiện đang hưởng học bổng theo mức cũ ( Quyết định số 981/QĐ-UB ngày 11/6/1998 của UBND tỉnh Quảng Nam )
Nguồn kinh phí để chi trả chế độ học bổng cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú đã được bố trí trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo năm 1999 tại Quyết định số 08/1999/QĐ-UB ngày 06/02/1999 của UBND tỉnh Quảng Nam. Riêng khoản tăng thêm do thay đổi chế độ học bổng đối với học sinh đang học tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện được bổ sung từ nguồn 10% dự phòng của ngành Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Sở Tài chính - Vật giá, Kho bạc Nhà nước tỉnh lập thủ tục cấp phát kinh phí.
Sở Giáo dục - Đào tạo có trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí học bổng đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú đúng mục đích và các quy định tại Quyết định số 2590/GD-ĐT ngày 14/7/1997 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 981/QĐ-UB ngày 11/6/1998 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Nơi nhận | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
- 1Quyết định 595/QĐ-UB năm 2002 về Quy định tạm thời chế độ học bổng đối với học sinh người dân tộc thiểu số ở xã đặc biệt khó khăn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 39/2011/QĐ-UBND chế độ trợ cấp, mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài.
- 3Quyết định 90/QĐ-UB năm 1999 về chế độ học bổng đối với học sinh sư phạm và học viên bổ túc văn hóa (BTVH) hệ tập trung của tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 64/2002/QĐ-UB về điều chỉnh mức học bổng đối với học sinh các Trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Lâm Đồng quy định tại Quyết định 02/1999/QĐ-UB ngày 20/01/1999 của UBND tỉnh Lâm Đồng
- 1Quyết định 2590-GDĐT năm 1997 về tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Luật ngân sách Nhà nước 1996
- 4Nghị định 87-CP năm 1996 Hướng dẫn việc phân cấp, quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
- 5Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi 1998
- 6Nghị định 51/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 87/CP Hướng dẫn việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
- 7Thông tư liên tịch 126/1998/TTLT-BTC-BGDĐ hướng dẫn chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học do Bộ Tài chính- Bộ Giáo duc Đạo tạo ban hành
- 8Quyết định 595/QĐ-UB năm 2002 về Quy định tạm thời chế độ học bổng đối với học sinh người dân tộc thiểu số ở xã đặc biệt khó khăn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 9Quyết định 39/2011/QĐ-UBND chế độ trợ cấp, mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài.
- 10Quyết định 90/QĐ-UB năm 1999 về chế độ học bổng đối với học sinh sư phạm và học viên bổ túc văn hóa (BTVH) hệ tập trung của tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 64/2002/QĐ-UB về điều chỉnh mức học bổng đối với học sinh các Trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Lâm Đồng quy định tại Quyết định 02/1999/QĐ-UB ngày 20/01/1999 của UBND tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 19/1999/QĐ-UB về chế độ học bổng đối với học sinh các trường Phổ thông dân tộc nội trú do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 19/1999/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/04/1999
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Vũ Ngọc Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/04/1999
- Ngày hết hiệu lực: 16/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực