- 1Quy định 284-QĐ/TW năm 2010 về tiêu chuẩn, cơ chế lựa chọn, bố trí cán bộ lãnh đạo, quản lý lĩnh vực văn hoá, văn học, nghệ thuật do Ban Bí thư ban hành
- 2Hiến pháp 2013
- 3Bộ luật dân sự 2015
- 4Kết luận 32-KL/TW năm 2022 về tiêu chuẩn, điều kiện đối với lãnh đạo hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 11 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) LIÊN HIỆP CÁC HỘI VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Chủ tịch Liên hiệp các Hội văn học, nghệ thuật thành phố Cần Thơ và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 48/TTr-SNV ngày 06 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Liên hiệp các Hội văn học, nghệ thuật thành phố Cần Thơ, đã được Đại hội đại biểu nhiệm kỳ (2022 - 2027) của Liên hiệp thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2022 (Đính kèm Điều lệ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Liên hiệp các Hội văn học, nghệ thuật thành phố Cần Thơ và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
LIÊN HIỆP CÁC HỘI VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi
1. Tên tiếng Việt: Liên hiệp các hội văn học, nghệ thuật thành phố Cần Thơ.
2. Tên tiếng Anh: Can Tho City Union of Literature and Arts Associations.
3. Tên tiếng Anh viết tắt: CULA
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Liên hiệp các hội văn học, nghệ thuật thành phố Cần Thơ (sau đây gọi tắt là Liên hiệp hội) là một tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, là cơ quan đầu mối của các hội chuyên ngành văn học, nghệ thuật, là thành viên của Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học, nghệ thuật Việt Nam; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Cần Thơ.
Mục đích của Liên hiệp hội là tập hợp, đoàn kết, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên và các hội thành viên trực thuộc. Phối hợp, cộng tác và giúp đỡ nhau trong các hoạt động nghề nghiệp và hoạt động xã hội nhằm xây dựng và phát triển nền văn hóa, văn học, nghệ thuật Cần Thơ tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Liên hiệp hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Liên hiệp hội được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Liên hiệp hội đặt tại: số 170 - 172, đường Lý Tự Trọng, phường An Cư, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Liên hiệp hội hoạt động trên phạm vi thành phố Cần Thơ và có mối quan hệ với các tỉnh, thành trên cả nước trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật.
2. Liên hiệp hội hoạt động theo chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, dưới sự lãnh đạo của Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố, sự chỉ đạo của Ban Tuyên giáo Thành ủy và chịu sự quản lý Nhà nước về ngành lĩnh vực của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ngành có liên trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản, hiệp thương.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Không vì mục đích lợi nhuận cá nhân.
4. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Liên hiệp hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền tôn chỉ, mục đích hoạt động của Liên hiệp hội.
2. Đại diện cho các hội chuyên ngành thành viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Liên hiệp hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các hội thành viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Liên hiệp hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Liên hiệp hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Liên hiệp hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan đến sự phát triển Liên hiệp hội và lĩnh vực Liên hiệp hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Liên hiệp hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Liên hiệp hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Liên hiệp hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo đúng quy định của pháp luật.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo đúng quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao (nếu có).
10. Mở rộng quan hệ và hợp tác với các tổ chức văn học, nghệ thuật ở trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực hoạt động của Liên hiệp hội theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Liên hiệp hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Liên hiệp hội đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Liên hiệp hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết các hội thành viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội thành viên vì lợi ích chung của Liên hiệp hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Liên hiệp hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Liên hiệp hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước; hướng dẫn các hội thành viên chuyên ngành tổ chức Đại hội nhiệm kỳ đúng theo quy định pháp luật và Điều lệ hội, định hướng các hội chuyên ngành trong triển khai thực hiện đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật.
3. Phổ biến, bồi dưỡng kiến thức, hướng dẫn hội viên các hội chuyên ngành tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ Liên hiệp hội, quy chế, quy định của Liên hiệp hội.
4. Đại diện các hội thành viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Liên hiệp hội theo quy định của pháp luật. Phát huy vai trò, chức năng, hiệu quả tích cực của các hội thành viên để đóng góp cho công tác sáng tác tác phẩm văn học, nghệ thuật chất lượng cao.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Liên hiệp hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của Liên hiệp hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Liên hiệp hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
CÁC HỘI THÀNH VIÊN
Điều 8. Các Hội thành viên của Liên hiệp các hội văn học, nghệ thuật thành phố Cần Thơ gồm:
1. Hội Nhà văn thành phố Cần Thơ.
2. Hội Mỹ thuật thành phố Cần Thơ.
3. Hội Âm nhạc thành phố Cần Thơ.
4. Hội Sân khấu thành phố Cần Thơ.
5. Hội Nhiếp ảnh Nghệ thuật thành phố Cần Thơ.
6. Hội Kiến trúc sư thành phố Cần Thơ.
7. Hội Điện ảnh - Truyền hình thành phố Cần Thơ.
8. Hội Nghệ sĩ Múa thành phố Cần Thơ.
9. Hội Văn nghệ dân gian thành phố Cần Thơ.
10. Chi hội văn học, nghệ thuật các dân tộc thiểu số thành phố Cần Thơ.
Điều 9. Nhiệm vụ của hội thành viên
1. Thực hiện đúng Điều lệ của Liên hiệp các hội văn học, nghệ thuật thành phố Cần Thơ; tích cực hoạt động, mở rộng uy tín và ảnh hưởng của Liên hiệp các hội văn học, nghệ thuật trong cộng đồng.
2. Thực hiện các quyết định, nghị quyết, chương trình hành động của Liên hiệp các hội văn học, nghệ thuật thành phố Cần Thơ.
3. Tổ chức hoạt động theo điều lệ hội, đoàn kết, hỗ trợ nhau trong mọi hoạt động.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất với Liên hiệp hội theo quy định về các hoạt động của mình.
Điều 10. Quyền lợi của hội thành viên
1. Được thảo luận, phê bình và biểu quyết các công tác của Liên hiệp các hội văn học, nghệ thuật thành phố Cần Thơ.
2. Được cử đại diện tham gia các cơ quan lãnh đạo của Liên hiệp các hội văn học, nghệ thuật thành phố Cần Thơ.
3. Được tham gia các hoạt động chính trị và nghề nghiệp do Liên hiệp các hội văn học, nghệ thuật thành phố Cần Thơ tổ chức.
4. Được hưởng các quyền lợi vật chất và tinh thần của Đảng và Nhà nước dành cho hội thành viên, các quyền lợi vật chất và tinh thần của Liên hiệp các hội văn học, nghệ thuật thành phố Cần Thơ và các hội thành viên trong hoạt động nghề nghiệp.
5. Các hội thành viên có mối quan hệ phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động nghề nghiệp đảm bảo tuân thủ Điều lệ hội thành viên và Điều lệ Liên hiệp hội theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 11. Cơ cấu tổ chức của Liên hiệp hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng và các phòng, ban chuyên môn.
6. Tạp chí văn nghệ Cần Thơ.
7. Các hội thành viên trực thuộc Liên hiệp hội.
Điều 12. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên hiệp hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội đại biểu. Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội.
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Liên hiệp hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Liên hiệp hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Liên hiệp hội;
d) Hiệp thương cử ra Ban Chấp hành Liên hiệp hội;
đ) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội.
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 13. Ban Chấp hành Liên hiệp hội
1. Ban Chấp hành Liên hiệp hội do Đại hội hiệp thương cử ra trong số những người đứng đầu, các ủy viên Ban Chấp hành các hội thành viên và một số Ủy viên Ban Chấp hành Liên hiệp hội được giới thiệu tái cử. Số lượng, cơ cấu ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội Liên hiệp hội, Điều lệ Liên hiệp hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Liên hiệp hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội Liên hiệp hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Liên hiệp hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Liên hiệp hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Liên hiệp hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Liên hiệp hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Liên hiệp hội phù hợp với quy định của Điều lệ Liên hiệp hội và quy định của pháp luật;
đ) Hiệp thương cử ra Ban Thường vụ; Ban Kiểm tra Liên hiệp hội, miễn nhiệm, hiệp thương bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Ban Kiểm tra. Tổng số ủy viên Ban Chấp hành sau khi bầu bổ sung không được quá 1/3 số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Liên hiệp hội;
b) Ban Chấp hành sáu (06) tháng họp 01 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 1/2 ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên hiệp hội.
Điều 14. Ban Thường vụ Liên hiệp hội
1. Ban Thường vụ Liên hiệp hội do Ban Chấp hành hiệp thương cử ra trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Liên hiệp hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng Ban Thường vụ khoảng 1/3 số lượng Ban Chấp hành, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội Liên hiệp hội, Điều lệ Liên hiệp hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Liên hiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Liên hiệp hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Liên hiệp hội;
d) Hiệp thương cử Thường trực, Thư ký Liên hiệp hội; miễn nhiệm, hiệp thương bổ sung Thường trực và Thư ký Liên hiệp hội khi cần thiết.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Liên hiệp hội;
b) Ban Thường vụ ba (03) tháng họp 01 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Liên hiệp hội hoặc trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có trên 1/2 ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên hiệp hội.
Điều 15. Thường trực Liên hiệp hội
1. Thường trực Liên hiệp hội gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch do Ban Thường vụ hiệp thương cử ra trong số các ủy viên Ban Thường vụ. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Thường trực Liên hiệp hội do Ban Thường vụ quyết định. Nhiệm kỳ của Thường trực Liên hiệp hội cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thường trực Liên hiệp hội
a) Giúp Ban Chấp hành, Ban Thường vụ triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội Liên hiệp hội, Điều lệ Liên hiệp hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Liên hiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Liên hiệp hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ.
3. Nguyên tắc hoạt động của Thường trực Liên hiệp hội
a) Thường trực Liên hiệp hội hoạt động theo Quy chế do Ban Thường vụ ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Liên hiệp hội;
b) Thường trực Liên hiệp hội mỗi tuần họp 01 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Liên hiệp hội;
c) Các cuộc họp của Thường trực Liên hiệp hội là hợp lệ khi có Chủ tịch Liên hiệp hội và ít nhất 01 Phó Chủ tịch Liên hiệp hội tham gia dự họp.
Điều 16. Ban Kiểm tra Liên hiệp hội
1. Ban Kiểm tra Liên hiệp hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên. Số lượng Ban Kiểm tra từ 03 người đến 05 người, Trưởng Ban Kiểm tra phải là Ủy viên Thường vụ. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra.
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Liên hiệp hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Liên hiệp hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Liên hiệp hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Liên hiệp hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Liên hiệp hội.
Điều 17. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên hiệp hội
1. Chủ tịch Liên hiệp hội là đại diện pháp nhân của Liên hiệp hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Liên hiệp hội. Chủ tịch Liên hiệp hội do Ban Thường vụ hiệp thương cử ra trong số các ủy viên Ban Thường vụ Liên hiệp hội nhưng phải được sự đồng ý của cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ theo phân cấp quản lý cán bộ. Tiêu chuẩn Chủ tịch Liên hiệp hội theo Quy định 284-QĐ/TW ngày 05 tháng 12 năm 2010 của Ban Bí thư quy định về tiêu chuẩn, cơ chế lựa chọn, bố trí cán bộ lãnh đạo, quản lý lĩnh vực văn hóa, văn học, nghệ thuật và Kết luận số 32-KL/TW ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Ban Bí thư về tiêu chuẩn, điều kiện đối với lãnh đạo hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Liên hiệp hội.
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên hiệp hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Liên hiệp hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Liên hiệp hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên hiệp hội về mọi hoạt động của Liên hiệp hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Liên hiệp hội theo quy định Điều lệ Liên hiệp hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên hiệp hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Liên hiệp hội;
đ) Khi Chủ tịch Liên hiệp hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Liên hiệp hội được ủy quyền cho một Phó Chủ tịch Liên hiệp hội.
3. Phó Chủ tịch Liên hiệp hội do Ban Thường vụ hiệp thương cử ra trong số các ủy viên Ban Thường vụ Liên hiệp hội nhưng phải được sự đồng ý của cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ theo phân cấp quản lý cán bộ. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Liên hiệp hội theo Quy định 284-QĐ/TW ngày 05 tháng 12 năm 2010 của Ban Bí thư quy định về tiêu chuẩn, cơ chế lựa chọn, bố trí cán bộ lãnh đạo, quản lý lĩnh vực văn hóa, văn học, nghệ thuật và Kết luận số 32-KL/TW ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Ban Bí thư về tiêu chuẩn, điều kiện đối với lãnh đạo hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Liên hiệp hội phụ trách một phần công việc của Liên hiệp hội theo sự phân công của Chủ tịch Liên hiệp hội; khi Chủ tịch đi vắng ủy quyền một Phó chủ tịch giải quyết công việc. Phó Chủ tịch chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Liên hiệp hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Liên hiệp hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Liên hiệp hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên hiệp hội phù hợp với Điều lệ Liên hiệp hội và quy định của pháp luật.
Điều 18. Thư ký Liên hiệp hội
Thư ký Liên hiệp hội do Ban Thường vụ hiệp thương cử ra trong số các ủy viên Ban Chấp hành hoặc Ban Thường vụ Liên hiệp hội. Tiêu chuẩn Thư ký Liên hiệp hội do Ban Thường vụ Liên hiệp hội quy định.
Thư ký Liên hiệp hội tham mưu các công tác, hoạt động của Liên hiệp hội theo sự phân công của Thường trực Liên hiệp hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Liên hiệp hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Liên hiệp hội, Thường trực Liên hiệp hội phân công hoặc ủy quyền. Thư ký Liên hiệp hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành Liên hiệp hội phù hợp với Điều lệ Liên hiệp hội và quy định của pháp luật.
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 19. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Liên hiệp hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Liên hiệp hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 20. Tài chính, tài sản của Liên hiệp hội
1. Tài chính của Liên hiệp hội.
a) Nguồn thu của Liên hiệp hội
- Hội phí hàng năm của hội viên các hội chuyên ngành được trích nộp cho Liên hiệp hội;
- Thu từ các hoạt động của Liên hiệp hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Nguồn tài chính từ Quỹ hỗ trợ sáng tạo văn học, nghệ thuật Việt Nam của Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các hội văn học, nghệ thuật Việt Nam;
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với các nhiệm vụ hoạt động của Liên hiệp hội được cấp thẩm quyền giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi của Liên hiệp hội
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Liên hiệp hội;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc theo quy định;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Liên hiệp hội theo quy định của Ban Chấp hành Liên hiệp hội phù hợp với quy định pháp luật.
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định.
2. Tài sản của Liên hiệp hội: tài sản của Liên hiệp hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Liên hiệp hội. Tài sản của Liên hiệp hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Liên hiệp hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 21. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Liên hiệp hội
1. Tài chính, tài sản của Liên hiệp hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Liên hiệp hội.
2. Tài chính, tài sản của Liên hiệp hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Liên hiệp hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Liên hiệp hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Liên hiệp hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 22. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Liên hiệp hội, hội viên có thành tích tốt được Liên hiệp hội khen thưởng hoặc được Liên hiệp hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Liên hiệp hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Liên hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Liên hiệp hội.
Điều 23. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Liên hiệp hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Liên hiệp hội thì sẽ bị thi hành kỷ luật. Mức độ cụ thể sẽ do Hội đồng kỷ luật Liên hiệp hội đề nghị, thường trực Liên hiệp hội ra quyết định và báo cáo với Ban Chấp hành Liên hiệp hội tại kỳ họp gần nhất.
2. Ban Chấp hành Liên hiệp hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Liên hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Liên hiệp hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Liên hiệp hội
Chỉ có Đại hội đại biểu Liên hiệp hội mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Liên hiệp hội phải được trên 1/2 số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 25. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Liên hiệp các hội văn học, nghệ thuật thành phố Cần Thơ gồm 08 Chương, 25 Điều đã được Đại hội đại biểu Liên hiệp các hội văn học, nghệ thuật thành phố Cần Thơ, nhiệm kỳ 2022 - 2027 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2022 tại thành phố Cần Thơ và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Liên hiệp hội, Ban Chấp hành Liên hiệp các hội văn học, nghệ thuật thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2022 - 2027 có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
- 1Quyết định 5090/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt việc sửa đổi Điều lệ Liên hiệp các Hội Văn học - Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 4469/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Ung thư thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều lệ Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều lệ Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Bình Phước khóa IV, nhiệm kỳ 2022-2027
- 8Quyết định 2267/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Bắc Ninh
- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Quy định 284-QĐ/TW năm 2010 về tiêu chuẩn, cơ chế lựa chọn, bố trí cán bộ lãnh đạo, quản lý lĩnh vực văn hoá, văn học, nghệ thuật do Ban Bí thư ban hành
- 3Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Hiến pháp 2013
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Bộ luật dân sự 2015
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 5090/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt việc sửa đổi Điều lệ Liên hiệp các Hội Văn học - Nghệ thuật thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật tỉnh Phú Yên
- 12Kết luận 32-KL/TW năm 2022 về tiêu chuẩn, điều kiện đối với lãnh đạo hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Quyết định 4469/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Ung thư thành phố Cần Thơ
- 14Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Nam Định
- 15Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều lệ Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Thanh Hóa
- 16Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều lệ Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Bình Phước khóa IV, nhiệm kỳ 2022-2027
- 17Quyết định 2267/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Liên hiệp các Hội văn học, nghệ thuật thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 59/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Thực Hiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực