- 1Luật trợ giúp pháp lý 2006
- 2Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 3Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 107/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh
- 7Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh
- 10Thông tư 07/2022/TT-BNV quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư 05/2022/TT-BTP về quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 581/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BXD-BNV ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BTP ngày 05/9/2022 của Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp của viên chức trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 07/2022/TT-BNV ngày 31/8/2022 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ;
Căn cứ Quyết định số 107/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc chuyển Trung tâm Kiểm định chất lượng và Kinh tế xây dựng trực thuộc Chi cục Giám định xây dựng về trực thuộc Sở Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 307/TTr-SNV ngày 07/12/2022 và Tờ trình số 311/TTr-SNV ngày 08/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và Đề án điều chỉnh vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh (Có các phụ lục kèm theo).
1. Các Sở: Nội vụ, Tư pháp và Xây dựng có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý người làm việc và hợp đồng lao động theo đúng vị trí việc làm, hạng chức danh nghề nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh danh mục vị trí việc làm khi có sự thay đổi về quy định tại các văn bản của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm được kịp thời và hiệu quả.
2. Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh trong việc kiểm tra, hướng dẫn; tuyển dụng, sử dụng, quản lý người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP) của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ KINH TẾ XÂY DỰNG THUỘC SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 581/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Danh mục vị trí việc làm | Chức danh nghề nghiệp tương ứng | Hạng chức danh nghề nghiệp (tối thiểu) |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | ||
1 | Giám đốc | Chuyên viên hoặc tương đương | III |
2 | Phó Giám đốc | Chuyên viên hoặc tương đương | III |
3 | Trưởng phòng | Chuyên viên hoặc tương đương | III |
4 | Phó Trưởng phòng | Chuyên viên hoặc tương đương | III |
II | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | ||
1 | Kiểm định, giám định chất lượng công trình xây dựng | Chuyên viên hoặc tương đương | III |
2 | Khảo sát xây dựng | Chuyên viên hoặc tương đương | III |
3 | Tư vấn xây dựng | Chuyên viên hoặc tương đương | III |
4 | Kinh tế xây dựng | Chuyên viên hoặc tương đương | III |
5 | Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng | Nhân viên hoặc tương đương | IV |
III | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | ||
1 | Hành chính- Tổng hợp | Chuyên viên hoặc tương đương | III |
2 | Kế toán | Kế toán viên | III |
3 | Văn thư | Văn thư viên trung cấp | IV |
4 | Thủ quỹ | Cán sự | IV |
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | ||
1 | Nhân viên bảo vệ | HĐLĐ |
|
2 | Nhân viên phục vụ | HĐLĐ |
|
3 | Nhân viên lái xe | HĐLĐ |
|
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số: 581/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Số TT | DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM | Chức danh nghề nghiệp tương ứng | Hạng chức danh nghề nghiệp (tối thiểu) |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | ||
1 | Giám đốc | Trợ giúp viên pháp lý | III |
2 | Phó Giám đốc | Trợ giúp viên pháp lý | III |
3 | Trưởng phòng | Trợ giúp viên pháp lý | III |
4 | Phó Trưởng phòng | Trợ giúp viên pháp lý | III |
II | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | ||
1 | Trợ giúp viên pháp lý | Trợ giúp viên pháp lý | III |
2 | Chuyên viên Tổng hợp | Chuyên viên |
|
III | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | ||
1 | Kế toán | Kế toán viên | IV |
2 | Thông tin - truyền thông | Công nghệ thông tin, an toàn thông tin | IV |
3 | Văn thư | Văn thư viên trung cấp | IV |
4 | Thủ quỹ | Cán sự | IV |
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | ||
1 | Nhân viên bảo vệ | HĐLĐ |
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ KINH TẾ XÂY DỰNG THUỘC SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 581/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Vị trí việc làm | Công việc chính phải thực hiện | Sản phẩm đầu ra | |||
Số TT | Tên vị trí việc làm | Số TT | Tên công việc | Tên sản phẩm đầu ra | Kết quả thực hiện trong năm |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | ||||
1 | Giám đốc | 1.1 | Chỉ đạo xây dựng các chương trình, kế hoạch của Trung tâm, tham mưu cho Sở | Kế hoạch | Công tác tham mưu nhanh chóng, kịp thời |
1.2 | Chủ trì điều hành các cuộc họp; trực tiếp phụ trách công tác kỷ cương hành chính, chủ trì đánh giá viên chức, người lao động hàng tháng, năm | Kế hoạch, báo cáo, hội nghị | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
1.3 | Quản lý, điều hành tài chính của đơn vị, thực hiện trách nhiệm chủ tài khoản | Báo cáo Chứng từ | Thu chi đúng nguyên tắc | ||
1.4 | Công tác cán bộ, tổ chức, quản lý viên chức, người lao động trong Trung tâm; Công tác phối hợp với các Sở, ngành, các đơn vị thuộc địa bàn và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ; Ký các văn bản do đơn vị ban hành; Trao đổi, cung cấp thông tin với các cá nhân, tổ chức có liên quan. | Văn bản, phối hợp tốt với các đơn vị | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
1.5 | Việc khen thưởng, kỷ luật của cán bộ, người lao động của đơn vị | Quyết định | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
1.6 | Công tác chuyên môn của đơn vị: Giám định, kiểm định xây dựng; thẩm tra hồ sơ thiết kế - dự toán; khảo sát đại hình, địa chất thủy văn; lập giá xây dựng; lập đồ án quy hoạch…. | Đúng thẩm quyền đạt hiệu quả | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2 | Phó Giám đốc | 2.1 | Chịu sự chỉ đạo, điều hành của Giám đốc; tham mưu giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực được phân công; thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ và quy chế làm việc của Trung tâm. | Kế hoạch | Hoàn thành công việc đạt hiệu quả cao |
2.2 | Ký các văn bản của Trung tâm khi được phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc; các văn bản hướng dẫn chuyên môn thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách | Điều lệ, hướng dẫn, thông báo | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2.3 | Thay mặt Giám đốc điều hành các hoạt động của Trung tâm và dự họp khi được ủy quyền. | Hội nghị | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
2.4 | Chỉ đạo xây dựng báo cáo tháng, quý, năm theo lĩnh vực phụ trách | Xây dựng kế hoạch hoạt động của bộ phận phụ trách, ổn định, điều hành và tổ chức | Có hiệu quả cao, hoàn thành | ||
2.5 | Kiểm tra, theo dõi, chỉ đạo, hướng dẫn, phân công nhiệm vụ cho cấp dưới theo lĩnh vực phân công | ||||
3 | Trưởng phòng | 3.1 | Kiểm tra, theo dõi, chỉ đạo, hướng dẫn, phân công nhiệm vụ cho cấp dưới theo lĩnh vực phân công | Xây dựng kế hoạch, điều lệ, đề án được phụ trách | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch |
3.2 | Lập kế hoạch làm việc và chỉ đạo về chuyên môn đối với các cán bộ thuộc phòng quản lý | Phòng hoàn thành nhiệm vụ được giao | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch | ||
3.3 | Quản lý, điều hành chung các hoạt động của Phòng | ||||
4 | Phó Trưởng phòng | 4.1 | Giúp Trưởng phòng phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác được phân công, quản lý. Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc được phân công, quản lý. Trực tiếp thực hiện và tham mưu các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được phân công, quản lý. | Hoạt động thuộc lĩnh vực điều hành đạt hiệu quả. | Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch |
B | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | ||||
1 | Kiểm định, giám định chất lượng công trình xây dựng | 1.1 | Giám định, kiểm định chất lượng công trình, chứng nhận sự phù hợp xây dựng
| Duy trì tên miền, không gian máy chủ của cổng thông tin điện tử | Đầy đủ, chi tiết |
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về giám định, kiểm định; Cung cấp thông tin phục vụ công tác giám định, kiểm định, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước. | Báo cáo phân tích thống kê hàng tháng, quý, năm. | Hoàn thành các báo cáo đúng thời gian quy định. | ||
2 | Khảo sát xây dựng | 2.1 | Khảo sát xây dựng (khảo sát địa hình, địa chất, địa chất thuỷ văn). | Đúng quy định, có hiệu quả. | Đầy đủ, kịp thời, chất lượng, hiệu quả. |
2.2 | Thu thập và phân tích số liệu; Khảo sát hiện trường; Đo vẽ thủy văn, địa chất công trình, địa chất thủy văn | Xây dựng kế hoạch, báo cáo đúng quy định, có hiệu quả. | Đầy đủ, kịp thời, chất lượng, hiệu quả. | ||
2.3 | Khoan, lấy mẫu, thí nghiệm, xác định tính chất cơ lý, hóa học của đất, đá, nước; Quan trắc khí tượng, thủy văn, địa chất, địa chất thủy văn; Xử lý số liệu và lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng | Xây dựng kế hoạch, báo cáo đúng quy định, có hiệu quả. | Đầy đủ, kịp thời, chất lượng, hiệu quả. | ||
3 | Tư vấn xây dựng | 3.1 | Lập dự án; Lập thiết kế quy hoạch xây dựng, lập thiết kế, dự toán XDCT | Hồ sơ quy hoạch, dự án, thiết kế dự toán; tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát, tư vấn đấu thầu Đúng quy định, có hiệu quả. | Đầy đủ, kịp thời, chất lượng, hiệu quả, đúng quy định |
3.2 | Quản lý dự án, quản lý chi phí đầu tư XDCT, lựa chọn nhà thầu, giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị | ||||
4 | Kinh tế xây dựng | 4.1 | Thẩm tra hồ sơ khảo sát, thiết kế, dự toán, giá xây dựng, | Kết quả thẩm tra hồ sơ thiết kế - dự toán, | Kịp thời và đầy đủ đúng quy định. Các mẫu nhân nhanh có chất lượng tốt, tỷ lệ sống cao. |
4.2 | Lập giá xây dựng (định mức, đơn giá, suất vốn đầu tư, chỉ số giá xây dựng) | Chỉ số giá xây dựng | Đầy đủ, kịp thời, chất lượng, hiệu quả | ||
4.3 | Tổ chức tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về xây dựng được các cấp có thẩm quyền giao. | Chỉ số giá xây dựng | Đầy đủ, kịp thời, chất lượng, hiệu quả. | ||
4.4 | Thực hiện các dịch vụ khoa học kỹ thuật - công nghệ có liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Tư vấn quản lý kinh doanh bất động sản. | Hội nghị, tư vấn,… | Đầy đủ, kịp thời, chất lượng, hiệu quả | ||
4.5 | - Thẩm tra hồ sơ khảo sát, thiết kế, dự toán, giá xây dựng, | - Kết quả thẩm tra hồ sơ thiết kế - dự toán, | Đầy đủ, kịp thời, chất lượng, hiệu quả | ||
5 | Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng | 5.1 | Thực hiện hoạt động tư vấn chứng nhận sản phẩm vật liệu, cấu kiện xây dựng phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước | Theo kế hoạch | Đầy đủ, kịp thời, chất lượng, hiệu quả |
5.2 | Nhận các mẫu sản phẩm như: vật liệu xây dựng, gạch, bê tông nhựa,….gia công và thử nghiệm | Giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm, thử nghiệm. | Đầy đủ, kịp thời, chất lượng, hiệu quả | ||
5.3 | Thực hiện hoạt động tư vấn chứng nhận sản phẩm vật liệu, cấu kiện xây dựng phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ yêu cầu của khách hàng | Tư vấn cho khách hàng | Đầy đủ, kịp thời, chất lượng, hiệu quả | ||
5.4 | Thực hiện hỗ trợ công tác kỹ năng thực hiện quy trình kiểm nghiệm, thử nghiệm, các hoạt động của LAS-XD 213 | Kế hoạch | Đầy đủ, kịp thời, chất lượng, hiệu quả | ||
C | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | ||||
1 | Hành chính - Tổng hợp | 1.1 | Tham mưu xử lý công việc chuyên môn theo phân công | Nội dung tham mưu | Kịp thời, đảm bảo chất lượng nội dung tham mưu |
1.2 | Nghiên cứu, cập nhật các văn bản quy định liên quan đến lĩnh vực được giao | Cập nhật thông tin, nội dung tham mưu | Cập nhật thông tin, kịp thời tham mưu | ||
2 | Kế toán | 2.1 | Xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ | Quy chế chi tiêu nội bộ | 01 quy chế |
2.2 | Thiết lập và cập nhật hồ sơ sổ sách liên quan đến công tác kế toán; bảo quản lưu trữ các chứng từ, sổ sách kế toán đúng theo quy định. | Hồ sơ sổ sách, chứng từ | Đầy đủ, bảo quản tốt, đúng quy định | ||
2.3 | Lập các báo cáo tài chính | Báo cáo tài chính | Số lượng báo cáo | ||
2.4 | Kiểm kê tài sản, tự kiểm tra tài chính, công khai tài chính | Kiểm kê tài sản, công khai tài chính | Đúng quy định | ||
3 | Văn thư | 3.1 | Tiếp nhận, đăng ký, chuyển giao văn bản đi, đến, lưu trữ công văn, tài liệu, hồ sơ. | Sổ theo dõi công văn đi đến | Sổ theo dõi đầy đủ, đúng quy định |
3.2 | Kiểm tra thể thức văn bản, đóng dấu văn bản. | Văn bản đúng thể thức | Số lượng văn bản | ||
3.3 | Thực hiện các báo cáo thống kê về công tác văn thư. | Báo cáo | Số lượng báo cáo | ||
4 | Thủ quỹ | 4.1 | Quản lý tiền mặt của đơn vị, phát các khoản chi; tiếp nhận các khoản thu chi, quản lý tiền mặt theo đúng quy định. | Quản lý thu chi của đơn vị | Đúng quy định, chế độ hiện hành |
4.2 | Thực hiện các nhiệm vụ thanh toán, chi trả theo quy định | Đảm bảo các hoạt động tài chính, kế toán đúng theo quy định | Đúng quy định | ||
4.3 | Quản lý, ghi chép cập nhật sổ quỹ và các sổ sách khác | Sổ quỹ và sổ sách khác | Đầy đủ, rõ ràng, chính xác | ||
D | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | ||||
1 | Nhân viên phục vụ | 1.1 | Vệ sinh các phòng làm việc, phòng họp, sinh hoạt chung của cơ quan | Theo kế hoạch | Đảm bảo sạch sẽ |
1.2 | Quản lý, giữ gìn tài sản trong phạm vi quản lý | Quản lý tài sản | Đảm bảo an toàn | ||
1.3 | Quản lý hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống mạng, sửa chữa khắc phục sự cố; vận chuyển, chuyên trở vật tư, hoạt động kiểm định…. | Thường xuyên | Đảm bảo nhanh chóng kịp thời | ||
2 | Nhân viên bảo vệ | 2.1 | Bảo vệ cơ quan trong giờ hành chính đảm bảo an toàn tài sản, an ninh trật tự trong cơ quan theo quy định. | An ninh, trật tự tại cơ quan | Hoàn thành nhiệm vụ |
3 | Nhân viên lái xe | 3.1 | Đưa đón lãnh đạo và VC,NLĐ của Trung tâm hoặc khách trong quá trình thực hiện công việc và liên hệ công tác hàng ngày, đúng thời gian quy định. Điều khiến, bảo quản, giữ gìn tài sản trong suốt quá trình sử dụng. Thực hiện các công việc khác liên quan khi có yêu cầu. | Theo kế hoạch | Hoàn thành nhiệm vụ |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số: 581/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Vị trí việc làm | Công việc chính phải thực hiện | Sản phẩm đầu ra | |||
STT | Tên vị trí việc làm | Số TT | Tên công việc | Tên sản phẩm đầu ra | Kết quả thực hiện trong năm |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Tên vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | ||||
1 | Giám đốc | 1.1 | Chỉ đạo điều hành chung toàn bộ hoạt động của Trung tâm thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn | Kết quả công tác năm của tập thể Trung tâm | Hoạt động chung của tập thể Trung tâm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao |
1.2 | Phụ trách chỉ đạo hoạt động chung của toàn Trung tâm | Hiệu quả hoạt động chung của Trung tâm | Phòng Hành chính-Tổng hợp hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao về công tác tổ chức, hành chính, quản trị, tài chính, kế toán của Trung tâm Phòng Nghiệp vụ hoàn thành tốt các nhiệm vụ về công tác tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng; Công tác phối hợp liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng.. | ||
1.3 | Quản lý, điều hành tài chính ngân sách của đơn vị, thực hiện nhiệm vụ của chủ tài khoản | Báo cáo chứng từ | Thu chi đúng nguyên tắc | ||
1.4 | Phân công nhiệm vụ cho các Phó Giám đốc, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Trợ giúp viên pháp lý… | Kết quả thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, viên chức | Phó Giám đốc, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Trợ giúp viên pháp lý… thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc Trung tâm giao nghiêm túc và đạt kết quả tốt | ||
1.5 | Thực hiện công tác đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch, điều động, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, viên chức | Kết quả thực hiện công tác tổ chức, cán bộ | Công tác tổ chức cán bộ của Trung tâm được thực hiện theo đúng quy trình, quy định của pháp luật | ||
1.6 | Phân công Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư tham gia tố tụng | Người thực hiện trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng bào chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người được trợ giúp pháp lý | Số lượng vụ việc Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư tham gia tố tụng đạt chỉ tiêu theo quy định của Cục trợ giúp pháp lý | ||
2 | Phó Giám đốc | 2.1 | Phụ trách chỉ đạo hoạt động của Phòng Hành chính - Tổng hợp và Phòng Nghiệp vụ | Kết quả hoạt động của Phòng Hành chính - Tổng hợp và Phòng Nghiệp vụ | Hoạt động hành chính, tổng hợp và Hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý hàng năm đạt kết quả tốt; Phòng Hành chính - Tổng hợp và Phòng Nghiệp vụ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao |
2.2 | Thực hiện nhiệm vụ khi Giám đốc Trung tâm ủy quyền | Kết quả thực hiện công việc được ủy quyền | Thực hiện các nhiệm vụ được Giám đốc ủy quyền đạt kết quả tốt | ||
2.3 | Báo cáo Giám đốc Trung tâm về tình hình giải quyết công việc thuộc phạm vi được phân công phụ trách. | Kết quả thực hiện nhiệm vụ do Giám đốc Trung tâm phân công | Các hoạt động của Trung tâm được thực hiện đúng theo quy định, hoàn thành chỉ tiêu, giải quyết công việc thuộc phạm vi giải quyết đạt kết quả tốt | ||
3 | Trưởng Phòng | 3.1 | Điều hành hoạt động của Phòng; Theo dõi công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh lãnh đạo Phòng, Trung tâm; Công tác Thi đua khen thưởng…; Quản lý hồ sơ cán bộ, viên chức Trung tâm | Kết quả hoạt động của Phòng | Công tác quản lý, điều hành phòng đạt kết quả tốt |
3.2 | Duy trì công tác nội vụ của cơ quan | Kết quả thực hiện công tác nội vụ của Trung tâm | Công tác nội vụ của Trung tâm được đảm bảo thực hiện tốt | ||
3.3 | Theo dõi công tác mua sắm trang thiết bị, vật tư của Trung tâm | Công tác mua sắm trang thiết bị, vật tư được đảm bảo thực hiện theo quy định | Theo dõi công tác mua sắm trang thiết bị, vật tư đạt kết quả tốt, không lãng phí, bừa bãi, sử dụng vào đúng mục đích | ||
3.4 | Tham mưu cho Giám đốc Trung tâm công tác báo cáo, tổng hợp | Công tác báo cáo, tổng hợp của Trung tâm thực hiện theo quy định | Công tác báo cáo, tổng hợp của Trung tâm được thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn quy định | ||
3.5 | Theo dõi, quản lý cán bộ, viên chức và người lao động thuộc Phòng | Thực hiện quản lý cán bộ, viên chức và người lao động thuộc phạm vi được phân công phụ trách | Nắm bắt tình hình cán bộ, viên chức và người lao động thực hiện nhiệm vụ, kịp thời điều chỉnh đối với viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ | ||
3.6 | Báo cáo lãnh đạo Trung tâm về tình hình giải quyết công việc của phòng và các nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công phụ trách. | Công việc của Phòng thuộc phạm vi được phân công phụ trách được lãnh đạo Trung tâm nắm rõ tình hình | Thực hiện báo cáo với lãnh đạo Trung tâm về các công việc của Phòng, các nhiệm vụ được phân công phụ trách | ||
3.7 | Tham mưu, đề xuất với lãnh đạo Trung tâm về các hoạt động của phòng Nghiệp vụ | Hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý được thực hiện đạt kết quả tốt | Đề xuất tham mưu kịp thời với lãnh đạo Trung tâm về các hoạt động nghiệp vụ của Trung tâm | ||
4 | Phó Trưởng phòng | 4.1 | Phụ trách công tác tổ chức, cán bộ: Xây dựng đề án vị trí việc làm, công tác tuyển dụng, điều động cán bộ, viên chức…. | Kết quả thực hiện công tác tổ chức cán bộ của Trung tâm | Công tác tổ chức cán bộ được đảm bảo thực hiện đầy đủ đúng quy trình, quy định |
4.2 | Tham mưu, đề xuất cho Trưởng phòng và Lãnh đạo Trung tâm về các hoạt động của phòng | Các giải pháp, đề xuất được thực hiện tốt | Công tác tham mưu với Trưởng phòng, Lãnh đạo Trung tâm đối với các công việc của Phòng được áp dụng thực hiện và đạt kết quả tốt | ||
4.3 | Báo cáo Trưởng phòng, Lãnh đạo Trung tâm về công việc được phân công phụ trách. | Công việc thuộc phạm vi được phân công phụ trách được Trưởng phòng, Lãnh đạo Trung tâm nắm rõ tình hình | Thực hiện báo cáo với Trưởng phòng và Lãnh đạo Trung tâm về các công việc được phân công thực hiện | ||
4.4 | Thực hiện các nhiệm vụ của phòng về chuyên môn nghiệp vụ | Kết quả thực hiện nhiệm vụ Trưởng phòng, Lãnh đạo Trung tâm giao và thực hiện hoạt động nghề nghiệp trợ giúp pháp lý | Thực hiện tốt nhiệm vụ giúp việc cho Trưởng phòng, Lãnh đạo Trung tâm và các công việc về chuyên môn nghiệp vụ được giao | ||
II | Tên vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | ||||
1 | Trợ giúp viên pháp lý | 1.1 | Tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng, tư vấn pháp luật … | Kết quả vụ việc tham gia trợ giúp pháp lý | Hoàn thành chỉ tiêu vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng do Cục trợ giúp pháp lý yêu cầu, công tác hòa giải, đại diện ngoài tố tụng được thực hiện tốt |
1.2 | Cập nhật hồ sơ tham gia tố tụng do mình thực hiện lên hệ thống phần mềm do Cục trợ giúp pháp lý quản lý | Vụ việc trợ giúp pháp lý được cập nhật trên hệ thống | Hồ sơ tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý được cập nhật đầy đủ, kịp thời lên hệ thống phần mềm quản lý | ||
1.3 | Tham gia tập huấn trợ giúp pháp lý hàng năm | Trợ giúp viên pháp lý tham gia tập huấn trợ giúp pháp lý theo quy định | Trợ giúp viên pháp lý tham gia tập huấn trợ giúp pháp lý đạt chỉ tiêu số giờ phải tham gia do Cục trợ giúp pháp lý quy định | ||
1.4 | Báo cáo Giám đốc Trung tâm về việc thực hiện TGPL | Giám đốc Trung tâm nắm bắt được tình hình thực hiện nhiệm vụ của Trợ giúp viên pháp lý | Trợ giúp viên pháp lý khi thực hiện nhiệm vụ phải báo cáo Giám đốc Trung tâm về tình hình thực hiện nhiệm vụ, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | ||
2 | Chuyên viên Tổng hợp | 2.1 | Thực hiện công tác báo cáo tổng hợp của Trung tâm theo quy định | Công tác báo cáo, thống kê, kế hoạch của Trung tâm được thực hiện theo đúng quy định | Báo cáo tháng, báo cáo quý, báo cáo 6 tháng, báo cáo năm, kế hoạch năm, được đảm bảo thực hiện theo đúng quy định, đầy đủ, đúng thời hạn |
2.2 | Thực hiện công tác hành chính, quản trị, thống kê, thi đua khen thưởng | Công tác hành chính, quản trị và thi đua khen thưởng năm được thực hiện theo đúng trình tự quy định. | Công tác hành chính, quản trị được đảm bảo thực hiện. Công tác thi đua khen thưởng năm được thực hiện theo đúng trình tự quy định căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm của cán bộ, viên chức | ||
2.3 | Theo dõi, tham mưu công tác quản lý, mua sắm trang thiết bị vật tư của Trung tâm | Công tác mua sắm trang thiết bị, vật tư của Trung tâm được thực hiện theo đúng quy định và hiệu quả | Căn cứ theo quy định pháp luật và nhu cầu thực tế của Trung tâm, Chuyên viên thực hiện theo dõi, tham mưu công tác quản lý, mua sắm trang thiết bị vật tư thiết thực và hiệu quả | ||
2.4 | Quản lý, cập nhật phần mềm hệ thống quản lý cán bộ, viên chức; hệ thống quản lý tổ chức và hoạt động TGPL | Hệ thống phần mềm được cập nhật đầy đủ, kịp thời | Hồ sơ cán bộ, viên chức và các dữ liệu về tổ chức của Trung tâm có sự thay đổi được Chuyên viên phụ trách cập nhật kịp thời trên phần mềm quản lý | ||
2.5 | Thực hiện tham mưu một số nhiệm vụ về tổ chức cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng | Công tác tổ chức cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng đạt kết quả tốt | Công tác tổ chức cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng được theo dõi sát sao, tham mưu kịp thời với lãnh đạo Phòng, lãnh đạo Trung tâm | ||
2.6 | Giúp việc cho trợ giúp viên pháp lý trong việc thực hiện TGPL | Kết quả thực hiện trợ giúp pháp lý của Trợ giúp viên pháp lý đạt kết quả tốt | Giúp việc cho Trợ giúp viên pháp lý trong việc thực hiện nhiệm vụ của Trợ giúp viên như nghiên cứu hồ sơ tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, nghiên cứu các văn bản pháp luật liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý | ||
2.7 | Thường trực tiếp công dân, tư vấn pháp luật tại trụ sở | Công tác tiếp công dân tại trụ sở | Thường trực tiếp công dân theo sự phân công của lãnh đạo Phòng và lãnh đạo Trung tâm, tiếp nhận yêu cầu trợ giúp pháp lý và tư vấn pháp luật cho công dân, hướng dẫn công dân về các thủ tục trợ giúp pháp lý. Tuân thủ theo quy định tiếp công dân tại trụ sở | ||
2.8 | Lưu trữ hồ sơ trợ giúp pháp lý. Cập nhật hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý lên hệ thống dữ liệu mạng của Cục trợ giúp pháp lý | Hồ sơ trợ giúp pháp lý lưu trữ được đảm bảo, cập nhật kịp thời hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý | Đảm bảo công tác lưu trữ hồ sơ trợ giúp pháp lý theo đúng trình tự quy định, cập nhật hồ sơ tư vấn pháp luật lên phần mềm kịp thời, đầy đủ | ||
2.9 | Báo cáo Trưởng phòng về việc thực hiện nhiệm vụ được giao | Công việc thuộc phạm vi được phân công phụ trách được Trưởng phòng nắm rõ tình hình | Thực hiện báo cáo với Trưởng phòng đối với các công việc được phân công thực hiện | ||
III | Tên vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | ||||
1 | Kế toán | 1.1 | Thực hiện nhiệm vụ Kế toán, thuế, bảo hiểm xã hội | Kết quả thực hiện công tác tài chính, kế toán, thuế, bảo hiểm xã hội | Công tác tài chính, kế toán hàng năm thực hiện đảm bảo đúng theo quy định |
1.2 | Quản lý theo dõi tài sản cố định của cơ quan | Công tác quản lý tài sản cố định được thực hiện theo đúng quy định | Hàng năm thống kê danh sách tài sản cố định của Trung tâm bao gồm tài sản còn lại và tài sản đã hết khấu hao, đề xuất mua sắm tài sản cố định khi thấy cần thiết. Thực hiện Báo cáo đầy đủ về tình hình thực hiện quản lý tài sản cố định của Trung tâm. | ||
1.3 | Làm công tác quyết toán báo cáo hàng tháng, quý, năm về hoạt động tài chính của Trung tâm theo quy định. | Công tác quyết toán, cáo cáo về hoạt động tài chính của Trung tâm được thực hiện theo quy định | Công tác quyết toán báo cáo hàng tháng, quý, năm về hoạt động tài chính của Trung tâm được thực hiện theo đúng quy định, minh bạch, công khai, đầy đủ, kịp thời | ||
2 | Văn thư | 2.1 | Quản lý văn bản đi và đến của Trung tâm | Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ theo đúng quy định | Công tác lưu trữ văn bản được thực hiện theo đúng trình tự quy định, đầy đủ, chính xác, kịp thời |
2.2 | Quản lý hệ thống trực tuyến văn bản đi đến của Trung tâm | Phần mềm hệ thống văn bản của Trung tâm được quản lý tốt | Thường xuyên cập nhật các văn bản mới đến và văn bản gửi đi trên phần mềm quản lý văn bản | ||
2.3 | Báo cáo Trưởng phòng về việc thực hiện công việc được giao | Công việc thuộc phạm vi được phân công phụ trách được Trưởng phòng nắm rõ tình hình | Thực hiện báo cáo với Trưởng phòng đối với các công việc được phân công thực hiện | ||
3 | Thủ quỹ | 3.1 | Thực hiện công tác thu và chi quỹ tiền mặt của Trung tâm | Kết quả công tác quản lý quỹ tiền mặt của Trung tâm | Quản lý công tác xuất, nhập quỹ tiền mặt theo đúng quy định, trung thực và chính xác |
3.2 | Báo cáo Giám đốc Trung tâm về việc thực hiện công việc được giao | Công việc thuộc phạm vi được phân công phụ trách được Giám đốc Trung tâm nắm rõ tình hình | Thực hiện báo cáo hàng tháng với Giám đốc Trung tâm đối với các công việc được phân công thực hiện | ||
4 | Thông tin- truyền thông | 4.1 | Thực hiện các công tác về tin học liên quan đến hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý, quản lý phần mềm hồ sơ cán bộ, viên chức; phần mềm trợ giúp pháp lý | Kết quả công tác tin học, kỹ thuật vi tính, quản lý dữ liệu mạng, kỹ thuật văn bản hỗ trợ nghiệp vụ trợ giúp pháp lý, phần mềm trợ giúp pháp lý và phần mềm dữ liệu hồ sơ cán bộ, viên chức | Các công tác tin học, kỹ thuật vi tính, dữ liệu mạng, kỹ thuật văn bản hỗ trợ nghiệp vụ trợ giúp pháp lý được đảm bảo thực hiện, hồ sơ cán bộ, viên chức dữ liệu mạng và quản lý admin của phần mềm trợ giúp pháp lý được cập nhật kịp thời và bảo đảm |
4.2 | Báo cáo với Trưởng phòng về công tác kỹ thuật tin học, vi tính, phần mềm quản lý trực tuyến của Trung tâm | Công việc thuộc phạm vi được phân công phụ trách được Trưởng phòng nắm rõ tình hình | Thực hiện báo cáo bằng văn bản hàng tháng với Trưởng phòng đối với các công việc được phân công phụ trách | ||
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | ||||
1 | Nhân viên Bảo vệ | 1.1 | Bảo vệ an toàn về tài sản và an ninh của cơ quan, đơn vị. Vệ sinh sân cơ quan | Kết quả việc thực hiện quản lý tài sản, an ninh trật tự của cơ quan, đơn vị | Công việc quản lý, bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị và an ninh của cơ quan, đơn vị được đảm bảo |
1.2 | Báo cáo lãnh đạo Trung tâm về hiện trạng tài sản, an ninh trật tự cơ quan | Công việc thuộc phạm vi được phân công phụ trách được lãnh đạo Trung tâm nắm rõ tình hình | Thực hiện báo cáo hàng tháng với lãnh đạo Trung tâm đối với các công việc được phân công phụ trách |
KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ KINH TẾ XÂY DỰNG THUỘC SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 581/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Vị trí việc làm | Năng lực, kỹ năng | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | ||
1 | Giám đốc | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành về xây dựng, kiến trúc,…… phù hợp với vị trí việc làm; - Trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng QLNN đối với viên chức có chức danh nghề nghiệp chuyên viên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh theo quy định - Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc II khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn; - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. - Đã công tác trong lĩnh vực chuyên môn của đơn vị từ 5 năm trở lên, đã từng giữ một trong những chức danh quản lý: Trưởng phòng, Phó phòng Sở; Giám đốc; Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp hoặc tương đương; |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành; Kỹ năng thuyết trình; Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc; Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành. - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm; |
| ||
2 | Phó Giám đốc | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành về xây dựng, kiến trúc,…… phù hợp với vị trí việc làm; - Trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng QLNN đối với viên chức có chức danh nghề nghiệp chuyên viên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh theo quy định; - Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc II khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn; - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. - Đã công tác trong lĩnh vực chuyên môn của đơn vị từ 5 năm trở lên, đã từng giữ một trong những chức danh quản lý: Phó phòng Sở; Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp; Trưởng phòng các đơn vị sự nghiệp; - Đã được quy hoạch vào chức danh được bổ nhiệm hoặc tương đương. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành; Kỹ năng thuyết trình; Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; Kỹ năng phối hợp trong công việc - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc; Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành. - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm; Kỹ năng tổ chức, chủ trì, điều hành các hội nghị... |
| ||
3 | Trưởng phòng | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành về xây dựng, kiến trúc,…… phù hợp với vị trí việc làm,riêng phòng HC-TH có thể tốt nghiệp đại học các ngành khác nhưng phải phù hợp với chức năng nhiệm vụ của phòng; - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng QLNN đối với viên chức có chức danh nghề nghiệp chuyên viên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh theo quy định; - Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc II khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; - Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành; có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác; - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan; - Năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong công việc một cách nhanh nhạy, hiệu quả; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc. - Có thời gian công tác liên tục phù hợp với chuyên ngành sau khi tốt nghiệp Đại học tối thiểu là 5 năm; - Đã được quy hoạch vào chức danh được bổ nhiệm hoặc tương đương. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành; Kỹ năng thuyết trình; Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; Kỹ năng phối hợp trong công việc; - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc; Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành; - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm; Kỹ năng tổ chức, chủ trì, điều hành các hội nghị... |
| ||
4 | Phó Trưởng phòng | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành về xây dựng, kiến trúc,…… phù hợp với vị trí việc làm,riêng phòng HC-TH có thể tốt nghiệp đại học các ngành khác nhưng phải phù hợp với chức năng nhiệm vụ của phòng; - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng QLNN đối với viên chức có chức danh nghề nghiệp chuyên viên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh theo quy định; - Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc II khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; - Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành; có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác; - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành; năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan; - Năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong công việc một cách nhanh nhạy, hiệu quả; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc. - Có thời gian công tác liên tục phù hợp với chuyên ngành sau khi tốt nghiệp Đại học tối thiểu là 3 năm; - Đã được quy hoạch vào chức danh được bổ nhiệm hoặc tương đương. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành; Kỹ năng thuyết trình; Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; Kỹ năng phối hợp trong công việc; - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc; Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành; - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm; Kỹ năng tổ chức, chủ trì, điều hành các hội nghị... |
| ||
II | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | ||
1 | Kiểm định, giám định chất lượng công trình xây dựng | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành về xây dựng, kiến trúc, giao thông, thủy lợi và các chuyên ngành khác… phù hợp với vị trí việc làm. - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng QLNN đối với viên chức có chức danh nghề nghiệp chuyên viên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh theo quy định; |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; - Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý; - Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng những kỹ thuật mới trong lĩnh vực quản lý; - Có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm với các cá nhân, tổ nhóm trong đơn vị. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng thuyết trình - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng phối hợp trong công việc, làm việc nhóm - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ theo phân công - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng tổ chức chuẩn bị chức sự kiện, hội nghị... |
| ||
2 | Khảo sát xây dựng | 1.Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành về xây dựng và các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm; Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực thí nghiệm, khảo sát xây dựng; - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng QLNN đối với viên chức có chức danh nghề nghiệp chuyên viên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh theo quy định; |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, viên chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; - Hiểu rõ các nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực khảo sát xây dựng; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng báo cáo, trình bày mạch lạc, rõ ràng; - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; - Kỹ năng phối hợp trong công việc, làm việc nhóm; - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc; - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ theo phân công; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn. |
| ||
3 | Tư vấn xây dựng | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành về xây dựng, kiến trúc, giao thông, thủy lợi… phù hợp với vị trí việc làm. - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng QLNN đối với viên chức có chức danh nghề nghiệp chuyên viên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh theo quy định; |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, viên chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; - Hiểu rõ các nghiệp vụ liên quan đến chuyên môn. - Chứng chỉ nghiệp vụ liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ; - Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng những kỹ thuật mới trong lĩnh vực chuyên môn; - Có khả năng làm việc độc lập. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng thuyết trình; - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; - Kỹ năng phối hợp trong công việc, làm việc nhóm; - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc; - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ theo phân công; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ trong hoạt động chuyên môn. |
| ||
4 | Kinh tế xây dựng | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành về xây dựng, kiến trúc, giao thông, thủy lợi… phù hợp với vị trí việc làm. - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng QLNN đối với viên chức có chức danh nghề nghiệp chuyên viên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh theo quy định; |
|
2. Năng lực - Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ; - Chứng chỉ nghiệp vụ liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng báo cáo, trình bày mạch lạc, rõ ràng. - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp - Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn; - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm; |
| ||
5 | Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng | 1.Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên chuyên ngành về xây dựng và các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm; Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng theo quy định; |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, viên chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; - Hiểu rõ các nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; - Kỹ năng phối hợp trong công việc, làm việc nhóm; - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc; - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ theo phân công; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn. |
| ||
III | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | ||
1 | Hành chính -Tổng hợp | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành: Hành chính tổng hợp, kinh tế, kỹ thuật, cử nhân, quản trị nhân sự… hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng QLNN đối với viên chức có chức danh nghề nghiệp chuyên viên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh theo quy định; |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; - Nắm được những thành tựu mới, các sự kiện quan trọng của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng báo cáo, trình bày mạch lạc, rõ ràng; - Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; - Kỹ năng phối hợp trong công việc; - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc; - Kỹ năng thực hiện công việc đúng quy trình, đúng tiến độ theo phân công; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn. | |||
2 | Kế toán | 1. Trình độ chuyên môn - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên chuyên ngành: Kế toán, kiểm toán, tài chính, kinh tế phù hợp với vị trí việc làm. - Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định. |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng xử lý tình huống; - Kỹ năng phân tích, tổng hợp; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng đánh giá hồ sơ. |
| ||
3 | Văn thư | 1. Trình độ chuyên môn; - Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin, nếu chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học và quản trị văn phòng, nếu chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ |
|
2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng Kỹ năng xử lý tình huống; Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng phối hợp; Kỹ năng soạn thảo văn bản. |
| ||
4 | Thủ quỹ | 1. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn: Cao đẳng trở lên chuyên ngành: Tài chính, kế toán… nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ tài chính phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm. |
|
2. Năng lực - Nắm vững chế độ, chính sách quản lý kho, quỹ; - Nắm vững về chế độ chi tiêu tài chính của Nhà nước; - Thông thạo thủ tục xử lý chứng từ, ghi chép sổ quỹ và lập các báo cáo thống kê có liên quan; - Viết chữ, số sạch, đẹp, rõ ràng; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. |
| ||
3. Kỹ năng - Kỹ năng quản lý thu, chi; - Kỹ năng xử lý tình huống; - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản. |
| ||
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | ||
1 | Nhân viên phục vụ | 1. Trình độ chuyên môn - Có chứng chỉ nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm. |
|
2. Năng lực - Hiểu biết về chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực ngành và các lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh; - Đạt yêu cầu về sức khỏe; - Có khả năng sửa chữa các trang thiết bị văn phòng; - Thích nghi áp lực trong công việc, môi trường làm việc độc lập. |
| ||
3. Kỹ năng - Quản lý thời gian; Kỹ năng giao tiếp. |
| ||
2 | Nhân viên bảo vệ | 1. Trình độ chuyên môn Có chứng chỉ nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm. |
|
2. Năng lực - Hiểu biết về chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực ngành và các lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh; - Đạt yêu cầu về sức khỏe; - Thích nghi áp lực trong công việc, môi trường làm việc độc lập. |
| ||
3. Kỹ năng - Quản lý thời gian; Kỹ năng giao tiếp. |
| ||
3 | Nhân viên lái xe | 1. Trình độ chuyên môn Có bằng lái xe ôtô hạng B2 trở lên. |
|
2. Năng lực - Hiểu biết về chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực ngành và các lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh; -Có kinh nghiệm lái xe ôtô ít nhất 1 năm. - Đạt yêu cầu về sức khỏe; - Thích nghi áp lực trong công việc, môi trường làm việc độc lập. |
| ||
3. Kỹ năng - Quản lý thời gian; Kỹ năng giao tiếp. |
|
KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số: 581/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Vị trí việc làm | Năng lực, kỹ năng | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | ||
1 | Giám đốc | 1. Trình độ chuyên môn - Có bằng cử nhân luật trở lên; - Có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư hoặc thuộc trường hợp được miễn đào tạo nghề luật sư; - Có giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý hoặc giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư, trừ trường hợp trợ giúp viên pháp lý đã được bổ nhiệm theo Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006 hoặc được miễn tập sự trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật. - Chức danh nghề nghiệp tối thiểu: Trợ giúp viên pháp lý hạng III - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về chuyên viên và tương đương. - Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên. 2. Năng lực - Qua chức vụ Phó Giám đốc và tương đương. - Nắm vững chủ trương đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực trợ giúp pháp lý, những quy định của địa phương liên quan đến lĩnh vực trợ giúp pháp lý; nắm được những nét cơ bản tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng quốc tế, trong nước, trong tỉnh. - Am hiểu sâu về chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao; có khả năng làm việc độc lập và dự báo tình hình tốt; nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực trợ giúp pháp lý. - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành, năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan. - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác trợ giúp pháp lý. 3. Kỹ năng - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành, Kỹ năng thuyết trình, Kỹ năng giao tiếp ứng xử, Kỹ năng phối hợp trong công việc; - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc, Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp, Kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành; - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm. |
|
2 | Phó giám đốc | 1. Trình độ chuyên môn - Có bằng cử nhân luật trở lên; - Có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư hoặc thuộc trường hợp được miễn đào tạo nghề luật sư; - Có giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý hoặc giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư, trừ trường hợp trợ giúp viên pháp lý đã được bổ nhiệm theo Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006 hoặc được miễn tập sự trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật. - Chức danh nghề nghiệp tối thiểu: Trợ giúp viên pháp lý hạng III - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về chuyên viên và tương đương. - Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên. 2. Năng lực - Nắm vững chủ trương đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực trợ giúp pháp lý, những quy định của địa phương liên quan đến lĩnh vực trợ giúp pháp lý; nắm được những nét cơ bản tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng quốc tế, trong nước, trong tỉnh. - Am hiểu sâu về chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao; có khả năng làm việc độc lập và dự báo tình hình tốt; nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực trợ giúp pháp lý. - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành, năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan. - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác trợ giúp pháp lý. 3. Kỹ năng - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành, Kỹ năng thuyết trình, Kỹ năng giao tiếp ứng xử, Kỹ năng phối hợp trong công việc; - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc, Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp, Kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành; - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm. |
|
3 | Trưởng phòng | 1. Trình độ chuyên môn - Có bằng cử nhân luật trở lên; - Có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư hoặc thuộc trường hợp được miễn đào tạo nghề luật sư; - Có giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý hoặc giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư, trừ trường hợp trợ giúp viên pháp lý đã được bổ nhiệm theo Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006 hoặc được miễn tập sự trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật. - Chức danh nghề nghiệp tối thiểu: Trợ giúp viên pháp lý hạng III - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về chuyên viên và tương đương. - Có trình độ lý luận chính trị từ Sơ cấp trở lên. 2. Năng lực - Nắm vững chủ trương đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực trợ giúp pháp lý, những quy định của địa phương liên quan đến lĩnh vực trợ giúp pháp lý; nắm được những nét cơ bản tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng quốc tế, trong nước, trong tỉnh. - Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực trợ giúp pháp lý, có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác. - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành, năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan. - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; 3. Kỹ năng - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành, Kỹ năng thuyết trình, Kỹ năng giao tiếp ứng xử, Kỹ năng phối hợp trong công việc; - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc, Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp, Kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động trợ giúp pháp lý; - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm… |
|
4 | Phó Trưởng phòng | 1. Trình độ chuyên môn - Có bằng cử nhân luật trở lên; - Có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư hoặc thuộc trường hợp được miễn đào tạo nghề luật sư; - Có giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý hoặc giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư, trừ trường hợp trợ giúp viên pháp lý đã được bổ nhiệm theo Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006 hoặc được miễn tập sự trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật. - Chức danh nghề nghiệp tối thiểu: Trợ giúp viên pháp lý hạng III - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và tương đương. - Có trình độ lý luận chính trị từ Sơ cấp trở lên. 2. Năng lực - Nắm vững chủ trương đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực trợ giúp pháp lý, những quy định của địa phương liên quan đến lĩnh vực trợ giúp pháp lý; nắm được những nét cơ bản tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng quốc tế, trong nước, trong tỉnh. - Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực trợ giúp pháp lý, có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác. - Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành, năng lực quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ của tập thể cơ quan, đơn vị và cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan. - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; 3. Kỹ năng - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành, Kỹ năng thuyết trình, Kỹ năng giao tiếp ứng xử, Kỹ năng phối hợp trong công việc; - Kỹ năng xử lý tình huống trong công việc, Kỹ năng xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện; - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp, Kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động trợ giúp pháp lý. - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm…. |
|
II | Tên vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | ||
1 | Trợ giúp viên pháp lý | 1. Trình độ chuyên môn - Có bằng cử nhân luật trở lên; - Có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư hoặc thuộc trường hợp được miễn đào tạo nghề luật sư; - Có giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý hoặc giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư, trừ trường hợp trợ giúp viên pháp lý đã được bổ nhiệm theo Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006 hoặc được miễn tập sự trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật. - Chức danh nghề nghiệp tối thiểu: Trợ giúp viên pháp lý hạng III - Có trình độ lý luận chính trị từ Sơ cấp trở lên. 2. Năng lực - Nắm vững chủ trương đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực trợ giúp pháp lý, những quy định của địa phương liên quan đến lĩnh vực trợ giúp pháp lý; nắm được những nét cơ bản tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng quốc tế, trong nước, trong tỉnh. - Am hiểu sâu về chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao; có khả năng làm việc độc lập và dự báo tình hình tốt; nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực trợ giúp pháp lý. - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; 3. Kỹ năng - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kỹ năng thực hiện tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng.. - Kỹ năng tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp, Kỹ năng soạn thảo văn bản, sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động trợ giúp pháp lý; - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm. |
|
2 | Chuyên viên Tổng hợp | 1. Trình độ chuyên môn - Tốt nghiệp đại học trở lên: Chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm như chuyên ngành Luật, Hành chính, Quản trị văn phòng,…; - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và tương đương - Có trình độ lý luận chính trị từ Sơ cấp trở lên. - Chức danh nghề nghiệp tối thiểu: Chuyên viên. 2. Năng lực - Nắm vững chủ trương đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực trợ giúp pháp lý, những quy định của địa phương liên quan đến lĩnh vực trợ giúp pháp lý; - Am hiểu về chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao; có khả năng làm việc độc lập và dự báo tình hình tốt; nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực trợ giúp pháp lý. - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; 3. Kỹ năng - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Nắm vững chủ trương đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực trợ giúp pháp lý, những quy định của địa phương liên quan đến lĩnh vực trợ giúp pháp lý; - Am hiểu về chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao; có khả năng làm việc độc lập và dự báo tình hình tốt; nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực trợ giúp pháp lý; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm. |
|
III | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung |
| |
1 | Kế toán | 1. Trình độ chuyên môn: - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính. - Chức danh nghề nghiệp tối thiểu: Kế toán viên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. 2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; - Nắm vững và tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê, các chuẩn mực kế toán và thông tin kinh tế có liên quan; - Nắm được các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế toán; các chế độ kế toán áp dụng trong ngành, lĩnh vực kế toán nhà nước; - Biết phương pháp nghiên cứu, đề xuất triển khai hoặc bổ sung, sửa đổi quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, tổng kết cải tiến nghiệp vụ quản lý… - Biết tổ chức triển khai các hoạt động về quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp quản lý và điều hành đối với nhiệm vụ kế toán trong đơn vị; - Có khả năng tiếp thu, nắm bắt và kỹ năng sử dụng công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật hiện đại để trao đổi và sử dụng các tài liệu kế toán, thông tin kế toán, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử và giao dịch điện tử; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc 3. Kỹ năng: - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kỹ năng xử lý tình huống - Kỹ năng phân tích, tổng hợp - Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng phối hợp - Kỹ năng soạn thảo văn bản - Kỹ năng đánh giá hồ sơ |
|
2 | Thông tin -truyền thông | Chức danh nghề nghiệp: An toàn thông tin, Công nghệ thông tin 2.1. Đối với chức danh An toàn thông tin: a. Trình độ chuyên môn - Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành Công nghệ thông tin, an toàn thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin… - Chức danh nghề nghiệp tối thiểu: An toàn thông tin hạng IV - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp về an toàn thông tin b. Năng lực - Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; - Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành an toàn thông tin; - Nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành an toàn thông tin trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu, cập nhật, ứng dụng công nghệ mới trong hoạt động nghề nghiệp; - Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc - Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất. c. Kỹ năng: - Sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kỹ năng xử lý tình huống, sử dụng, sửa chữa về tin học văn phòng - Kỹ năng phân tích, tổng hợp - Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng phối hợp - Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất. - Kỹ năng đánh giá hồ sơ 2.2. Đối với chức danh Công nghệ thông tin: a. Trình độ chuyên môn: - Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin. - Chức danh nghề nghiệp tối thiểu: Công nghệ thông tin hạng IV. b. Năng lực: - Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách, quy định của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin; - Có khả năng nghiên cứu, cập nhật, ứng dụng công nghệ mới trong hoạt động nghề nghiệp; - Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan; - Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm. c. Kỹ năng: - Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Kỹ năng xử lý tình huống, sử dụng, sửa chữa về tin học văn phòng - Kỹ năng phân tích, tổng hợp - Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng phối hợp - Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất. - Kỹ năng đánh giá hồ sơ |
|
3 | Văn thư | 1. Trình độ chuyên môn; - Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. - Chức danh nghề nghiệp tối thiểu: Văn thư viên trung cấp. 2. Năng lực - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; - Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc; - Nắm vững quy trình nghiệp vụ và các nhiệm vụ cụ thể của văn thư cơ quan theo quy định; - Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị phục vụ yêu cầu nhiệm vụ; - Có sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành. 3. Kỹ năng - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp. - Kỹ năng giao tiếp; - Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; - Kỹ năng đánh giá hồ sơ. |
|
4 | Thủ quỹ | 1. Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán… phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. 2. Năng lực - Nắm được các nguyên tắc, chế độ, thể lệ, thủ tục và nội dung hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý của ngành, lĩnh vực; - Nắm vững trình tự, thủ tục nghiệp vụ hành chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác; - Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ - Nắm vững chế độ, chính sách quản lý kho quỹ - Nắm vững về chế độ chi tiêu tài chính của Nhà nước - Thông thạo thủ tục xử lý chứng từ, ghi chép sổ quỹ và lập các báo cáo thống kê có liên quan 3. Kỹ năng: - Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng phối hợp - Kỹ năng xử lý tình huống - Kỹ năng soạn thảo văn bản |
|
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | ||
1 | Nhân viên Bảo vệ | 1. Năng lực: - Hiểu biết chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành và lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh - Đạt yêu cầu về sức khoẻ - Thích nghi áp lực công việc, môi trường làm việc độc lập 2. Kỹ năng: - Quản lý thời gian, Kỹ năng giao tiếp |
|
- 1Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm, Đề án điều chỉnh vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 59/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, quản lý vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật trợ giúp pháp lý 2006
- 2Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 3Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 107/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh
- 12Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh
- 15Thông tư 07/2022/TT-BNV quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 16Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm, Đề án điều chỉnh vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 17Thông tư 05/2022/TT-BTP về quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 18Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
- 19Quyết định 59/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, quản lý vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và Đề án điều chỉnh vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 581/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Hương Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực