- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 17/2017/TT-BTTTT quy định nội dung và biện pháp thi hành Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5763/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 16 tháng 10 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 17/2017/TT-BTTTT ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định một số nội dung và biện pháp thi hành Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích tại thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4577/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch UBND thành phố ban hành Phương án chuyển phát nhanh kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến địa chỉ yêu cầu cho tổ chức, công dân.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ VIỆC TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5763/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2017 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
1. Mục đích
Cải thiện cách thức phục vụ dịch vụ hành chính công theo hướng tăng sự thuận tiện, tính thân thiện, tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại nộp hồ sơ và chờ để nhận kết quả giải quyết của công dân, tổ chức; đặc biệt trong trường hợp ở xa trụ sở cơ quan nhà nước.
2. Yêu cầu
Bên cạnh các yêu cầu đã được quy định tại Điều 4, Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg, việc triển khai cần đảm bảo việc lựa chọn sử dụng dịch vụ được tiến hành trên tinh thần tự nguyện của khách hàng, theo các điều khoản đã được thông báo trước; cước phí dịch vụ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Loại hình, phương thức cung ứng dịch vụ
1. Loại hình dịch vụ
a) Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích là loại hình dịch vụ không bắt buộc, được cung ứng khi công dân, tổ chức có nhu cầu, trên nguyên tắc tự nguyện lựa chọn. Thay vì phải đến trực tiếp cơ quan giải quyết thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là cơ quan GQTTHC) gửi hồ sơ và nhận kết quả giải quyết, công dân, tổ chức có thể trả cước phí để có lựa chọn một trong các hình thức sau đây khi thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
- Gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính;
- Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
- Gửi hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính lựa chọn doanh nghiệp bưu chính không phải là doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích để chuyển phát hồ sơ đến cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan nhà nước giải quyết thủ tục hành chính thì cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Doanh nghiệp bưu chính công ích
Ủy ban nhân dân thành phố ký hợp đồng khung với doanh nghiệp bưu chính công ích dịch vụ nhận hồ sơ và chuyển phát kết quả giải quyết hồ sơ đến địa chỉ yêu cầu cho công dân, tổ chức (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp CƯDV). Trên cơ sở hợp đồng khung được ký kết, doanh nghiệp CƯDV phối hợp với cơ quan GQTTHC để xây dựng kế hoạch triển khai hoặc thỏa thuận triển khai cụ thể.
3. Phạm vi thủ tục hành chính triển khai thực hiện
a) Phạm vi nhận hồ sơ
- Ngoại trừ các thủ tục hành chính thuộc danh mục không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích được UBND thành phố công bố, tất cả thủ tục hành chính còn lại đều thuộc phạm vi nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Đối với cơ quan Trung ương đóng tại thành phố, việc ban hành danh mục thủ tục hành chính không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích thực hiện theo hướng dẫn của bộ, ngành chủ quản.
b) Phạm vi trả kết quả theo địa chỉ yêu cầu
Ngoại trừ các thủ tục hành chính giải quyết ngay theo quy định, tất cả các thủ tục hành chính tại thành phố Đà Nẵng (bao gồm cả các thủ tục hành chính giải quyết tại các cơ quan Trung ương đóng tại thành phố) đều thuộc phạm vi triển khai trả kết quả theo địa chỉ yêu cầu.
4. Phương thức thực hiện nộp phí, lệ phí và cước dịch vụ
a) Công dân, tổ chức trực tiếp nộp hoặc chuyển vào tài khoản của doanh nghiệp CƯDV để chuyển cho cơ quan có thẩm quyền. Các hình thức thu khác (thanh toán điện tử, chuyển khoản vào tài khoản thu của cơ quan GQTTHC...) do cơ quan GQTTHC quyết định.
b) Cước dịch vụ thực hiện theo mức giá cước do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
5. Thời gian giao chuyển
a) Trường hợp địa chỉ nơi nhận thuộc các quận trong địa bàn thành phố Đà Nẵng: Không quá 01 ngày kể từ thời điểm doanh nghiệp CƯDV nhận hồ sơ từ công dân, tổ chức hoặc kết quả giải quyết từ cơ quan GQTTHC.
b) Trường hợp địa chỉ nơi nhận thuộc huyện Hòa Vang: Không quá 02 ngày kể từ thời điểm doanh nghiệp CƯDV nhận hồ sơ từ công dân, tổ chức hoặc kết quả giải quyết từ cơ quan GQTTHC.
c) Trong trường hợp hồ sơ gửi không hợp lệ do thiếu thành phần, doanh nghiệp CƯDV phải chuyển phát lại hồ sơ, bao gồm Phiếu hướng dẫn thực hiện hồ sơ (do công chức một cửa của cơ quan GQTTHC thực hiện) đến công dân, tổ chức không quá 02 ngày kể từ ngày ký trên Phiếu hướng dẫn thực hiện hồ sơ. Doanh nghiệp CƯDV phải nộp lại hồ sơ cho công dân, tổ chức sau khi hoàn thiện hồ sơ theo Phiếu hướng dẫn, không thu cước dịch vụ phát sinh. Các trường hợp hồ sơ không hợp lệ khác do lỗi của công dân, tổ chức, nếu được yêu cầu gửi lại thì công dân, tổ chức phải chịu cước dịch vụ phát sinh.
d) Trong trường hợp không chuyển được kết quả giải quyết đến công dân, tổ chức (đối với dịch vụ nhận trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính do công dân, tổ chức ghi sai địa chỉ), doanh nghiệp CƯDV phải chuyển lại kết quả giải quyết đến cơ quan GQTTHC không quá 02 ngày kể từ thời điểm hết thời hạn giao kết quả hồ sơ cho công dân, tổ chức.
Điều 3. Quy trình nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
1. Quy trình nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo các quy định từ Điều 6 đến Điều 10 của Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg (Trích trong Phụ lục kèm theo).
2. Nghiệp vụ đối chiếu danh mục tài liệu hồ sơ của nhân viên bưu chính được thực hiện thông qua Cơ sở dữ liệu nền thủ tục hành chính của thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ http://tthc.danang.gov.vn. Đối với các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố thực hiện tra cứu tại Cổng thông tin điện tử của đơn vị.
3. Đối với thành phần hồ sơ yêu cầu bản sao chứng thực (hoặc bản sao và giấy tờ gốc để đối chiếu), công dân, tổ chức có thể chỉ cần nộp giấy tờ gốc mà không cần nộp bản sao chứng thực.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, làm đầu mối, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai, tuyên truyền quy định về dịch vụ nhận hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính cho công dân, tổ chức theo dịch vụ bưu chính công ích.
b) Quản lý nhà nước về chất lượng dịch vụ bưu chính trong tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố; ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính.
c) Chỉ đạo Trung tâm Thông tin dịch vụ công quản trị thuộc tính tiếp nhận/không tiếp nhận thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính trên phân hệ quản trị cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính tại Hệ thống cải cách hành chính thành phố http://cchc.danang.gov.vn.
2. Sở Tư pháp
a) Chịu trách nhiệm thẩm định danh mục, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc công bố, niêm yết danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích tại các cơ quan, đơn vị.
3. Sở Nội vụ
Xây dựng, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan sử dụng phân hệ quản trị cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính tại Hệ thống cải cách hành chính thành phố http://cchc.danang.gov.vn để quản trị cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính tiếp nhận, không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
a) Bố trí kinh phí để quảng bá, tuyên truyền rộng rãi đến công dân, tổ chức trên địa bàn thành phố về dịch vụ nhận hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến địa chỉ yêu cầu cho công dân, tổ chức.
b) Đảm bảo các yêu cầu đã nêu tại Khoản 5, Điều 2 trong việc giao chuyển kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính chính tại địa chỉ yêu cầu của công dân, tổ chức, không để thất lạc.
c) Tập huấn cho nhân viên bưu chính về quy trình nghiệp vụ có liên quan đến việc tiếp nhận, trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; thu phí, lệ phí giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
d) Trách nhiệm bồi thường
- Thực hiện theo hợp đồng khung được ký kết giữa UBND thành phố và doanh nghiệp CƯDV cũng như kế hoạch, thỏa thuận giữa cơ quan GQTTHC và doanh nghiệp CƯDV trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu chung sau;
- Hoàn trả cước dịch vụ cho người nhận trong trường hợp hồ sơ được nộp hoặc kết quả được được chuyển phát chậm so với thời gian giao chuyển được quy định tại Khoản 5, Điều 2.
- Trường hợp bưu gửi bị mất, thất lạc, rách, doanh nghiệp CƯDV có trách nhiệm:
+ Phải có thông báo gửi công dân, tổ chức hoặc cơ quan GQTTHC về việc để mất, thất lạc, rách hồ sơ, kết quả giải quyết.
+ Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền trong việc thực hiện cấp lại giấy tờ của công dân (nếu mất bản gốc) hoặc kết quả giải quyết hồ sơ của công dân, tổ chức và chịu toàn bộ chi phí.
+ Nộp lại hồ sơ hoặc chuyển kết quả giải quyết đến người nhận sau khi nhận giấy tờ, kết quả giải quyết kết quả hồ sơ cấp lại từ cơ quan GQTTHC, không thu cước dịch vụ phát sinh.
5. Sở Tài chính
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng nguồn kinh phí do doanh nghiệp CƯDV trích thưởng từ doanh thu thực hiện dịch vụ nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho công dân, tổ chức (nếu có).
6. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
a) Các sở, ban, ngành trong quá trình xây dựng bộ thủ tục hành chính của mình (riêng Sở Nội vụ chịu trách nhiệm xây dựng bộ thủ tục hành chính dùng chung cấp huyện, xã) cần bổ sung vào mục cách thức thực hiện nội dung tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có) và mục trình tự thực hiện nội dung trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có).
b) Nếu chưa ban hành bộ thủ tục hành chính có cách thức thực hiện và trình tự thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích; các sở, ban, ngành lập danh mục lĩnh vực, thủ tục hành chính không tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính gửi Sở Tư pháp thẩm định.
c) Xây dựng kế hoạch triển khai hoặc ký thỏa thuận hợp tác với doanh nghiệp CƯDV để triển khai dịch vụ nhận hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến địa chỉ yêu cầu cho công dân, tổ chức trên cơ sở hợp đồng khung giữa UBND thành phố và doanh nghiệp CƯDV, hoàn thành trước ngày 30 tháng 11 năm 2017, báo cáo kết quả thực hiện về UBND thành phố (qua Sở Thông tin và Truyền thông).
d) Hỗ trợ, tập huấn đối với doanh nghiệp CƯDV nghiệp vụ nhận hồ sơ; thông tin, tuyên truyền dịch vụ đến đối tượng thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị.
đ) Phối hợp chặt chẽ với nhân viên doanh nghiệp CƯDV trong việc triển khai dịch vụ, không để xảy ra tình trạng thất lạc hồ sơ, kết quả.
7. Báo Đà Nẵng, Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng, Cổng thông tin điện tử thành phố và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn thành phố có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền nội dung, mục đích, hình thức sử dụng dịch vụ đến đông đảo công dân, tổ chức trên địa bàn thành phố.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 1763/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
- 2Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 1762/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu thực hiện và không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
- 4Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc phạm vi giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 3637/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp giữa cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính với tổ chức cung ứng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trong việc thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
- 7Kế hoạch 3202/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện Hạ Lang và cấp xã thuộc huyện Hạ Lang thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 9Kế hoạch 1258/KH-UBND năm 2018 thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Kế hoạch 347/KH-UBND năm 2017 triển khai tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2021 triển khai thực hiện thí điểm tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính tại nhà do tỉnh Cà Mau ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 17/2017/TT-BTTTT quy định nội dung và biện pháp thi hành Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 1763/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
- 5Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 1762/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu thực hiện và không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
- 7Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc phạm vi giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 3637/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp giữa cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính với tổ chức cung ứng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trong việc thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
- 10Kế hoạch 3202/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện Hạ Lang và cấp xã thuộc huyện Hạ Lang thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 12Kế hoạch 1258/KH-UBND năm 2018 thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13Kế hoạch 347/KH-UBND năm 2017 triển khai tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2021 triển khai thực hiện thí điểm tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính tại nhà do tỉnh Cà Mau ban hành
Quyết định 5763/QĐ-UBND năm 2017 quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích tại thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 5763/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/10/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Huỳnh Đức Thơ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực