- 1Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 2Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP do Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với Bản tin, Cổng thông tin điện tử, Đài Truyền thanh cấp huyện, Đài Truyền thanh cấp xã do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 570/2013/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 28 tháng 10 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Liên Bộ: Bộ Văn hóa- Thông tin và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 2 năm 2012 của liên Bộ: Bộ Tài chính- Bộ Kế hoạch và Đầu tư- Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Thông tư 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 09/TTr-STTTT ngày 16 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI BẢN TIN, TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VÀ ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 570/2013/QĐ-UBND ngày 28/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Quy định này quy định chế độ nhuận bút, chế độ trả thù lao đối với Trang, hoặc Cổng thông tin điện tử (sau đây gọi chung là Trang thông tin điện tử); Bản tin của các cơ quan nhà nước; Đài Truyền thanh huyện, thành phố và Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Đài Truyền thanh cấp huyện, cấp xã) thuộc tỉnh Bắc Giang.
1. Tác giả, các tác giả (sau đây gọi chung là tác giả) hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được cơ quan sử dụng đăng trên Trang thông tin điện tử, Bản tin và phát trên Đài Truyền thanh cấp huyện, cấp xã được hưởng nhuận bút.
2. Người sưu tầm, cung cấp tin, bài, văn bản, biên dịch tài liệu được sử dụng đăng, phát trên Trang thông tin điện tử, Bản tin và Đài Truyền thanh; người biên tập, kiểm duyệt và những người trực tiếp liên quan đến công tác biên tập, xuất bản, quản trị Trang thông tin điện tử, Bản tin được hưởng thù lao.
3. Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
1. Nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm được sử dụng.
2. Thù lao là khoản tiền do cơ quan trả cho những người thực hiện các công việc có liên quan đến các tác phẩm quy định tại quyết định này.
3. Trang A4 là một trang có số từ tương ứng với khoảng 500 từ, chữ thường, cỡ chữ 14 trên khổ giấy A4.
4. Số hoá thông tin là việc biến đổi các loại hình thông tin sang thông tin số.
5. Đăng tin là công việc gắn thông tin dưới dạng dữ liệu điện tử vào trang thông tin điện tử.
Điều 4. Nhuận bút cho Bản tin và Trang thông tin điện tử
1. Nhuận bút cho tác phẩm được đăng trên Trang thông tin điện tử và Bản tin
Tuỳ theo thể loại, chất lượng tác phẩm, Thủ trưởng cơ quan quản lý Trang thông tin điện tử và Bản tin quyết định mức hệ số nhuận bút của tác phẩm không vượt quá khung hệ số nhuận bút trong bảng dưới đây:
Số TT | Thể loại | Đơn vị tính | Hệ số Nhuận bút |
1 | - Tin , Trả lời bạn đọc | Tin | 0,5 – 2 |
2 | - Ảnh thời sự- minh hoạ - Ảnh nghệ thuật | 1 tranh, ảnh | 0,5- 1 3 |
3 | Bài phỏng vấn, bài phản ánh, bài tường thuật, tổng thuật, ghi chép, ghi nhanh, người tốt việc tốt… | Bài | 2- 5 |
4 | Bài nghiên cứu, phân tích | Bài (từ 2 trang A4 trở lên) | 3-10 |
5 | Phim tư liệu (dạng video clip) | Đoạn (3-5 phút) | 1- 5 |
2. Đối với tác phẩm không quy định trong khung nhuận bút tại khoản 1 Điều này, Thủ trưởng cơ quan căn cứ vào tính chất, đặc trưng của tác phẩm để quyết định hệ số nhuận bút cho tác giả.
Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
Phương pháp tính nhuận bút: Nhuận bút = Hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
3. Đối tượng hưởng nhuận bút:
a) Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được cơ quan sử dụng đăng trên Bản tin, Trang thông tin điện tử được hưởng nhuận bút.
b) Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả là người thuộc Ban biên tập Bản tin, Trang thông tin điện tử có tác phẩm trong nhiệm vụ, định mức được giao thì không được hưởng nhuận bút; ngoài nhiệm vụ, định mức được giao thì được hưởng 100% nhuận bút.
Điều 5. Thù lao đối với Bản tin và Trang thông tin điện tử
1. Mức chi thù lao cho việc khai thác, sưu tầm, biên dịch tin, bài; tạo lập thông tin trên Trang thông tin điện tử:
Nhóm | Tên công việc | Đơn vị tính | Hệ số thù lao (đồng) |
1 | Số hoá thông tin: - Số hoá bức ảnh, hoặc trang thông tin bằng máy quét - Nhập dữ liệu phi cấu trúc - Nhập dữ liệu có cấu trúc |
Ảnh, trang A4
Trang A4 Trường |
1.000
9.500 350 |
2 | Đăng tin, bài, ảnh | Tin/bài/ảnh | 2.000 – 3.000 |
3 | Khai thác sưu tầm: - Ảnh - Tin, tin+ảnh - Bài - Các văn bản |
Ảnh Tin Bài Văn bản |
2000 5.000 5.000-10.000 2.000-5.000 |
4 | Biên dịch tiếng Việt ra tiếng nước ngoài | Trang | 100.000 |
5 | Biên dịch tiếng nước ngoài ra tiếng Việt | Trang | 80.000 |
6 | Biên tập Trang TTĐT: - Tin, tin+ảnh - Bài - Các văn bản |
Tin Bài Văn bản |
5.000-10.000 10.000-30.000 2.000-5.000 |
2. Đối tượng hưởng thù lao:
a) Người sưu tầm tác phẩm, cung cấp văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội; người biên dịch các tài liệu được sử dụng trên Bản tin và Trang thông tin điện tử hưởng thù lao theo mức tại khoản 1 Điều này.
b) Người được cơ quan giao chuyên thực hiện các nhiệm vụ số hóa thông tin thì được hưởng thù lao nhiệm vụ số hóa thông tin theo chế độ làm việc ngoài giờ (nếu phải làm thêm giờ) hoặc được hưởng thù lao không quá 50% mức thù lao theo quy định trên.
3. Thù lao cho Ban biên tập
a) Thù lao cho Ban biên tập Trang thông tin điện tử
- Trưởng Ban biên tập: hệ số 3-5/tháng
- Phó Ban biên tập: hệ số 2-4/tháng
Thù lao chi trả cho thành viên khác của Ban biên tập do Thủ trưởng cơ quan quyết định.
Giá trị một đơn vị hệ số bằng 10% mức tiền lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
b) Thù lao cho Ban biên tập Bản tin
- Biên tập, trình bày, sửa Bản tin: 2.000.000đ- 5.000.000đ/số;
- Kiểm duyệt Bản tin, chịu trách nhiệm xuất bản: 500.000đ- 1.000.000đ/số.
Điều 6. Nhuận bút cho tác phẩm được phát trên Đài Truyền thanh cấp huyện, cấp xã
1. Nhuận bút cho tác phẩm được phát trên Đài Truyền thanh cấp huyện
Tuỳ theo thể loại, chất lượng tác phẩm, thời gian thực hiện, Thủ trưởng đơn vị quyết định mức hệ số nhuận bút của tác phẩm không vượt quá khung hệ số nhuận bút trong bảng dưới đây:
Nhóm | Thể loại | Khung hệ số nhuận bút |
1 | Tin, trả lời bạn đọc | 0,3 - 1 |
2 | Bài chính luận, bài phỏng vấn, bài phản ánh, bài tường thuật, tổng thuật, ghi chép, ghi nhanh, người tốt việc tốt… | 1- 3 |
3 | Bài nghiên cứu | 2- 5 |
4 | Tường thuật trực tiếp | 4 - 10 |
Những tác phẩm không quy định trong khung nhuận bút của khoản 1 Điều này, Thủ trưởng đơn vị quyết định hệ số nhuận bút cho tác giả và chủ sở hữu quyền tác giả.
2. Nhuận bút cho tác phẩm được phát trên Đài Truyền thanh cấp xã
Tuỳ theo thể loại, chất lượng tác phẩm, thời gian thực hiện, Thủ trưởng đơn vị quyết định mức hệ số nhuận bút của tác phẩm không vượt quá khung hệ số nhuận bút trong bảng dưới đây:
Nhóm | Thể loại | Khung hệ số nhuận bút |
1 | Tin, trả lời bạn đọc | 0,2 – 0,5 |
2 | Bài chính luận, bài phỏng vấn, bài phản ánh, bài tường thuật, tổng thuật, ghi chép, ghi nhanh, người tốt việc tốt… | 0,5- 1 |
3 | Bài nghiên cứu | 1- 2 |
4 | Tường thuật trực tiếp | 2 - 5 |
Những tác phẩm, tin tức không quy định trong khung nhuận bút của khoản 2 Điều này, Thủ trưởng đơn vị quyết định hệ số nhuận bút cho tác giả và chủ sở hữu quyền tác giả.
3. Đối tượng được hưởng nhuận bút
a) Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được cơ quan sử dụng phát trên Đài Truyền thanh được hưởng nhuận bút.
b) Tác giả là người thuộc Đài Truyền thanh cấp huyện (trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn) có tác phẩm ngoài nhiệm vụ, định mức được giao thì hưởng 100% nhuận bút.
c) Biên kịch, đạo diễn, nhạc sỹ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu) được hưởng nhuận bút bằng 20-30% mức nhuận bút của thể loại tương ứng.
1. Tác phẩm đã đăng ở báo chí, Bản tin, Trang thông tin điện tử khi được sử dụng lại cho Trang thông tin điện tử, Bản tin thì mức trả nhuận bút thấp hơn tác phẩm sử dụng lần đầu. Mức trả do Thủ trưởng cơ quan quyết định nhưng không thấp hơn 50% nhuận bút của thể loại tương ứng mà cơ quan đang áp dụng.
2. Tác phẩm được biên tập từ tài liệu đã được công bố ở các cuộc hội thảo, hội nghị, nhuận bút được trả bằng 50% mức nhuận bút của thể loại tương ứng mà cơ quan đang áp dụng.
3. Tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn do hai bên thoả thuận.
Nguồn kinh phí chi trả nhuận bút, thù lao đối với Trang thông tin điện tử, Bản tin, Đài Truyền thanh cấp huyện, xã bao gồm:
1. Nguồn ngân sách nhà nước được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các đơn vị.
2. Nguồn thu từ các hoạt động tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn khác.
Điều 9. Trách nhiệm của các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
1. Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm hàng năm lập dự toán kinh phí để thanh toán chế độ nhuận bút và thù lao theo quy định trên.
2. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng dự toán và cấp kinh phí thanh toán chế độ nhuận bút và các khoản thù lao cho Trang thông tin điện tử, Đài Truyền thanh huyện, thành phố và Đài Truyền thanh cấp xã.
3. Giao Sở Tài chính cân đối ngân sách, hàng năm bố trí kinh phí cho các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố thực hiện Quy định này.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc yêu cầu cần thiết phải sửa đổi, bổ sung, các đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về quy định chế độ nhuận bút, chế độ thù lao đối với trang thông tin điện tử và bản tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 527/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Yên.
- 3Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, biên tập, cập nhật, dịch thuật cho Cổng thông tin điện tử Tây Ninh và Dự án KC.01.14/06-10
- 4Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện tử Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 43/2013/QĐ-UBND chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập, quản lý, sử dụng quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình tỉnh Long An
- 6Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự toán kinh phí nâng cấp trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 345/2013/QĐ-UBND về chế độ nhuận bút trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2014 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần
- 9Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Trang thông tin điện tử trên Internet của cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với cơ quan Báo chí in, Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử của tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý
- 12Quyết định 4096/2009/QĐ-UBND về chế độ nhuận bút và thù lao áp dụng đối với cổng thông tin điện tử Quảng Ninh
- 13Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai
- 14Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với Bản tin, Cổng thông tin điện tử, Đài Truyền thanh cấp huyện, Đài Truyền thanh cấp xã do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 15Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020
- 16Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về quy định chế độ nhuận bút, chế độ thù lao đối với trang thông tin điện tử và bản tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2014 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần
- 3Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với Bản tin, Cổng thông tin điện tử, Đài Truyền thanh cấp huyện, Đài Truyền thanh cấp xã do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020
- 5Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 2Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP do Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 527/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Yên.
- 8Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, biên tập, cập nhật, dịch thuật cho Cổng thông tin điện tử Tây Ninh và Dự án KC.01.14/06-10
- 9Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện tử Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Quyết định 43/2013/QĐ-UBND chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập, quản lý, sử dụng quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình tỉnh Long An
- 11Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự toán kinh phí nâng cấp trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 345/2013/QĐ-UBND về chế độ nhuận bút trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 13Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Trang thông tin điện tử trên Internet của cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 14Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với cơ quan Báo chí in, Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử của tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý
- 16Quyết định 4096/2009/QĐ-UBND về chế độ nhuận bút và thù lao áp dụng đối với cổng thông tin điện tử Quảng Ninh
- 17Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai
Quyết định 570/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với Bản tin, Trang thông tin điện tử và Đài Truyền thanh cấp huyện, xã do tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 570/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Bùi Văn Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/11/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực