Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 527/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 02 tháng 3 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Công văn số 246/UBND-TTCB ngày 23/01/2013 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Kết luận số 18-KL/BCSĐ của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 165/TTr-VP.UBND ngày 27/3/2013 và Sở Tài chính tại công văn số 538/STC-HCSN ngày 13/3/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Giao trách nhiệm Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra trong việc thực hiện Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỨC CHI TRẢ CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 527/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh)
Quy định này quy định mức chi trả chế độ nhuận bút đối với tác phẩm được đăng lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Yên www.phuyen.gov.vn (sau đây gọi tắt là Cổng TTĐT Phú Yên); Mức chi trả tiền thù lao cho những người sưu tầm, cung cấp thông tin, thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm.
1. Đối tượng hưởng nhuận bút:
a) Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm có tác phẩm được sử dụng đăng lên Cổng TTĐT Phú Yên.
b) Những người thuộc cơ quan sử dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn), thành viên Ban biên tập (kiêm nhiệm) là tác giả hoặc chủ sở hữu tin, bài đăng lên Cổng TTĐT Phú Yên ngoài nhiệm vụ được giao thì được hưởng nhuận bút theo quy định.
2. Đối tượng hưởng thù lao:
a) Người sưu tầm, cung cấp tác phẩm, văn bản, tài liệu.
b) Thành viên Ban biên tập (kiêm nhiệm); những người thuộc cơ quan sử dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn) thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm ngoài nhiệm vụ được giao thì được hưởng thù lao theo quy định.
Điều 3. Định mức hưởng nhuận bút, thù lao
1. Những người trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn được phân công thực hiện nhiệm vụ chuyên trách của Cổng TTĐT Phú Yên (không kiêm nhiệm công việc khác) chỉ được thanh toán chế độ nhuận bút, thù lao vượt định mức trên cơ sở hoàn thành định mức chuẩn được giao.
2. Trưởng Ban biên tập Cổng TTĐT Phú Yên quy định định mức chuẩn cho phù hợp, nhưng không dưới mức 30 tin/tháng/người, mỗi bài được tính tương đương bằng 02 tin.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tác phẩm: Bao gồm các thể loại bài viết, tin viết, bài phỏng vấn, trả lời bạn đọc.
2. Tác giả: Là người trực tiếp tạo ra tác phẩm, giữ quyền sở hữu tác phẩm đó.
3. Đồng tác giả: Là nhiều người cùng cộng tác trực tiếp tạo ra tác phẩm và cùng giữ quyền sở hữu tác phẩm đó.
4. Chủ sở hữu tác phẩm: Là tác giả hoặc người được tác giả cho trọn quyền sở hữu tác phẩm của mình.
5. Đồng sở hữu tác phẩm: Là những người cùng được hưởng quyền sở hữu một tác phẩm.
6. Biên tập lại tác phẩm: Là người thực hiện sưu tầm, thu thập tổng hợp thông tin biên tập lại thành bài viết, bản tin có giá trị thời sự hoặc thu thập, tổng hợp thông tin từ những văn bản của cơ quan nhà nước biên tập lại thành bài viết, bản tin để tuyên truyền về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
7. Nhuận bút: Là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm khi tác phẩm được sử dụng đăng lên Cổng TTĐT Phú Yên.
8. Thù lao: Là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho người thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm và cung cấp thông tin.
Điều 5. Phân loại tác phẩm
1. Các tác phẩm được phân loại theo các nhóm bài viết, tin viết, bài phỏng vấn, trả lời bạn đọc và hình ảnh dùng minh họa.
a) Tin viết: mang tính phản ánh, tường thuật sự kiện; có sự so sánh đánh giá các sự kiện; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn, ngắn gọn, súc tích, dễ đọc, dễ hiểu.
b) Tin tổng hợp: tin tổng hợp, tóm tắt từ các thông tin, tài liệu, có sự phân tích, đánh giá, sử dụng ngôn ngữ chuyên môn dễ đọc, dễ hiểu.
c) Trả lời bạn đọc: trả lời những câu hỏi của bạn đọc về ý kiến phản ánh kiến nghị các lĩnh vực thủ tục hành chính, chế độ chính sách,…
d) Bài viết ngắn: có sự tổng hợp, so sánh, phát hiện vấn đề mới; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn dễ đọc, dễ hiểu.
đ) Bài viết tổng hợp: có sự tổng hợp, so sánh, phân tích sâu, phát hiện vấn đề mới; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn dễ đọc, dễ hiểu.
e) Bài phỏng vấn: chủ đề bài phỏng vấn đề cập đến vấn đề xã hội đang quan tâm, nội dung câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn ngắn gọn, rõ ràng; thể hiện quan điểm chính thống, nhất quán của cơ quan nhà nước về vấn đề được phỏng vấn.
f) Ảnh: là ảnh có chất lượng, minh họa rõ nét cho tin, bài.
g) Tin, bài dịch ngược: dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; có sự lựa chọn thông tin, tổng hợp, xâu chuỗi nội dung thông tin.
h) Tin, bài dịch xuôi: dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài (tiếng Anh); có sự lựa chọn thông tin, tổng hợp, sắp xếp nội dung vấn đề.
i) Đoạn phim số ngắn: là đoạn phim số có độ dài từ 3-5 phút, nội dung phản ánh, tường thuật sự kiện, phóng sự, có chất lượng.
j) Tin, bài trích đăng: tin, bài đăng lại nguyên văn hoặc có chọn lọc từ một tin, bài đã được đăng tải từ nguồn khác. Tin, bài trích đăng còn có thể là văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành, văn bản khác,…
2. Quy định về độ dài tin, bài:
a) Một trang A4 là 01 trang có số từ tương đương với 500 từ, chữ thường, cỡ chữ 14, font chữ Times New Roman.
b) Một bài viết, tin viết có số từ xấp xỉ 250 từ được tính tròn thành ½ (nửa) trang A4.
c) Một bài viết, tin viết số từ xấp xỉ 500 từ được tính tròn thành 1 (một) trang A4.
1. Đối với tác phẩm không quy định trong mức nhuận bút tại Quy định này, Trưởng Ban biên tập căn cứ vào mức nhuận bút quy định và tùy theo tính chất, đặc trưng của tác phẩm để vận dụng quyết định hệ số nhuận bút, thù lao cho phù hợp.
2. Đối với tác phẩm bài phỏng vấn thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn do hai bên tự thỏa thuận.
3. Đối với tác phẩm thuộc quyền sở hữu của đồng tác giả hoặc đồng chủ sở hữu tác phẩm thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa những người là đồng tác giả hoặc đồng chủ sở hữu tác phẩm đó tự thỏa thuận.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO
Điều 7. Chế độ chi nhuận bút đối với tác phẩm
1. Cách tính nhuận bút:
Nhuận bút = Hệ số nhuận bút x 10% mức tiền lương tối thiểu.
Trong đó: Hệ số nhuận bút = Số lượng độ dài tin bài x Hệ số giá trị tin bài.
2. Tùy theo thể loại, chất lượng tác phẩm, Trưởng Ban biên tập quyết định mức Hệ số giá trị tin bài của tác phẩm nhưng không vượt quá mức hệ số nhuận bút tối đa trong bảng dưới đây:
TT | Thể loại | Đơn vị độ dài tin bài | Hệ số giá trị tin bài | Hệ số nhuận bút tối đa |
1 | Tin viết, trả lời bạn đọc | ½ trang A4 | 0,5 | 1,0 |
2 | Tin tổng hợp | ½ trang A4 | 0,5 | 1,0 |
3 | Bài viết ngắn | 1 trang A4 | 1,0 | 1,5 |
4 | Ảnh | 01 ảnh | 0,5 | 1,0 |
5 | Tin dịch xuôi | ½ trang A4 | 0,5 | 1,0 |
6 | Tin dịch ngược | ½ trang A4 | 1,0 | 1,5 |
7 | Bài dịch xuôi | 01 trang A4 | 1,0 | 1,5 |
8 | Bài dịch ngược | 01 trang A4 | 1,5 | 2,0 |
9 | Bài viết tổng hợp, nghiên cứu, phân tích, phỏng vấn | 01 trang A4 | 1,5 | 2,0 |
10 | Đoạn phim số ngắn | 3-5 phút | 0,5 | 1,0 |
Điều 8. Thù lao đối với tin, bài trích đăng
Tin, bài trích đăng được trả thù lao cho người cung cấp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính.
Điều 9. Chi thù lao đối với Ban biên tập Cổng TTĐT Phú Yên
1. Định mức chi thù lao Ban biên tập Cổng TTĐT Phú Yên (kiêm nhiệm) không vượt quá 20% tổng quỹ chi trả nhuận bút, thù lao.
2. Trưởng Ban biên tập Cổng TTĐT Phú Yên có trách nhiệm chi thù lao tương ứng với nhiệm vụ công việc, mức độ đóng góp của các thành viên, nhưng không vượt quá quy định tại khoản 1 Điều này.
Mức chi thù lao đối với việc nhập dữ liệu, tạo lập thông tin điện tử, tạo lập các trang siêu văn bản phục vụ hoạt động của Cổng TTĐT Phú Yên thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính.
Điều 11. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện chi trả nhuận bút, thù lao đối với Cổng TTĐT Phú Yên được ngân sách nhà nước cấp theo quy định.
2. Hàng năm, căn cứ vào số thực chi của năm trước và kế hoạch hoạt động của năm sau, Văn phòng UBND tỉnh lập dự toán kinh phí nhuận bút, thù lao cùng dự toán chi thường xuyên gửi Sở Tài chính để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
1. Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng tin bài và thực hiện việc thanh toán tiền nhuận bút, thù lao theo quy định.
2. Các nội dung khác liên quan đến chế độ nhuận bút, thù lao không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, phát sinh thì các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ảnh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo và đề xuất UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý quỹ nhuận bút đối với Bản tin, Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật; chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 383/2013/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên hệ thống Cổng thông tin điện tử thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 42/2010/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, Đài Phát thanh, Truyền thanh, Truyền hình và Cổng Thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy chế về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, thông tin được đăng trên Cổng Thông tin điện tử do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án xây dựng cổng thông tin điện tử do tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ban hành
- 7Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, Ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2011 về định mức chi nhuận bút, thù lao đối với các đối tượng cung cấp, cập nhật thông tin trên trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 9Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với cổng thông tin điện tử tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 20/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 137/1999/QĐ-UB quy định về định mức và chế độ nhuận bút vượt định mức áp dụng cho đài phát thanh - truyền hình và các đài truyền thanh do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 11Quyết định 70/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ nhuận bút kèm theo Quyết định 107/2003/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước ban hành
- 12Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện tử Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Quyết định 43/2013/QĐ-UBND chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập, quản lý, sử dụng quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình tỉnh Long An
- 14Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Quy định về chi trả chế độ nhuận bút đối với các cơ quan báo chí tỉnh Bình Phước
- 15Quyết định 570/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với Bản tin, Trang thông tin điện tử và Đài Truyền thanh cấp huyện, xã do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 16Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2011 về chế độ nhuận bút đối với Cổng thông tin điện tử của tỉnh Đắk Lắk
- 17Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút lĩnh vực phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 18Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với cổng/trang thông tin điện tử; bản tin; xuất bản phẩm không kinh doanh của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Phú Yên
- 1Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý quỹ nhuận bút đối với Bản tin, Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 5Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật; chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 383/2013/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên hệ thống Cổng thông tin điện tử thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 42/2010/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, Đài Phát thanh, Truyền thanh, Truyền hình và Cổng Thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy chế về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, thông tin được đăng trên Cổng Thông tin điện tử do thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án xây dựng cổng thông tin điện tử do tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ban hành
- 11Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, Ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 12Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2011 về định mức chi nhuận bút, thù lao đối với các đối tượng cung cấp, cập nhật thông tin trên trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 13Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với cổng thông tin điện tử tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 20/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 137/1999/QĐ-UB quy định về định mức và chế độ nhuận bút vượt định mức áp dụng cho đài phát thanh - truyền hình và các đài truyền thanh do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 15Quyết định 70/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ nhuận bút kèm theo Quyết định 107/2003/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước ban hành
- 16Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện tử Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 17Quyết định 43/2013/QĐ-UBND chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập, quản lý, sử dụng quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình tỉnh Long An
- 18Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Quy định về chi trả chế độ nhuận bút đối với các cơ quan báo chí tỉnh Bình Phước
- 19Quyết định 570/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với Bản tin, Trang thông tin điện tử và Đài Truyền thanh cấp huyện, xã do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 20Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2011 về chế độ nhuận bút đối với Cổng thông tin điện tử của tỉnh Đắk Lắk
- 21Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút lĩnh vực phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 22Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với cổng/trang thông tin điện tử; bản tin; xuất bản phẩm không kinh doanh của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Phú Yên
Quyết định 527/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Yên.
- Số hiệu: 527/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/03/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phạm Đình Cự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra