- 1Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2013/QĐ-UBND | Long An, ngày 13 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cua cơ quan nhà nước;
Xét tờ trình số 2251/TTrLS-STC-STTTT ngày 01/8/2013 của liên sở: Sở Tài chính - Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện tử Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh, như sau:
I. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định chế độ nhuận bút, thù lao áp dụng đối với các tác phẩm được đăng trên các trang thông tin điện tử trên Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh và các khoản chi cho hoạt động của ban biên tập các trang thông tin điện tử trên Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
II. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao
1. Đối tượng hưởng nhuận bút là tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm được đăng trên các trang thông tin điện tử trên Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng hưởng thù lao là người cung cấp các tác phẩm sưu tầm, các thành viên Ban biên tập thực hiện các công việc liên quan đến việc quản trị, vận hành trang thông tin điện tử: thực hiện việc quản trị nội dung, duyệt tin, biên tập lại tin, cập nhật tác phẩm lên trang thông tin điện tử, hợp đồng cung cấp thông tin.
III. Giải thích từ ngữ
1. Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh bao gồm cổng thông tin điện tử của tỉnh (http://www.longan.gov.vn) và các cổng con (sub-portal) của các đơn vị hành chính, sự nghiệp của tỉnh được tích hợp hoặc không tích hợp bên trong cổng thông tin điện tử của tỉnh, các trang thông tin điện tử do các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm kiểm duyệt nội dung; quản lý, vận hành hoặc thuê đơn vị khác quản lý, vận hành (sau đây gọi chung là trang thông tin điện tử của tỉnh).
2. Nhuận bút là khoản tiền do cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm khi tác phẩm được đăng lên các trang thông tin điện tử của tỉnh.
3. Thù lao là khoản tiền do cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm trả cho người sưu tầm, cung cấp văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và bản dịch của những văn bản đó; tin tức thời sự thuần túy đưa tin; cá nhân, tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến việc biên tập, vận hành trang thông tin điện tử của đơn vị mình.
4. Đơn vị độ dài tin, bài
a) Một trang A4 là 1 trang có số lượng từ tương đương với 500 từ, chữ thường, cỡ chữ 13.
b) Một bài hoặc tin có số lượng từ xấp xỉ 250 từ thì được tính tròn thành 1/2 (nửa) trang A4.
c) Một bài hoặc tin có số lượng từ xấp xỉ 500 từ thì được tính tròn thành 1 (một) trang A4.
d) Bài phóng sự, phỏng vấn được tính theo 1 (một) trang A4.
đ) Tin viết, tin tổng hợp, trả lời bạn đọc, tin dịch xuôi và tin dịch ngược được tính theo 1/2 (nửa) trang A4.
IV. Phân loại tác phẩm
1. Tác phẩm được trả nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm
a) Tin viết, trả lời bạn đọc: Mang tính phản ánh, tường thuật sự kiện; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn, ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu.
b) Ảnh: Hình ảnh phải có chất lượng, minh họa rõ nét cho tin viết, bài viết.
c) Phóng sự, bài phỏng vấn: Những sự kiện đang được xã hội quan tâm, dư luận chú ý. Nội dung chủ yếu chú trọng về những nội dung mà tác giả muốn đề xuất và giải quyết.
2. Tác phẩm được trả thù lao cho người cung cấp tin
a) Tin tổng hợp: Tóm tắt từ các thông tin, tin bài, tài liệu được đăng tải trên các trang thông tin điện tử của tỉnh. Các thông tin thu nhập, sưu tầm phải ghi rõ nguồn gốc, tác giả theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
b) Tin dịch xuôi: Dịch tổng thuật từ 01 hay nhiều nguồn tiếng Anh liên quan, có sự lựa chọn thông tin, tổng hợp, sắp xếp nội dung vấn đề thành 01 bản tin hoàn chỉnh tiếng Việt.
c) Tin dịch ngược: Dịch tổng thuật từ 01 hay nhiều nguồn tin tiếng Việt liên quan; có lựa chọn thông tin, tổng hợp, xâu chuỗi nội dung thông tin thành 01 bản tin hoàn chỉnh tiếng Anh.
V. Chế độ nhuận bút, thù lao cho tác phẩm được duyệt đăng trên trang thông tin điện tử của tỉnh
1. Nhuận bút trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm
a) Nhuận bút = 10% mức tiền lương tối thiểu x Mức hệ số nhuận bút.
Trong đó: Hệ số nhuận bút = Số lượng độ dài tin bài x hệ số giá trị tin bài
Hệ số nhuận bút được xác định theo độ dài tin bài và hệ số giá trị tin bài nhưng không vượt mức hệ số nhuận bút tối đa trong bảng dưới đây khi thanh toán.
TT | Thể loại | Đơn vị độ dài tin bài | Hệ số giá trị tin bài | Mức hệ số nhuận bút tối đa |
1 | Tin viết, | 1/2 trang A4 | 0,5 | 1 |
2 | Ảnh | 01 ảnh | 0,2 | 1 |
3 | Phóng sự | 01 trang A4 | 2 | 8 |
4 | Bài phỏng vấn | 01 trang A4 | 3 | 9 |
b) Đối với tác phẩm qua hình thức phỏng vấn (bài phỏng vấn) thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn do hai bên tự thỏa thuận.
c) Đối với tác phẩm là bài viết, tin viết trực tiếp bằng tiếng Anh được trả nhuận bút đúng theo mức quy định tại điểm a và được trả thêm 50% tổng nhuận bút của tác phẩm viết bằng tiếng Việt.
d) Bản tin viết, trả lời bạn đọc hoặc phóng sự, bài phỏng vấn có hình ảnh minh họa thì nhuận bút được tính bằng nhuận bút của tác phẩm cộng với nhuận bút của ảnh theo đúng quy định tại điểm a.
đ) Trường hợp hệ số nhuận bút sau khi tính toán vượt mức hệ số nhuận bút tối đa quy định của thể loại tương ứng thì hệ số nhuận bút áp dụng để tính nhuận bút phải chi trả bằng với mức hệ số nhuận bút tối đa tương ứng với loại tin, bài đó.
e) Cán bộ thuộc Ban biên tập là tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh được hưởng nhuận bút theo quy định.
2. Thù lao trả cho người sưu tầm, cung cấp tin
a) Thù lao = 10% Mức tiền lương tối thiểu x Mức hệ số thù lao.
Trong đó: Hệ số thù lao = Số lượng độ dài tin bài x hệ số giá trị tin bài
Hệ số thù lao được xác định theo độ dài tin và hệ số giá trị tin nhưng không vượt mức hệ số thù lao tối đa trong bảng dưới đây khi thanh toán.
TT | Thể loại | Đơn vị độ dài tin | Hệ số giá trị tin | Mức Hệ số thù lao tối đa |
1 | Tin tổng hợp | 1/2 trang A4 | 0,2 | 0,4 |
2 | Tin dịch xuôi | 1/2 trang A4 | 0,5 | 1 |
3 | Tin dịch ngược | 1/2 trang A4 | 0,7 | 1,4 |
Trường hợp hệ số thù lao sau khi tính toán của tin vượt mức hệ số thù lao tối đa quy định thì hệ số thù lao áp dụng để tính thù lao phải chi trả bằng với mức hệ số thù lao tối đa tương ứng với loại tin đó.
b) Cán bộ thuộc Ban biên tập là người sưu tầm, cung cấp tin, bài đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh được hưởng thù lao theo quy định.
VI. Chế độ thù lao đối với thành viên ban biên tập trang thông tin điện tử của tỉnh
1. Đối với Cổng thông tin điện tử của tỉnh: Thành viên ban biên tập gồm đại diện của các sở, ban ngành tỉnh, mức thù lao 300.000 đồng/thành viên/tháng (kể cả trưởng ban biên tập).
2. Đối với các trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính, sự nghiệp và trang thông tin điện tử của UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh các thành viên ban biên tập hưởng mức thù lao 200.000 đồng/thành viên/tháng (kể cả trưởng ban biên tập).
VII. Nguồn kinh phí chi trả nhuận bút và thù lao
Nguồn kinh phí chi trả nhuận bút và thù lao của các cơ quan, đơn vị có trang thông tin điện tử sử dụng trong dự toán được giao hàng năm theo phân cấp ngân sách; nguồn thu được để lại và nguồn thu hợp pháp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 06/7/2011 của UBND tỉnh quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với trang thông tin điện tử trên Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với trang thông tin điện tử trên Internet của cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 383/2013/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên hệ thống Cổng thông tin điện tử thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 527/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Yên.
- 4Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chế độ nhuận bút cho Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan Nhà nước tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 43/2013/QĐ-UBND chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập, quản lý, sử dụng quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình tỉnh Long An
- 6Quyết định 570/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với Bản tin, Trang thông tin điện tử và Đài Truyền thanh cấp huyện, xã do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7Quyết định 345/2013/QĐ-UBND về chế độ nhuận bút trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Trang thông tin điện tử trên Internet của cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 383/2013/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên hệ thống Cổng thông tin điện tử thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 527/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Yên.
- 6Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chế độ nhuận bút cho Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan Nhà nước tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 43/2013/QĐ-UBND chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập, quản lý, sử dụng quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình tỉnh Long An
- 8Quyết định 570/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với Bản tin, Trang thông tin điện tử và Đài Truyền thanh cấp huyện, xã do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 9Quyết định 345/2013/QĐ-UBND về chế độ nhuận bút trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Trang thông tin điện tử trên Internet của cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện tử Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 40/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực