- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 51/2005/NQ-HĐND7 về phát triển nguồn nhân lực phục vụ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 và tầm nhìn đến 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 3Nghị quyết 177/2010/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 1Quyết định 68/2010/QĐ-UBND Sửa đổi,Điều 2, Quyết định số 57/2010/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 ban hành Quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng nai ban hành
- 2Quyết định 36/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2010/QĐ-UBND về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 3Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2010/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 20 tháng 9 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 51/2005/NQ-HĐND7 ngày 21/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII về việc thông qua Đề án Phát triển nguồn nhân lực phục vụ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 và tầm nhìn đến 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 177/2010/NQ-HĐND ngày 02/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 19 về việc Quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1307/TTr-SNV ngày 10 tháng 8 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 46/2007/QĐ-UBND ngày 16/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định tạm thời về mức trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Đồng Nai.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức sau:
Cán bộ, công chức đang làm việc trong các cơ quan Đảng, cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, huyện; cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Đồng Nai; cán bộ, công chức làm việc trong các cơ quan Nhà nước thuộc ngành dọc quản lý đóng trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Công an, Quân sự, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Thi hành án, Thuế, Hải quan, Thống kê, Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là cán bộ, công chức, viên chức).
Điều 2. Tiêu chuẩn chọn cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Cán bộ, công chức, viên chức được chọn cử đi học (đối với các lớp đào tạo) phải thuộc diện quy hoạch. Cơ quan, đơn vị khi chọn cử cán bộ, công chức, viên chức đi học phải đảm bảo công khai, dân chủ, phải lấy ý kiến tập thể cán bộ chủ chốt trong cơ quan thông qua việc bỏ phiếu kín, với tỷ lệ số phiếu đồng ý trên 50% so với tổng số cán bộ dự họp.
2. Cán bộ, công chức, viên chức là Đảng viên phải đạt mức Đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục gần nhất mới được xem xét, chọn cử đi học.
3. Cán bộ, công chức, viên chức không là Đảng viên phải được xếp loại hàng năm đạt từ mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục gần nhất mới được xem xét, chọn cử đi học.
Điều 3. Điều kiện được hưởng hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng
1. Cán bộ, công chức, viên chức do Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc cán bộ, công chức, viên chức do Trưởng ban Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Giám đốc Sở Nội vụ, thừa ủy nhiệm của Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
2. Cán bộ, công chức, viên chức do Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và tương đương quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng phù hợp trình độ chuyên môn và vị trí công tác đảm nhiệm.
3. Cán bộ, công chức, viên chức tự túc kinh phí học tập nâng cao trình độ chuyên môn phù hợp với chức danh công tác và nhiệm vụ đang đảm nhận.
CÁC MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 4. Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc khoản 1 Điều 3 của Quy định này
a) Sinh hoạt phí:
- Đối với lớp đào tạo, bồi dưỡng có thời gian học tập trung mỗi đợt học từ 01 tháng trở lên: Mức hỗ trợ 700.000 đồng/người/tháng.
- Đối với lớp bồi dưỡng có thời gian học từ 05 ngày đến dưới 01 tháng: Mức hỗ trợ 30.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các lớp đào tạo tại chức do nhu cầu của cơ sở đào tạo, có thời gian tập trung mỗi đợt học dưới 05 ngày vẫn được hỗ trợ 30.000 đồng/người/ngày.
b) Các khoản hỗ trợ khác:
- Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo trình độ sau đại học, sau khi tốt nghiệp và được cấp bằng tiến sỹ, thạc sỹ, chuyên khoa cấp II, và chuyên khoa cấp I, còn được hỗ trợ thêm chi phí xây dựng và bảo vệ luận án tốt nghiệp, chi phí thi tốt nghiệp, theo các mức sau:
. Trình độ tiến sỹ: 40.000.000 đồng/người;
. Trình độ thạc sỹ: 30.000.000 đồng/người;
. Trình độ chuyên khoa cấp II: 25.000.000 đồng/người;
. Trình độ chuyên khoa cấp I: 15.000.000 đồng/người.
- Cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số khi tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngoài tỉnh, có thời gian học tập trung mỗi đợt học từ 01 tháng trở lên được hỗ trợ thêm 200.000 đồng/người/tháng.
- Cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng có thời gian học tập trung mỗi đợt học từ 01 tháng trở lên tại các địa phương từ tỉnh Quảng Bình trở ra phía Bắc, được hỗ trợ thêm 100.000 đồng/người/tháng.
- Cán bộ, công chức, viên chức là nữ khi tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng có thời gian học tập trung mỗi đợt học từ 01 tháng trở lên, được hỗ trợ thêm 100.000 đồng/người/tháng.
- Cán bộ, công chức, viên chức là nữ đang nuôi con nhỏ từ 05 tuổi trở xuống, được hỗ trợ thêm số tiền như sau:
+ Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng có thời gian học tập trung mỗi đợt học từ 01 tháng trở lên, trong và ngoài tỉnh: 800.000 đồng/người/tháng;
+ Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng có thời gian học tập trung mỗi đợt học từ 05 ngày đến dưới 01 tháng, trong và ngoài tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày.
2. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài, căn cứ vào quy định của Bộ Tài chính và tình hình thực tế của địa phương, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ tham mưu các khoản và mức hỗ trợ cụ thể trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc khoản 2 Điều 3 của Quy định này
1. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng được hưởng chế độ theo quy định hiện hành của Trung ương. Kinh phí hỗ trợ từ nguồn kinh phí khoán của cơ quan, đơn vị.
2. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo trình độ sau đại học, khi tốt nghiệp được tỉnh hỗ trợ chi phí xây dựng và bảo vệ luận án tốt nghiệp, chi phí thi tốt nghiệp bằng 50% mức hỗ trợ chi phí này của cán bộ, công chức, viên chức thuộc khoản 1 Điều 3 Quy định này. Kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách của tỉnh.
Điều 6. Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc khoản 3 Điều 3 của Quy định này
- Trình độ tiến sỹ: 20.000.000 đồng/người;
- Trình độ thạc sỹ: 15.000.000 đồng/người;
- Trình độ chuyên khoa cấp II: 12.500.000 đồng/người;
- Trình độ chuyên khoa cấp I: 7.500.000 đồng/người;
- Trình độ Đại học: 5.000.000 đồng/người.
2. Cán bộ, công chức, viên chức tốt nghiệp 02 văn bằng trở lên ở cùng trình độ đào tạo thì chỉ được hưởng 01 lần đối với mức hỗ trợ tương ứng với trình độ đó.
1. Giấy khen
Cán bộ, công chức, viên chức có kết quả học tập đạt loại giỏi trở lên của các khóa đào tạo, bồi dưỡng được Thủ trưởng cơ quan xem xét, tặng thưởng giấy khen, hoặc bổ sung vào thành tích làm việc tại cơ quan để xem xét khen thưởng thi đua hàng năm.
2. Nâng lương trước thời hạn
Cán bộ, công chức, viên chức có kết quả học tập đạt loại giỏi trở lên sẽ được xem xét nâng lương trước thời hạn. Quy trình xem xét nâng lương trước thời hạn được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Kỷ luật, bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng
1. Xử lý kỷ luật
Cán bộ, công chức, viên chức nếu vi phạm nội quy, quy chế trong thời gian được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nhưng chưa đến mức bị cơ sở đào tạo buộc thôi học thì tùy theo mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật tại cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành.
2. Bồi thường chi phí đào tạo
a) Cán bộ, công chức, viên chức nếu đang trong thời gian đi học mà tự ý bỏ học, chuyển trường; không hoàn thành chương trình đào tạo; bị cơ sở đào tạo buộc thôi học; hoặc sau khi kết thúc khóa học không thực hiện đúng sự phân công của tổ chức thì phải bồi thường toàn bộ chi phí do ngân sách hỗ trợ trong thời gian đi học.
b) Cán bộ, công chức, viên chức sau khi đã nhận trợ cấp chi phí đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh, phải có thời gian phục vụ công tác cho tỉnh theo quy định, nếu không phải bồi thường chi phí đào tạo theo quy định hiện hành.
Điều 9. Quản lý và cấp phát kinh phí
Nguồn ngân sách của tỉnh sử dụng chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Sở Tài chính quản lý và cấp phát, cụ thể như sau:
1. Sở Tài chính cấp 50% mức hỗ trợ chi phí xây dựng và bảo vệ luận án tốt nghiệp, thi tốt nghiệp cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khoản 1 Điều 3 của Quy định này khi có thông báo làm luận văn tốt nghiệp, thi tốt nghiệp của cơ sở đào tạo và cấp 50% mức hỗ trợ còn lại sau khi cán bộ, công chức, viên chức nhận bằng tốt nghiệp.
2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh. Hàng năm, lập dự trù kinh phí cấp phát và quyết toán kinh phí cho Trường Chính trị tỉnh, các Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận, đoàn thể có cán bộ, công chức, viên chức đi học được hưởng hỗ trợ.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài chính cân đối ngân sách hàng năm, bố trí kinh phí và hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng tại Điều 3 Quy định này.
2. Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo từng năm, từng giai đoạn tham mưu UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
3. Cơ quan chủ quản tạo điều kiện về thời gian và cán bộ, công chức, viên chức tự túc kinh phí trong việc tham gia các lớp chuyển đổi kiến thức, ôn tập và tham gia dự tuyển.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý./.
- 1Quyết định 46/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về mức trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 55/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Tây Ninh
- 3Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 457/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản lý của tỉnh được điều động, luân chuyển do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 7Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 46/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về mức trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 68/2010/QĐ-UBND Sửa đổi,Điều 2, Quyết định số 57/2010/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 ban hành Quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng nai ban hành
- 3Quyết định 36/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2010/QĐ-UBND về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 6Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 51/2005/NQ-HĐND7 về phát triển nguồn nhân lực phục vụ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 và tầm nhìn đến 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 3Nghị quyết 177/2010/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 4Quyết định 55/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Tây Ninh
- 5Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 457/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản lý của tỉnh được điều động, luân chuyển do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 57/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 57/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Văn Một
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/09/2010
- Ngày hết hiệu lực: 20/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực