Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2011/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 28 tháng 7 năm 2011 |
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VIII KỲ HỌP LẦN THỨ 02
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11, ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC, ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 44/TTr-UBND ngày 19/7/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Bãi bỏ các nghị quyết sau:
+ Nghị quyết số 95/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 về việc sửa đổi khoản I phụ lục kèm theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 16/02/2006 về quy định chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức đi học và cán bộ, công chức luân chuyển tăng cường về công tác xã tỉnh Vĩnh Long.
+ Nghị quyết số 116/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh Nghị quyết số 95/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi khoản I phụ lục kèm theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND.
+ Khoản I phụ lục kèm theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 16/02/2006 về quy định chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức đi học và cán bộ, công chức luân chuyển tăng cường về công tác xã tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc triển khai thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VIII, kỳ họp lần thứ 02 thông qua ngày 28 tháng 7 năm 2011, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2011/NQ-HĐND, ngày 28/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Cán bộ, công chức, công chức thực hiện chế độ tập sự; viên chức; hợp đồng lao động không xác định thời hạn đang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh và cấp huyện, thành phố hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
2. Cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong đơn vị sự nghiệp công lập;
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;
4. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
5. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm, tổ dân phố ở phường, thị trấn;
6. Luật sư, cán bộ quản lý doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng, khi các học viên này tham gia vào các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế chuyên sâu do các cơ quan nhà nước tổ chức đào tạo ở trong nước.
7. Đối với đào tạo cán bộ chuyên sâu kỹ thuật có nhu cầu đào tạo sau đại học phải thuộc nguồn quy hoạch của tỉnh, các sở ngành tỉnh, huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và khối nội chính.
Dưới đây gọi chung là cán bộ, công chức và được viết tắt là CBCC.
1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của của đơn vị được sử dụng để đào tạo, bồi dưỡng CBCC thuộc phạm vi quản lý.
2. Đối với những đối tượng tuy không thuộc phạm vi quản lý nhưng theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền phải được đào tạo, bồi dưỡng và giao kinh phí cho các cơ quan, đơn vị làm nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng thực hiện.
3. Các lớp đào tạo tập huấn do các dự án tài trợ.
1. Chi thù lao giảng viên (một buổi giảng được tính 5 tiết học):
ĐVT: Đồng/buổi
Đối tượng | Mức chi |
- Giảng viên, báo cáo viên là Uỷ viên TW Đảng, Bộ trưởng, Bí thư Tỉnh uỷ và các chức danh tương đương. | 1.000.000 |
- Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh uỷ và các chức danh tương đương: Giáo sư, chuyên gia cao cấp, tiến sỹ khoa học. | 800.000 |
- Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, Uỷ viên Thường vụ Tỉnh uỷ, Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính | 600.000 |
- Giảng viên, báo cáo viên là Tỉnh uỷ viên, Giám đốc sở, ban, ngành tỉnh, chuyên viên cao cấp và tương đương. | 500.000 |
- Giảng viên, báo cáo viên là Phó Giám đốc sở, ban, ngành tỉnh, chuyên viên chính. | 450.000 |
- Giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên, giảng viên, báo cáo viên cấp huyện, thành phố. | 300.000 |
- Giảng viên, báo cáo viên cấp xã (nếu là Huyện uỷ viên, Thành uỷ viên thì hưởng như mức huyện, thành phố) | 200.000 |
2. Hỗ trợ một phần tiền ăn cho học viên trong thời gian tập trung học:
2.1. Đối với cán bộ, công chức được cử tham dự các lớp đào tạo dài hạn trên một năm tại các trường ngoài tỉnh:
Trường hợp cơ sở đào tạo chỉ thu học phí, không chi tiền hỗ trợ một phần ăn, ở, sinh hoạt cho học viên theo quy định của Thông tư số 139/2010/TT-BTC thì cơ quan cử đi học hỗ trợ tiền ăn trong thời gian tập trung học tại trường như sau:
ĐVT: Đồng/tháng
Khu vực | Mức chi | |
Nam | Nữ và người DT | |
a) Học ở khu vực các tỉnh phía Bắc | 1.100.000 | 1.200.000 |
b) Học ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh miền Đông, Tây Nguyên và các tỉnh miền Trung | 900.000 | 1.000.000 |
c) Học ở các tỉnh khu vực đồng bằng sông Cửu Long | 700.000 | 800.000 |
2.2. Đối với cán bộ, công chức được cử đi học các khoá học dài hạn có thời gian 01 năm trở lên tại các trường trong tỉnh như: Trường quân sự địa phương, trường chính trị, Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính, Trường Cao đẳng Cộng đồng... (trừ các lớp mở theo nhu cầu xã hội, lớp bổ túc văn hoá và các lớp học ban đêm), được hỗ trợ tiền ăn cho những ngày thực học như sau.
ĐVT: Đồng/người/ngày
Đối tượng | Mức chi |
a) Đối với cán bộ không hưởng lương | 50.000 |
b) Đối với cán bộ có lương | 20.000 |
2.3. Đối với cán bộ, công chức được cử đi học các lớp tập huấn, bồi dưỡng ngắn hạn có thời gian toàn khoá dưới 01 năm được hỗ trợ tiền ăn, cho những ngày thực học như sau:
a) Từ 30 ngày trở xuống:
- Cán bộ có lương được thanh toán theo chế độ công tác phí hiện hành tại cơ quan, đơn vị cử đi học (cơ quan tổ chức tập huấn, bồi dưỡng không chi tiền ăn cho cán bộ có lương).
- Cán bộ không hưởng lương được hỗ trợ:
ĐVT: Đồng/người/ngày
Đối tượng | Mức chi |
a) Các lớp do cấp tỉnh tổ chức | 50.000 |
b) Các lớp do cấp huyện tổ chức | 50.000 |
b) Từ trên 30 ngày đến dưới 01 năm:
- Nếu học ngoài tỉnh, được hỗ trợ tiền ăn theo điểm 2.1 mục 2 phần III Phụ lục này.
- Nếu học trong tỉnh, được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian tập trung học tại trường cho những ngày thực học như sau:
ĐVT: Đồng/người/ngày
Đối tượng | Mức mới |
a) Đối với cán bộ không hưởng lương | 50.000 |
b) Đối với cán bộ có hưởng lương | 30.000 |
2.4. Hỗ trợ tiền nghỉ: Trong thời gian tập trung học tập, cán bộ công chức được thanh toán tiền ở ký túc xá theo phiếu thu của nhà trường. Trường hợp ký túc xá không đủ chỗ bố trí cho học viên ở, (có xác nhận của nhà trường) thì được thanh toán tiền nghỉ trọ tương đương mức thu ký túc xá của nhà trường.
3. Trợ cấp tiền nghiên cứu thực tế, tiền biên tập luận văn tốt nghiệp:
a) Đối với cán bộ, công chức đi học đại học chuyên môn, đại học chính trị và đại học hành chính được hỗ trợ tiền nghiên cứu thực tế, biên tập luận văn tốt nghiệp sau khi tốt nghiệp.
ĐVT: Đồng
Đối tượng | Mức chi |
Sau khi tốt nghiệp | 3.500.000 |
b) Đối với cán bộ, công chức thuộc diện quy hoạch nguồn của tỉnh, CBCC được cơ quan cử đi học thông qua Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh uỷ (thạc sĩ, tiến sĩ, chuyên khoa I, chuyên khoa II), ngoài các chế độ được hưởng theo quy định còn được hỗ trợ khoản tiền nghiên cứu thực tế, chi phí làm luận văn tốt nghiệp như sau:
ĐVT: Đồng
Đối tượng | Mức chi |
a) Thạc sĩ (đ/người/sau khi tốt nghiệp) | 35.000.000 |
b) Tiến sĩ (đ/người/sau khi tốt nghiệp) | 50.000.000 |
c) Chuyên khoa I (đ/người/sau khi tốt nghiệp) | 30.000.000 |
d) Chuyên khoa II (đ/người/sau khi tốt nghiệp) | 40.000.000 |
4. Các trường hợp cá nhân tự đi học sau đại học, tự lo chi phí học tập phải đảm bảo các điều kiện:
- Được thủ trưởng quản lý trực tiếp đồng ý cử đi học (có quyết định).
- Học sau đại học đúng ngành nghề, vị trí công tác.
- Sau khi tốt nghiệp phải phục vụ cho đơn vị công tác ít nhất 5 năm (phải có bản cam kết với thủ trưởng quản lý trực tiếp).
Nếu đảm bảo đủ 3 điều kiện trên thì được hưởng 50% tiền hỗ trợ sau khi tốt nghiệp quy định tại điểm b mục 3 phần III của Phụ lục này, sau khi tốt nghiệp.
5. Trợ cấp khác:
a) Tiền tàu xe: Cán bộ, công chức đi học được hỗ trợ tiền tàu xe theo đối tượng và phương tiện quy định theo số lần thanh toán như sau:
* Học ở khu vực phía Bắc:
- Học dài hạn: Được thanh toán tiền tàu, xe trong dịp nghỉ tết, nghỉ hè (02 lần/01 năm).
- Học ngắn hạn: Chỉ thanh toán tiền tàu xe lượt đi và về.
* Học ở các tỉnh từ thành phố Hồ Chí Minh trở vào:
- Học dài hạn hoặc ngắn hạn được thanh toán tiền tàu xe vào các dịp: Nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ 2/9, 30/4, 1/5 (04 lần/01 năm) và lượt đi, lượt về của khoá học nếu không trùng với thời gian đi, về các đợt nghỉ lễ, tết nêu trên.
- Học tại chức được thanh toán tiền tàu xe cho chuyến đi và về của mỗi đợt học theo giấy báo nhập học của nhà trường.
* Học ở các trường trong tỉnh: Các cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị để hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập cho cán bộ, công chức được cử đi học (một lượt đi và về của mỗi đợt học, nghỉ lễ, tết).
b) Học phí, lệ phí thi tuyển, thi cuối khoá được thanh toán theo biên lai của nhà trường.
c) Chi phí ôn thi đầu vào: Được thanh toán theo phiếu thu của nhà trường (nếu được trúng tuyển).
d) Được thanh toán tiền tài liệu học tập theo chương trình chính khoá có phiếu thu của nhà trường, không thanh toán tiền tài liệu phục vụ cho việc tham khảo của học viên.
IV. LẬP DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN:
1. Các cơ quan, đơn vị tổ chức các lớp đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức có trách nhiệm lập dự toán kinh phí đào tạo hàng năm cùng kỳ với thời gian lập dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị, kể cả trường hợp cử CBCC dự học các lớp đào tạo dài hạn theo chỉ tiêu được giao.
2. Giao dự toán trên cơ sở kế hoạch đào tạo đã được phân bổ của cấp có thẩm quyền, cơ quan tài chính phân bổ kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán bộ trình cấp có thẩm quyền giao cùng với dự toán chi ngân sách.
3. Phân cấp nhiệm vụ chi:
a) Cơ quan cử cán bộ, công chức đi học chịu trách nhiệm:
- Hỗ trợ toàn bộ chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức dự các lớp đào tạo dài hạn trên 1 năm tại các cơ sở đào tạo ngoài tỉnh và trong tỉnh.
+ Riêng các lớp đặc thù đào tạo quân sự, công an tại trường quân sự địa phương thực hiện theo quyết định của UBND tỉnh.
+ Các lớp trung, sơ cấp chính trị do Trường Chính trị Phạm Hùng hoặc trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thành phố mở (được phép của cơ quan có thẩm quyền) các trường sẽ chi hỗ trợ tiền ăn, ở, tài liệu học tập cho cán bộ, xã, phường, thị trấn.
- Thanh toán công tác phí đối với cán bộ, công chức dự tập huấn không quá 30 ngày.
- Thanh toán tiền hỗ trợ ăn, nghỉ, tài liệu, học phí (nếu có) đối với CBCC dự các lớp tập huấn ngoài tỉnh có thời gian trên 30 ngày đến dưới 1 năm.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ chịu trách nhiệm hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ công chức như sau:
- CB không lương tham dự các lớp tập huấn không quá 30 ngày.
- CBCC (bao gồm có hưởng lương và không hưởng lương) tham dự các lớp tập huấn trên 30 ngày đến dưới 1 năm tổ chức trong tỉnh.
- Các khoản chi phí khác phục vụ lớp học: Tài liệu, thù lao giảng viên, quản lý phục vụ lớp học … chi theo thực tế và chế độ hiện hành.
c) Riêng đối với các đơn vị sự nghiệp có thu thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ tuỳ theo nguồn tài chính của đơn vị, đơn vị xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ về hỗ trợ cho cán bộ, viên chức đi học theo quy định hiện hành.
4. Quyết toán:
Việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí chi cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC nhà nước ở trong nước được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước.
Cuối năm, quyết toán kinh phí chi cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC nhà nước được tổng hợp chung trong báo cáo quyết toán ngân sách của đơn vị.
- Cán bộ, công chức cơ quan đơn vị cử đi đào tạo, trong thời gian đang học tập hoặc khi trở về cơ quan, đơn vị tự ý bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc thì phải bồi thường chi phí đào tạo theo quy định của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
- Các nội dung khác thực hiện theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước./.
- 1Quyết định 57/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 68/2010/QĐ-UBND Sửa đổi,Điều 2, Quyết định số 57/2010/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 ban hành Quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng nai ban hành
- 3Quyết định 55/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 921/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 5Nghị quyết 116/2009/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 95/2008/NQ-HĐND về sửa đổi khoản I phụ lục kèm theo Nghị quyết 26/2006/NQ- HĐND quy định chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức đi học và cán bộ, công chức luân chuyển, tăng cường về công tác xã do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Nghị quyết 95/2008/NQ-HĐND về sửa đổi quy định chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức đi học và cán bộ, công chức luân chuyển, tăng cường về công tác xã kèm theo Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nước của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Quyết định 921/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 2Nghị quyết 116/2009/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 95/2008/NQ-HĐND về sửa đổi khoản I phụ lục kèm theo Nghị quyết 26/2006/NQ- HĐND quy định chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức đi học và cán bộ, công chức luân chuyển, tăng cường về công tác xã do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND về quy định chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức đi học và cán bộ, công chức luân chuyển, tăng cường về công tác xã do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Nghị quyết 95/2008/NQ-HĐND về sửa đổi quy định chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức đi học và cán bộ, công chức luân chuyển, tăng cường về công tác xã kèm theo Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nước của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 79/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 8Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 57/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 10Quyết định 68/2010/QĐ-UBND Sửa đổi,Điều 2, Quyết định số 57/2010/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 ban hành Quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng nai ban hành
- 11Quyết định 55/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Tây Ninh
- 12Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 14/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 28/07/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Phạm Văn Lực
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra