Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 563/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 13 tháng 3 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 681/TTr-STTTT ngày 27 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động về việc thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ (KHÓA XI) VỀ ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 563/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
1. Tổ chức thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 36-NQ/TW).
2. Xác định các nhiệm vụ để các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch hành động, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị, để công nghệ thông tin thực sự trở thành phương thức phát triển mới, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả hoạt động, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, của quốc gia và của tỉnh, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
Nhằm đạt được mục tiêu Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị đề ra, trong thời gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, các sở, ban, ngành, UBND các huyện và thành phố cần cụ thể hoá và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung công việc sau đây:
1. Đổi mới, nâng cao nhận thức và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị, về vị trí, vai trò của công nghệ thông tin trong tiến trình phát triển bền vững và hội nhập quốc tế của từng ngành, từng lĩnh vực đến các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh.
b) Tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về công nghệ thông tin trong xã hội, bảo đảm công nghệ thông tin là một trong các nội dung trọng tâm, thường xuyên trong các chương trình truyền thông của các cơ quan thông tin đại chúng các cấp. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công nghệ thông tin.
c) Thành lập Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin tỉnh Sơn La do đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban. Người đứng đầu các cấp, các ngành chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo nhiệm vụ ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin.
d) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung nội dung ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là năm 2015 và giai đoạn 2016 - 2020, cũng như các đề án, dự án đầu tư của tỉnh Sơn La.
đ) Tổ chức xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến, các mô hình tiêu biểu trong ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin. Đưa chỉ tiêu ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào chỉ tiêu thi đua của các cơ quan, đơn vị.
2. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
a) Xây dựng các quy định về trách nhiệm ứng dụng và bảo đảm an toàn thông tin đối với tổ chức, cá nhân; các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin.
b) Rà soát, bổ sung quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020, bảo đảm các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, đào tạo nhân lực công nghệ thông tin là nội dung được phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển.
c) Nghiên cứu, xây dựng các chính sách hỗ trợ đầu tư, nghiên cứu - phát triển, sáng tạo các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin trọng điểm mà Sơn La có lợi thế cạnh tranh; các sản phẩm, dịch vụ an toàn, an ninh thông tin sử dụng trong các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh, Chính quyền điện tử, quốc phòng, an ninh, các tổ chức kinh tế nhà nước trọng yếu.
d) Nghiên cứu, xây dựng chính sách thu hút và đãi ngộ, chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
3. Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin đồng bộ, hiện đại
a) Triển khai có hiệu quả Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và CNTT tỉnh Sơn La đến năm 2020 và các đề án, dự án liên quan.
b) Đẩy nhanh xây dựng và đưa vào khai thác có hiệu quả hệ thống thông tin tỉnh.
c) Tăng cường khai thác hiệu quả hạ tầng thông tin hiện có, tiếp tục đầu tư nâng cấp các đường truyền dẫn cáp quang; bảo đảm hệ thống cơ sở hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin của tỉnh hiện đại, tiên tiến, đồng bộ.
Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật dùng chung. Nâng cấp và hoàn thiện mạng viễn thông công cộng, cáp quang hóa đến các xã, phường, thôn, bản phục vụ nhu cầu sử dụng của người dân, doanh nghiệp; mạng dùng riêng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước.
d) Đẩy mạnh triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi, thiết thực, có hiệu quả cao
a) Đẩy mạnh triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015.
b) Triển khai có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, gắn kết chặt chẽ với việc xây dựng Chính quyền điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ cao và trong nhiều lĩnh vực.
c) Xây dựng và triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
d) Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Xây dựng quy định việc trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
đ) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản trị toàn diện các hoạt động của các tổ chức, đơn vị kinh tế nhà nước.
e) Tổ chức triển khai có hiệu quả Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 - 2020 và các đề án, dự án liên quan đến thương mại điện tử, thanh toán điện tử.
f) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các ngành, các lĩnh vực nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý điều hành của cơ quan nhà nước, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp, đặc biệt là các ngành kinh tế, kỹ thuật, các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, giao thông, xây dựng, điện, thuế, hải quan…
- Triển khai số hóa tài liệu học tập, sách giáo khoa gắn với đổi mới nội dung, phương thức dạy, học, khảo thí; tạo điều kiện cho mọi lứa tuổi được truy cập, học tập, đào tạo. Đẩy mạnh phát triển hạ tầng và ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiên cứu, triển khai, đào tạo và giảng dạy khoa học công nghệ tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu các cấp.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác khám, chữa bệnh, y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe Nhân dân; xây dựng hệ thống bệnh án điện tử, y tế điện tử, bảo hiểm xã hội.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hạ tầng giao thông để nâng cao hiệu quả khai thác, vận hành, bảo đảm đồng bộ, hiện đại.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để vận hành, khai thác và cung cấp điện.
- Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các dự án, đề án xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị bảo đảm đồng bộ, hiện đại.
g) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình tái cơ cấu nông nghiệp và hiện đại hóa nông thôn; góp phần hỗ trợ dịch chuyển cơ cấu kinh tế từ thuần nông sang hướng nông - công nghiệp - dịch vụ và thúc đẩy hình thành các doanh nghiệp phát triển nông thôn.
h) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nguồn nhân lực, lao động, trong thực hiện các chính sách xã hội đối với người có công, xóa đói, giảm nghèo, hỗ trợ đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa.
i) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống thiên tai.
j) Đẩy mạnh việc sử dụng chứng thực chữ ký điện tử trong cơ quan nhà nước.
5. Tạo điều kiện thuận lợi phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, kinh tế tri thức
a) Xây dựng, triển khai hiệu quả Chương trình về phát triển công nghiệp công nghệ thông tin đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025, trong đó chú trọng:
- Hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt động, khả năng phát triển thị trường và sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp CNTT của tỉnh.
- Phát triển các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh. Thúc đẩy phát triển và khai thác sử dụng sản phẩm, dịch vụ phần mềm nguồn mở.
b) Mở rộng thị trường, triển khai thực hiện hiệu quả Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông; ưu tiên sử dụng các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin thương hiệu Việt Nam, được tạo ra trong nước.
6. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương thức quản lý, nội dung và chương trình đào tạo, phương thức dạy và học nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng nguồn nhân lực, thúc đẩy xã hội học tập, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước.
b) Ưu tiên nguồn lực, đẩy mạnh triển khai có hiệu quả Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
c) Xây dựng và triển khai đề án nâng cao năng lực nghiên cứu - phát triển, sáng tạo sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin của các cơ sở nghiên cứu, đào tạo và các doanh nghiệp.
d) Xây dựng đề án hỗ trợ nâng cấp cơ sở vật chất, để thực hành với trang thiết bị và các công nghệ tiên tiến, cập nhật cho các cơ sở đào tạo về công nghệ thông tin.
đ) Đẩy mạnh việc dạy và học bằng tiếng Anh trong các chương trình đào tạo công nghệ thông tin tại cơ sở đào tạo bậc đại học, cao đẳng.
e) Xây dựng và triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, đội ngũ giảng viên, nhà khoa học, nghiên cứu và nhân lực có trình độ cao về công nghệ thông tin.
f) Tăng cường hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở, chuẩn mở.
g) Khuyến khích hợp tác phát triển, chuyển giao, mua bán công nghệ và quyền sở hữu trí tuệ; bảo hộ bản quyền đối với các sản phẩm công nghệ thông tin, điện tử thương hiệu Việt Nam.
7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng lực quản lý các mạng viễn thông, truyền hình, Internet
a) Xây dựng, tổ chức triển khai kế hoạch bảo đảm an toàn thông tin tỉnh Sơn La và các chương trình, dự án liên quan.
b) Kiện toàn và phát huy vai trò bộ máy quản lý nhà nước về an toàn, an ninh thông tin tỉnh Sơn La, trong đó chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ chuyên trách nhằm bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện và thành phố cử Lãnh đạo phụ trách về an toàn, an ninh thông tin.
c) Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng công an, quân đội, thông tin và truyền thông để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin. Bảo đảm an toàn, an ninh các hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh, làm chủ không gian mạng, sẵn sàng đối phó với các cuộc tấn công mạng.
d) Nghiên cứu, xây dựng quy định về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin hệ thống các cơ quan Đảng và Nhà nước.
đ) Xây dựng đề án nâng cao tiềm lực về công nghệ, cơ sở vật chất và nhân lực về an toàn, an ninh thông tin theo hướng:
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đội ngũ chuyên trách về an toàn, an ninh thông tin.
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hệ thống thẩm định về an toàn thông tin.
- Xây dựng hệ thống phòng, chống và ứng cứu các sự cố về an toàn, an ninh thông tin tỉnh Sơn La.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, các cơ quan thông tấn báo chí Trung ương và địa phương, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị, các chiến lược, chính sách, pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin.
b) Chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chương trình hành động, định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối và bố trí ngân sách hàng năm cho hoạt động ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin để triển khai Chương trình hành động.
d) Tổ chức, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về công nghệ thông tin trong xã hội.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông bảo đảm nguồn kinh phí và điều kiện cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Chương trình hành động này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông bảo đảm ưu tiên bố trí kinh phí đầu tư để thực hiện các nhiệm vụ về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin theo tinh thần Nghị quyết 36-NQ/TW.
4. Các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao:
a) Căn cứ vào Chương trình hành động của tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động của sở, ban, ngành; định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
b) Chỉ đạo đưa mục tiêu, nhiệm vụ ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào kế hoạch công tác dài hạn và hằng năm; gắn nội dung ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin với các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 và giai đoạn 2016 - 2020; bảo đảm ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin là nội dung bắt buộc, quan trọng trong từng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, cũng như từng đề án, dự án đầu tư của sở, ngành, cơ quan và đơn vị.
c) Xây dựng dự toán chi thực hiện Kế hoạch hành động, tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Chỉ đạo việc thực hiện tuyên truyền sâu rộng chính sách, pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, đặc biệt ở vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, khu công nghiệp, khu chế xuất, vùng kinh tế trọng điểm.
b) Căn cứ vào Chương trình hành động của tỉnh, xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động của địa phương; định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
c) Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và bảo đảm là một nội dung bắt buộc, quan trọng trong từng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, cũng như trong từng đề án, dự án đầu tư của địa phương.
6. Trong quá trình thực hiện Chương trình hành động này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Chương trình, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế./.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ KHÓA XI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 563/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện và hoàn thành |
1 | Đổi mới, nâng cao nhận thức và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin | ||||
1.1 | Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 36-NQ/TW | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND các huyện, TP | Các hội thảo, hội nghị, lớp tập huấn | 2014 - 2015 |
1.2 | Chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí đẩy mạnh, đổi mới công tác thông tin, tuyên truyền và tổ chức thông tin, tuyên truyền về Nghị quyết 36-NQ/TW; các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công nghệ thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan tuyên giáo, cơ quan thông tấn, báo chí các cấp | Các bản tin, bài báo, ấn phẩm, chương trình phát thanh và truyền hình | 2014 - 2020 |
1.3 | Thành lập Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin của tỉnh do người đứng đầu làm Trưởng ban. | UBND tỉnh |
|
| 2015 |
1.4 | Xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến, các mô hình tiêu biểu trong ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND các huyện, TP |
| 2015 - 2020 |
2 | Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin | ||||
2.1 | Rà soát, bổ sung các dự án đầu tư ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, đào tạo nhân lực công nghệ thông tin được sử dụng vốn đầu tư phát triển năm 2015 và giai đoạn 2016 - 2020. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông | Quyết định của UBND tỉnh | 2014 - 2015 |
2.2 | Xây dựng các quy định về trách nhiệm ứng dụng và bảo đảm an toàn thông tin đối với tổ chức, cá nhân; các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông | Quyết định của UBND tỉnh | 2016 |
3 | Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin hiện đại và đồng bộ với hạ tầng Trung ương triển khai | ||||
3.1 | Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các Doanh nghiệp | Hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin | 2014 - 2020 |
3.2 | Xây dựng hệ thống mạng LAN thống nhất, thông suốt, kết nối tạo lập mạng WAN các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND các huyện, TP |
| 2015 - 2018 |
4 | Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi, thiết thực, hiệu quả | ||||
4.1 | Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND các huyện, TP | Quyết định của UBND tỉnh | 2015 |
4.2 | Xây dựng quy định về trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND các huyện, TP | Quyết định của UBND tỉnh | 2015 |
4.3 | Xây dựng chương trình phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2014 - 2020 và các đề án, dự án liên quan đến thương mại điện tử, thanh toán điện tử | Sở Công thương | Các sở, ngành, UBND các huyện, TP | Quyết định của UBND tỉnh | 2015 |
5 | Tạo điều kiện thuận lợi phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, kinh tế tri thức | ||||
5.1 | Xây dựng chương trình phát triển công nghiệp công nghệ thông tin đến năm 2020, tầm nhìn 2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định của UBND tỉnh | 2015 |
6 | Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đạt chuẩn quốc gia và quốc tế đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu, làm chủ công nghệ và sáng tạo công nghệ mới | ||||
6.1 | Xây dựng chính sách thu hút và đãi ngộ, chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm CNTT trong cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Quyết định của UBND tỉnh | 2016 |
6.2 | Xây dựng đề án hỗ trợ nâng cấp cơ sở vật chất, phòng thực hành với trang thiết bị và các công nghệ tiên tiến, cập nhật cho các cơ sở đào tạo về CNTT | Sở Giáo dục và đào tạo | Cơ sở đào tạo, nghiên cứu | Các chương trình, giáo án | 2015 - 2020 |
6.3 | Xây dựng và triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, đội ngũ giảng viên, nhà khoa học, nghiên cứu và nhân lực có trình độ cao về công nghệ thông tin | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Chính trị tỉnh và các đơn vị liên quan. | Quyết định của UBND tỉnh | 2015 - 2017 |
6.4 | Xây dựng và triển khai đề án tăng cường hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao, làm chủ công nghệ mới, quyền sở hữu trí tuệ; bảo hộ bản quyền đối với các sản phẩm công nghệ thông tin, điện tử thương hiệu Việt Nam. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ngành và các đơn vị liên quan | Các chương trình | 2015 - 2017 |
7 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng lực quản lý các mạng viễn thông, truyền hình và Internet | ||||
7.1 | Xây dựng kế hoạch, quy định bảo đảm an toàn thông tin tỉnh Sơn La và các chương trình, dự án liên quan. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện và thành phố | Quyết định của UBND tỉnh | 2015 - 2016 |
7.2 | Kiện toàn và phát huy vai trò bộ máy quản lý nhà nước về an toàn, an ninh thông tin tỉnh Sơn La | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện và thành phố |
| 2015 |
7.3 | Xây dựng quy định về cơ chế phối hợp giữa các lực lượng công an, quân đội, ngoại giao, cơ yếu, thông tin và truyền thông và các cơ quan liên quan trong lĩnh vực bảo đảm an toàn, an ninh thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng Tỉnh ủy, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh | Quy chế phối hợp | 2015 - 2016 |
7.4 | Xây dựng đề án nâng cao tiềm lực về công nghệ, cơ sở vật chất và nhân lực về an toàn, an ninh thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng Tỉnh ủy, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh, các đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | 2015 - 2016 |
8 | Tăng cường hợp tác quốc tế | ||||
8.1 | Xây dựng Chương trình nâng cao nhận thức và năng lực hợp tác quốc tế cho cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện và thành phố | Chương trình | 2016 - 2020 |
- 1Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 – 2015
- 2Chỉ thị 12/2014/CT-UBND đẩy mạnh triển khai ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014 - 2020
- 3Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
- 4Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về Quy định phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2015 về việc phê duyệt Dự án “Tăng cường kỹ năng công nghệ thông tin và khởi nghiệp cho sinh viên - giai đoạn 3" - Công ty Microsoft tài trợ do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2015 triển khai Chương trình hành động 122-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lạng Sơn thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế
- 7Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giai đoạn 2015 - 2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 8Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36- NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 9Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 – 2015
- 5Chỉ thị 12/2014/CT-UBND đẩy mạnh triển khai ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014 - 2020
- 6Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
- 7Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về Quy định phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2015 về việc phê duyệt Dự án “Tăng cường kỹ năng công nghệ thông tin và khởi nghiệp cho sinh viên - giai đoạn 3" - Công ty Microsoft tài trợ do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2015 triển khai Chương trình hành động 122-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lạng Sơn thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế
- 10Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giai đoạn 2015 - 2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 11Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36- NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 12Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2015 ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 563/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/03/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lò Mai Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra