ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 235/KH-UBND | Hà Tĩnh, ngày 05 tháng 06 năm 2015 |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (Khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 36); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36 trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, với các nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Công nghệ thông tin (CNTT) được ứng dụng rộng rãi và công nghiệp CNTT trở thành một ngành kinh tế có tác động tích cực trong phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh, góp phần phần nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Triển khai thành công kế hoạch xây dựng Chính phủ điện tử và dịch vụ công trực tuyến (DVC TT) mức độ cao trong mọi lĩnh vực gắn với tiến trình cải cách hành chính của tỉnh;
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hiện đại hóa kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trong đó ưu tiên các lĩnh vực như giáo dục, y tế, giao thông, thủy lợi, hạ tầng đô thị và DVC TT;
- Tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng nguồn nhân lực (đặc biệt là nguồn nhân lực CNTT), đổi mới nội dung, phương thức dạy và học, thúc đẩy xã hội học tập, đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh;
- Xây dựng thành công Khu CNTT tập trung của tỉnh và thu hút được các nhà đầu tư phát triển công nghiệp CNTT, đưa công nghiệp CNTT trở thành ngành kinh tế có đóng góp đáng kể vào GDP của tỉnh từ năm 2020.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Đổi mới, nâng cao nhận thức về vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo các ngành, các cấp, của mỗi cán bộ công chức, cộng đồng doanh nghiệp đối với ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh
a) Thường xuyên tuyên truyền, quán triệt sâu rộng về vị trí, vai trò, tiện ích và những thành quả mang lại của CNTT; về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển CNTT trong chiến lược phát triển nhanh, bền vững và hội nhập quốc tế của tỉnh.
b) Kiện toàn Ban chỉ đạo CNTT các huyện, thành phố, thị xã; đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo CNTT cấp tỉnh và cấp huyện; người đứng đầu các sở, ban, ngành và UBND các cấp phải trực tiếp chịu trách nhiệm chỉ đạo việc phát triển, ứng dụng CNTT tại đơn vị mình.
c) Xác định rõ quan điểm đầu tư ứng dụng CNTT là nội dung bắt buộc trong từng quy hoạch, kế hoạch phát triển cũng như trong từng đề án, dự án đầu tư của mỗi ngành, mỗi lĩnh vực, địa phương và cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp. Quá trình thiết kế, xây dựng các công trình hạ tầng, khu đô thị, nhà làm việc của các cơ quan, đơn vị phải có nội dung thiết kế hạ tầng viễn thông, CNTT theo quy định của Nhà nước.
d) Các cơ quan thông tin đại chúng tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về CNTT trong xã hội.
2. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách về ứng dụng, phát triển CNTT
a) Rà soát, bổ sung và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách liên quan đến ứng dụng và phát triển CNTT phù hợp với chiến lược phát triển của tỉnh và xu hướng phát triển CNTT ở trong nước và quốc tế; tạo môi trường đầu tư hấp dẫn, thuận lợi, minh bạch, bình đẳng; đảm bảo an toàn, an ninh cho các hệ thống thông tin, đặc biệt là các hệ thống thông tin trọng yếu của quốc gia và của tỉnh.
b) Hoàn thiện và bổ sung hệ thống tiêu chí đánh giá mức độ và hiệu quả ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước; tháo gỡ vướng mắc, đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử. Xây dựng cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ứng dụng và phát triển CNTT, thương mại điện tử.
c) Ưu tiên bố trí vốn ngân sách cho các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng và phát triển CNTT, đào tạo nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao. Huy động các nguồn vốn từ doanh nghiệp, xã hội và đặc biệt là các nguồn vốn nước ngoài đầu tư cho CNTT. Khuyến khích áp dụng các hình thức thuê, mua dịch vụ CNTT, hình thức hợp tác công - tư (PPP), xây dựng và vận hành (BO), xây dựng, vận hành và chuyển giao (BOT).
d) Ưu tiên sử dụng các sản phẩm CNTT sản xuất trong tỉnh và trong nước, có thương hiệu Việt Nam trong các công trình, hệ thống thông tin thuộc cơ quan Nhà nước. Trong khuôn khổ quy định của pháp luật, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước, trong tỉnh làm chủ thầu các dự án đầu tư hoặc dự án cung cấp dịch vụ CNTT cho cơ quan Nhà nước. Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn, đào tạo nhân lực, phát triển thị trường và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ để ứng dụng, phát triển các công nghệ mới có hàm lượng tin học hóa cao, hiện đại.
e) Hoàn thiện và tổ chức thực hiện tốt chính sách thu hút, chế độ thù lao, phụ cấp, khen thưởng phù hợp đối với cán bộ, công chức, viên chức CNTT của tỉnh, người có đóng góp, sáng chế, phát minh, cải tiến có giá trị.
3. Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT
a) Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin của tỉnh đồng bộ, hiện đại
- Chỉ đạo phát triển hạ tầng mạng Bưu chính Viễn thông theo Quy hoạch đã được phê duyệt;
- Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống máy tính, mạng nội bộ của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu quan trọng về dân cư, đất đai, tài nguyên, môi trường, kinh tế - xã hội, doanh nghiệp, cán bộ công chức, viên chức,....
- Tiếp tục mở rộng, nâng cao chất lượng, băng thông các tuyến cáp quang, băng rộng đến các xã, phường, thị trấn, thôn, bản trên toàn tỉnh;
- Xây dựng trung tâm dữ liệu của tỉnh đạt chuẩn quốc gia để lưu trữ hệ thống thông tin số của tỉnh và tạo cơ sở kết nối các hệ thống thông tin của tỉnh với quốc gia, quốc tế.
b) Ứng dụng CNTT rộng rãi, thiết thực và hiệu quả
- Xây dựng có hiệu quả Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh, đẩy mạnh cung cấp DVC TT mức độ cao (mức độ 3 và mức độ 4) ở hầu hết các lĩnh vực, gắn kết chặt chẽ với chương trình cải cách hành chính của tỉnh giai đoạn 2015-2020;
- Chú trọng ứng dụng CNTT trong xây dựng, quản lý và vận hành hệ thống thông tin kinh tế - xã hội quan trọng của tỉnh như giáo dục, y tế, giao thông, điện, nông nghiệp và nông thôn, tài nguyên và môi trường, thông tin và truyền thông,...
- Triển khai đồng bộ việc ứng dụng chữ ký số trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã, đảm bảo việc chuyển nhận văn bản, quản lý, điều hành qua mạng, trong đó trên 90 % các văn bản chuyển nhận qua mạng, trên 60% các cuộc họp tổ chức trực tuyến, 100% thủ tục hành chính được cập nhật, công khai, minh bạch trên các Trang/Cổng thông tin điện tử theo quy định;
- Tăng cường hỗ trợ và thúc đẩy ứng dụng CNTT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản trị hoạt động của doanh nghiệp, trong đó chú trọng thúc đẩy phát triển thương mại điện tử, phát huy tối đa Sàn giao dịch thương mại điện tử, gắn hoạt động của Sàn giao dịch thương mại điện tử với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, góp phần nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ra thị trường trong nước và quốc tế;
- Chú trọng phổ biến và ứng dụng CNTT trong khu vực nông nghiệp, nông thôn, từng bước hiện đại hóa nền nông nghiệp, góp phần hỗ trợ tái cấu trúc nền nông nghiệp, thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp trong nông nghiệp.
c) Phát triển công nghiệp CNTT
- Tập trung các nguồn lực xây dựng thành công Khu CNTT tập trung của tỉnh, trở thành thành phần của chuỗi CNTT tập trung quốc gia; tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách và tăng cường xúc tiến thu hút đầu tư phát triển công nghiệp CNTT, đặc biệt là thu hút nguồn FDI từ các tập đoàn CNTT lớn;
- Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ phụ trợ phục vụ cho phát triển công nghiệp CNTT, đồng thời hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt động, sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp CNTT vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh có khả năng tham gia thị trường công nghiệp CNTT;
- Ưu tiên, hỗ trợ áp dụng các công nghệ, chuẩn kỹ thuật và quy trình quản lý, sản xuất tiên tiến; đầu tư nghiên cứu, phối hợp, liên kết sản xuất và phát triển các sản phẩm CNTT mang thương hiệu Hà Tĩnh.
d) Ứng dụng CNTT trong quốc phòng, an ninh; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
- Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch, chương trình, dự án về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin hàng năm của tỉnh, cũng như các chương trình, kế hoạch của quốc gia về ứng dụng CNTT trong quốc phòng, an ninh;
- Ưu tiên nguồn lực, thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư về ứng dụng CNTT trong quốc phòng, an ninh và đào tạo phát triển nhân lực về an toàn, an ninh thông tin; ưu tiên sử dụng các sản phẩm, giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, máy tính và mạng máy tính của các tổ chức, doanh nghiệp trong nước. Khuyến khích phát triển, sáng tạo các sản phẩm, giải pháp an toàn, an ninh thông tin của tỉnh;
- Gắn kết chặt chẽ việc ứng dụng, phát triển CNTT với đảm bảo an toàn, an ninh và bảo mật các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu của tỉnh. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống hạ tầng thông tin trọng yếu. Phát huy vai trò các lực lượng chuyên trách bảo vệ an toàn, an ninh thông tin và bí mật nhà nước. Thực hiện cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng công an, quân đội, cơ yếu, thông tin và truyền thông của tỉnh và của Trung ương để phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh;
- Xây dựng tiềm lực về công nghệ, cơ sở, vật chất và nhân lực đủ khả năng đảm bảo an toàn mạng, an ninh thông tin, khả năng phòng, chống và ứng cứu các sự cố về an toàn, an ninh thông tin;
- Kiện toàn, phát huy vai trò bộ máy quản lý nhà nước về an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng trong phạm vi toàn tỉnh; tăng cường giám sát, phát hiện và kịp thời loại bỏ các thông tin phá hoại của các thể lực thù địch, thông tin trái chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; quản lý chặt chẽ báo chí điện tử và các loại hình truyền thông trên Internet, nhằm tận dụng tối đa tiềm năng, tích cực, hạn chế mặt trái, tiêu cực của mạng Internet;
- Nghiên cứu xây dựng quy định, quy chế về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong cơ quan Đảng, Nhà nước của tỉnh.
e) Tăng cường hợp tác quốc tế
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ và đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về CNTT; tăng cường thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào đầu tư phát triển công nghiệp CNTT trên địa bàn tỉnh.
4. Phát triển nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo về CNTT
a) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT để đổi mới phương thức quản lý, nội dung và chương trình đào tạo, phương thức dạy và học nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng nguồn nhân lực, thúc đẩy xã hội học tập; gắn đào tạo với nhu cầu của xã hội cả về số lượng, chất lượng và trình độ.
b) Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng khai thác ứng dụng CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ chuyên trách CNTT trong các cơ quan Nhà nước.
c) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong phát triển nguồn nhân lực CNTT, tạo điều kiện cho đội ngũ giáo viên, một số chuyên gia về CNTT, cán bộ lãnh đạo, quản lý và các bác sỹ có điều kiện nghiên cứu, học tập, trao đổi kinh nghiệm ở các nước có trình độ tiên tiến về CNTT.
d) Chú trọng hoạt động nghiên cứu, chuyển giao và làm chủ các quá trình, quy trình tin học hóa, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở, chuẩn mở, phần mềm nội dung số,... Nâng cao hiệu quả, hiệu lực bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Khuyến khích hợp tác phát triển, chuyển giao, mua bán công nghệ và quyền sở hữu trí tuệ về CNTT; đẩy mạnh hoạt động sự nghiệp theo cơ chế tự chủ.
5. Huy động nguồn lực tài chính
- Tranh thủ và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương qua các chương trình, dự án CNTT;
- Ngân sách tỉnh, huyện, xã cho đầu tư ứng dụng CNTT. Trong đó, ngân sách tỉnh đảm bảo việc thực hiện các dự án phát triển hạ tầng, ứng dụng CNTT có quy mô toàn tỉnh và hỗ trợ một phần kinh phí cho UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện một số dự án thiết yếu, quan trọng. Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, xã đảm bảo kinh phí hàng năm để duy trì, nâng cấp, bảo dưỡng hệ thống CNTT, triển khai ứng dụng CNTT tại đơn vị mình;
- Huy động từ nguồn vốn xây dựng cơ bản, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn đầu tư trực tiếp (FDI);
- Huy động nguồn vốn từ các doanh nghiệp, thuê dịch vụ của doanh nghiệp, các nhà tài trợ, các tổ chức trong và ngoài nước có nguyện vọng đầu tư, hỗ trợ cho lĩnh vực CNTT của tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Là cơ quan thường trực triển khai Kế hoạch hành động, có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện ở các cơ quan, đơn vị, định kỳ Quý/lần báo cáo UBND tỉnh;
Hàng năm xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai đồng bộ các nội dung thuộc Quy hoạch phát triển CNTT tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và các kế hoạch trung hạn về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước, kế hoạch triển khai dịch vụ công trực tuyến năm 2015, chuẩn bị một bước cho giai đoạn 2016 - 2020, kế hoạch an toàn, an ninh thông tin trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch hành động này đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã
Căn cứ kế hoạch này để xây dựng và triển khai kế hoạch hành động của đơn vị mình gửi Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, tổng hợp.
Đồng thời tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ đã được phân công tại các kế hoạch, chương trình ứng dụng CNTT hàng năm của tỉnh. Chịu trách nhiệm tuyên truyền rộng rãi về triển khai thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW của Bộ Chính trị theo phân cấp và hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Cân đối, tổng hợp các nguồn vốn, lồng ghép, ưu tiên bố trí ngân sách cho các nội dung thực hiện các kế hoạch, chương trình, dự án về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo, tổ chức thực hiện, định kỳ hàng quý báo cáo kết quả về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch hành động số: 235/KH-UBND ngày 05/6/2015 của UBND tỉnh)
TT | Tên nhiệm vụ, đề án | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện/ hoàn thành | Ghi chú |
1 | Đổi mới, nâng cao nhận thức và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với ứng dụng, phát triển CNTT | ||||
1.1 | Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng Nghị quyết 36-NQ/TW, các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về CNTT | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, các sở, ban, ngành, địa phương | 2015-2016 |
|
1.2 | Xây dựng, nhân rộng các mô hình tiêu biểu và điển hình tiên tiến về ứng dụng, phát triển CNTT | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2015-2020 |
|
2 | Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển CNTT | ||||
| Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh hoàn thiện cơ chế chính sách về các lĩnh vực: đầu tư và quản lý đầu tư ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, phát triển nhân lực CNTT, hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT, thuê dịch vụ CNTT, phát triển thương mại điện tử thu hút đầu tư phát triển công nghiệp CNTT, đảm bảo an ninh, an toàn thông tin và bảo vệ không gian mạng trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan | 2015-2020 |
|
3 | Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin đồng bộ, hiện đại | ||||
3.1 | Tiếp tục xây dựng và đưa vào sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành quan trọng | Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Lao động-Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Giao thông và Vận tải, Xây dựng, Y tế, Giáo dục, Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan | 2015-2020 | Tiếp tục triển khai theo các Đề án, dự án đã được phê duyệt |
3.2 | Hằng năm xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả dự án nâng cấp đồng bộ mạng LAN, thiết bị CNTT trong cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan | 2015-2020 |
|
4 | Ứng dụng CNTT rộng rãi, thiết thực và hiệu quả cao | ||||
4.1 | Tổ chức kiểm tra, đánh giá và xây dựng phương án triển khai nhân rộng đồng bộ mô hình Chính quyền điện tử các cấp trong phạm vi toàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và địa phương | 2016-2020 |
|
4.2 | Hằng năm xây dựng và triển khai kế hoạch, các đề án, dự án, nhiệm vụ về ứng dụng CNTT trong xây dựng, quản lý và vận hành hệ thống thông tin kinh tế - xã hội quan trọng của tỉnh như giáo dục, y tế, giao thông, điện, nông nghiệp và nông thôn, tài nguyên và môi trường, thông tin và truyền thông, lao động, người có công và các đối tượng chính sách xã hội,... | Các sở, ban, ngành và địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2015-2020 |
|
4.3 | Xây dựng và tổ chức tổ chức thực hiện có hiệu quả dự án triển khai DVC TT mức độ 3 và mức độ 4 đồng bộ trong toàn tỉnh; xây dựng Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và địa phương | 2015-2018 |
|
4.4 | Phát triển Sàn giao dịch thương mại điện tử góp phần nâng cao sức cạnh tranh và mở rộng thị trường cho sản phẩm được sản xuất trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Hiệp Hội các doanh nghiệp tỉnh | 2015-2020 |
|
5 | Phát triển công nghiệp CNTT, kinh tế tri thức | ||||
| Xây dựng và triển khai Chương trình đầu tư có mục tiêu về công nghiệp CNTT giai đoạn 2016-2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | 2015-2020 |
|
6 | Phát triển nguồn nhân lực CNTT đạt chuẩn quốc tế, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới | ||||
| Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo và dạy nghề | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông | 2015-2016 |
|
7 | Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng lực quản lý các mạng viễn thông, truyền hình, Internet | ||||
7.1 | Xây dựng và triển khai Chương trình đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT bảo đảm an toàn thông tin và xây dựng lực lượng tác chiến mạng | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan | 2015-2020 |
|
7.2 | Xây dựng các quy định, quy chế về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo an ninh thông tin, an ninh mạng trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh, các sở, ban, ngành và địa phương liên quan | 2015-2020 |
|
8 | Tăng cường hợp tác quốc tế | ||||
| Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện có hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển công nghiệp CNTT và hợp tác quốc tế về phát triển CNTT | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Công thương, Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2015-2020 |
|
- 1Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2015 ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Tỉnh Sơn La ban hành
- 2Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2015 về Chương trình hành động 38-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế
- 3Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2015 triển khai Chương trình hành động 122-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lạng Sơn thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế
- 4Kế hoạch 5312/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập Quốc tế do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Công văn 6037/VPCP-QHQT năm 2015 phê duyệt Đề án tổ chức Hội nghị trực tuyến toàn quốc quán triệt Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về hội nhập quốc tế do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36- NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Thái Bình ban hành
- 1Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2015 ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Tỉnh Sơn La ban hành
- 2Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2015 về Chương trình hành động 38-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế
- 3Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2015 triển khai Chương trình hành động 122-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lạng Sơn thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế
- 4Kế hoạch 5312/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập Quốc tế do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Công văn 6037/VPCP-QHQT năm 2015 phê duyệt Đề án tổ chức Hội nghị trực tuyến toàn quốc quán triệt Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về hội nhập quốc tế do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36- NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Thái Bình ban hành
Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 235/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định