Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 562/1999/QĐ-TCBĐ

Hà Nội, ngày 17 tháng 08 năm 1999 

 

QUYẾT ÐỊNH

V/V BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CHUYỂN VÙNG QUỐC TẾ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN

Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QÐ -TTg ngày 26/5/1999 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBÐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số l09/1997/NÐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt nam tại tờ trình số 95/GCTT-HÐQT ngày 12/06/1999 về việc cước chuyển vùng quốc tế dịch vụ điện thoại di động;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.

QUYẾT ÐỊNH: 

Điều 1. Nay ban hành cước điện thoại di động chuyển vùng quốc tế áp dụng đối với thuê bao di động của Việt nam sử dụng mạng chủ Việt nam như sau:

1. Cước đăng ký dịch vụ chuyển vùng quốc tế: Miễn cước;

2. Cước di động mạng chủ Việt nam (HPLMN) : Bằng mức cước nội vùng di động trong nước hiện nay ( l.636 đồng/phút);

3. Cước quốc tế áp dụng theo Quyết định số 358/1999/QÐ-TCBÐ ngày 1/06/1999 của Tổng cục Bưu điện.

Điều 2. Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt nam, căn cứ vào các quy định của Tổng cục Bưu điện và các khuyến nghị của GSM MoU:

1. Ðàm phán với các đối tác cung cấp dịch vụ nước ngoài về mức cước thanh toán quốc tế (IOT) của cước di động và quốc tế mạng khách (VPLMN) với mức cước tối đa không cao hơn 15% mức cước thu khách hàng sử dụng dịch vụ di động và quốc tế ở các nước đó.

2. Công bố mức cước áp dụng đối với các thuê bao Việt nam sử dụng mạng khách nước ngoài với mức cước tối đa không cao hơn 15% mức cước thu khách hàng sử dụng dịch vụ di động và quốc tế ở các nước đó và thông báo với khách hàng Việt nam có nhu cầu sử dụng về mức cước áp dụng.

3 . Ðàm phán và công bố mức cước di động (air-time) mạng khách Việt nam trong khung cước sau: Mức cước thấp nhất không dưới 0,14 USD; Mức cước cao nhất không vượt quá 0,37 USD.

4 . Ðàm phán và công bố phần cước quốc tế mạng khách (IDD) của Việt nam trong khung cước sau:

a) Mức cước thấp nhất không thấp hơn 10% so với mức cước đàm thoại quốc tế (IDD) do Tổng cục Bưu điện ban hành theo Quyết định số 358/1999/QÐ-TCBÐ ngày 1/06/1999.

b) Mức cước cao nhất không cao hơn hơn 15 % so với mức cước đàm thoại quốc tế (IDD) do Tổng cục Bưu điện ban hành theo Quyết định số 358/1999/QÐ-TCBÐ ngày 1/06/1999 .

Điều 3. Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt nam có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Bưu điện các kết quả đàm phán và ban hành cước quy định tại Điều 2 của Quyết định này.

Điều 4. Ngoài các mức cước quy định tại Điều l và Điều 2 của Quyết định này, các thuê bao di động chuyển vùng quốc tế của Việt nam phải chịu 15 % phụ thu cước trên tổng số cước sử dụng dịch vụ chuyển vùng quốc tế.

Điều 5. Các mức cước quy định tại Quyết định này chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt nam hướng dẫn thi hành Quyết định này.

Điều 7. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị chức năng và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện, Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


                                          

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN



 
Mai Liêm Trực

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 562/1999/QĐ-TCBĐ ban hành cước dịch vụ điện thoại di động chuyển vùng quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành

  • Số hiệu: 562/1999/QĐ-TCBĐ
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/08/1999
  • Nơi ban hành: Tổng cục Bưu điện
  • Người ký: Mai Liêm Trực
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/09/1999
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản