- 1Nghị định 181-CP năm 1994 về chức năng,nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban tổ chức cán bộ Chính Phủ
- 2Quyết định 78/2001/QĐ-TTg Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Nghị quyết số 02/2002/NQ-QH11 về việc quy định danh sách các Bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ do Quốc hội ban hành
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2002/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2002 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05/8/2002 của Quốc Hội Quy định danh sách các Bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 181/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 1994 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức xã hội;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi Điều 6 chương II Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-TCCP ngày 05/6/1999 của Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ" Quy định về việc trang bị, quản lý và sử dụng máy điện thoại công vụ tại nhà riêng, máy điện thoại di động và máy nhắn tin công vụ đối với một số chức danh cán bộ, công chức thuộc Bộ Nội vụ". Cụ thể như sau;
Về mức khoán chi trang bị và sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc công vụ.
1. Đối với điện thoại cố định:
1.1. Cơ quan trả tiền lắp đặt theo hợp đồng của cán bộ, công chức với Bưu Điện.
1.2. Khoán tiền máy 300.000 đồng/1 máy.
1.3. Khoán để các cá nhân thanh toán hàng tháng với Bưu điện phần thuê bao và phần phụ trội theo các mức dưới đây:
1.3.1. Bộ trưởng: 300.000 đồng/tháng.
1.3.2. Thứ trưởng: 200.000 đồng/tháng.
1.3.3. Vụ trưởng và các chức vụ tương đương: 100.000 đồng/tháng.
2. Đối với máy điện thoại di động:
2.1. Cơ quan trả tiền hòa mạng theo hợp đồng của Bưu Điện; hoặc khoán theo đơn giá tại thời điểm hòa mạng.
2.2. Khoán tiền máy 3.000.000 đồng/1 máy.
2.3. Khoán để các cá nhân thanh toán hàng tháng với Bưu điện phần thuê bao và phần phụ trội theo các mức dưới đây:
2.3.1. Bộ trưởng: 500.000 đồng/tháng.
2.3.2. Thứ trưởng: 400.000 đồng/tháng.
3. Đối với máy nhắn tin:
Những trường hợp được Bộ Trưởng Quyết định (bằng văn bản) được trang bị máy nhắn tin thì do cơ quan thanh toán tiền thuê bao hàng tháng với Bưu điện.
Những trường hợp khác, căn cứ vào tính chất và yêu cầu công tác thực sự cần thiết, được Bộ trưởng quyết định (bằng văn bản) trang bị máy điện thoại cố định tại nhà riêng hoặc điện thoại di động và sau khi đã thỏa thuận với Bộ Tài chính. Mức khoán được áp dụng như sau:
- Điện thoại cố định: Như áp dụng đối với Vụ trưởng.
- Điện thoại di động: Cá nhân tự trang bị máy, hòa mạng, hàng tháng cơ quan trả khoán để sử dụng nghe, gọi: 250.000 đồng/tháng.
4. Về thanh toán:
Mức thanh toán quy định như trên được tính theo hàng tháng và được trả vào cùng kỳ lương hàng tháng. Cá nhân trực tiếp thanh toán với Bưu Điện theo Hợp đồng và thực tế sử dụng, những đối tượng trên chỉ được thanh toán tiền điện thoại, khi sử dụng điện thoại và đăng ký số thuê bao với Văn phòng Bộ để liên hệ công tác khi cần thiết.
5. Những cán bộ, công chức được trang bị, lắp đặt điện thoại cố định tại nhà riêng và máy điện thoại di động phải đăng ký số điện thoại với Văn phòng Bộ và có nhu cầu sử dụng thường xuyên để phục vụ công tác.
- Khi cán bộ, công chức không sử dụng hoặc không có nhu cầu sử dụng điện thoại cố định và điện thoại di động, phải thông báo với Văn phòng Bộ để thôi trả tiền khoán điện thoại.
- Những cán bộ, công chức có tiêu chuẩn sử dụng điện thoại cố định và điện thoại di động, được phát hiện không sử dụng điện thoại cố định và điện thoại di động nhưng vẫn nhận tiền khoán sẽ bị thi hành kỷ luật theo quy định chung hiện hành của Nhà nước và của cơ quan.
Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện quyết định này.
- Văn phòng Bộ chuyển các Hợp đồng sử dụng điện thoại về từng cá nhân gia đình sử dụng để thanh toán cước phí hàng tháng trực tiếp với Bưu Điện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2002. Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ |
- 1Quyết định 241/2000/QĐ-TCBĐ về cước mạng điện thoại vô tuyến di động kênh chung Mobilenet do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 2Quyết định 562/1999/QĐ-TCBĐ ban hành cước dịch vụ điện thoại di động chuyển vùng quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 3Thông tư 04/1999/TT-BTP về chế độ sử dụng máy điện thoại trong các tòa án nhân dân và cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ Tư Pháp ban hành
- 4Thông tư 71 TC/HCSN-1995 quy định chế độ trang bị điện thoại tại nhà riêng cho cán bộ làm việc trong các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý và sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX trong các cơ quan, đơn vị Nhà nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 6Quyết định 74/QĐ-VKSTC năm 2019 về Quy chế trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại cho công chức lãnh đạo các cấp trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 7Thông tư 11/2019/TT-BNV bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 241/2000/QĐ-TCBĐ về cước mạng điện thoại vô tuyến di động kênh chung Mobilenet do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 2Quyết định 562/1999/QĐ-TCBĐ ban hành cước dịch vụ điện thoại di động chuyển vùng quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 3Thông tư 04/1999/TT-BTP về chế độ sử dụng máy điện thoại trong các tòa án nhân dân và cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ Tư Pháp ban hành
- 4Nghị định 181-CP năm 1994 về chức năng,nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban tổ chức cán bộ Chính Phủ
- 5Thông tư 71 TC/HCSN-1995 quy định chế độ trang bị điện thoại tại nhà riêng cho cán bộ làm việc trong các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý và sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX trong các cơ quan, đơn vị Nhà nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 7Quyết định 78/2001/QĐ-TTg Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 8Nghị quyết số 02/2002/NQ-QH11 về việc quy định danh sách các Bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ do Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 74/QĐ-VKSTC năm 2019 về Quy chế trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại cho công chức lãnh đạo các cấp trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Quyết định 04/2002/QĐ-BNV sửa đổi quy định về trang bị, quản lý và sử dụng máy điện thoại công vụ tại nhà riêng, máy điện thoại di động và máy nhắn tin công vụ đối với chức danh cán bộ, công chức thuộc Bộ Nội vụ kèm theo Quyết định 15/QĐ-TCCP do Bộ trưởng Bộ Nội Vụ ban hành
- Số hiệu: 04/2002/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/09/2002
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Đặng Quốc Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2002
- Ngày hết hiệu lực: 15/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực