- 1Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2006/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2006 |
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam ( nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam ) tại công văn số 1819/GCTT ngày 06/4/2006 về việc phương án điều chỉnh cước dịch vụ điện thoại di động GSM, điện thoại sử dụng công nghệ CDMA của VNPT;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành cước hoà mạng, cước thông tin và phương thức tính cước dịch vụ điện thoại di động GSM do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) cung cấp như sau:
1. Cước hoà mạng đối với dịch vụ điện thoại di động trả sau GSM là:
- Mức cước hoà mạng tối đa: 181.818 đồng/máy-lần;
- Mức cước hoà mạng tối thiểu: 127.272 đồng/máy-lần.
2. Cước thông tin
2.1 Đối với dịch vụ điện thoại di động trả sau GSM:
- Mức cước tối đa: 1.554 đồng/phút;
- Mức cước tối thiểu: 1.227 đồng/phút.
2.2 Đối với dịch vụ điện thoại di động trả trước GSM:
- Mức cước tối đa: 2.727 đồng/phút;
- Mức cước tối thiểu: 2.000 đồng/phút.
2.3 Đối với dịch vụ điện thoại di động trả trước thuê bao ngày GSM:
- Mức cước tối đa: 1.909 đồng/phút;
- Mức cước tối thiểu: 1.382 đồng/phút.
3. Phương thức tính cước: Phương thức tính cước dịch vụ điện thoại di động GSM được tính theo đơn vị tính cước đầu tiên và các đơn vị tính cước tiếp theo với điều kiện: đơn vị tính cước đầu tiên không thấp hơn Block 6 giây và đơn vị tính cước tiếp theo không thấp hơn Block 1 giây.
Điều 2. Mức cước quy định tại
Điều 3. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam:
1. Căn cứ các quy định tại
2. Quy định mức giảm cước thông tin dịch vụ điện thoại di động GSM trong các ngày lễ, ngày chủ nhật và từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ bẩy, nhưng mức giảm không được vượt quá 30% mức cước quy định tại Điều 1 đối với từng loại dịch vụ.
Điều 4. Các quy định của Quyết định này được áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ điện thoại di động GSM của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng Giám đốc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 50/2003/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước GSM do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 562/1999/QĐ-TCBĐ ban hành cước dịch vụ điện thoại di động chuyển vùng quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 3Quyết định 830/2001/QĐ-TCBĐ về cước dịch vụ điện thoại di động trả trước GSM do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 4Quyết định 50/2003/QĐ-BCCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước GSM do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 5Quyết định 29/2004/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước GSM của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 6Quyết định 30/2004/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước thuê bao ngày GSM của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 7Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 50/2003/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước GSM do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 562/1999/QĐ-TCBĐ ban hành cước dịch vụ điện thoại di động chuyển vùng quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 3Quyết định 830/2001/QĐ-TCBĐ về cước dịch vụ điện thoại di động trả trước GSM do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 4Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 5Quyết định 50/2003/QĐ-BCCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước GSM do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 6Quyết định 217/2003/QĐ-TTg về việc quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 29/2004/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước GSM của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 8Quyết định 30/2004/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước thuê bao ngày GSM của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
Quyết định 16/2006/QĐ-BBCVT ban hành cước hoà mạng, cước thông tin và phương thức tính cước dịch vụ điện thoại di động GSM do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- Số hiệu: 16/2006/QĐ-BBCVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/05/2006
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Người ký: Lê Nam Thắng
- Ngày công báo: 22/05/2006
- Số công báo: Từ số 25 đến số 26
- Ngày hiệu lực: 06/06/2006
- Ngày hết hiệu lực: 20/04/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực