Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 556/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2024 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH HẬU GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 78/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 816/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang tại Tờ trình số 49/TTr-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2024, Công văn số 705/UBND-NCTH ngày 06 tháng 6 năm 2024 và Công văn số 756/UBND-NCTH ngày 15 tháng 6 năm 2024 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 2700/BKHĐT-QLQH ngày 11 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ về nội dung tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các Bộ, cơ quan liên quan; tính chính xác của thông tin, số liệu nêu trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các chương trình, dự án trong Phụ lục II (kèm theo).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH HẬU GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 556/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch tỉnh).
- Phân công trách nhiệm chủ trì và trách nhiệm phối hợp giữa tỉnh Hậu Giang và các bộ, ngành trung ương bảo đảm thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh. Đồng bộ hệ thống các quy hoạch trên địa bàn tỉnh; bảo đảm sự thống nhất giữa Quy hoạch tỉnh với Quy hoạch tổng thể quốc gia, Quy hoạch ngành cấp quốc gia, quy hoạch vùng và các quy hoạch có liên quan. Xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực thực hiện Quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng lộ trình tổ chức thực hiện các chương trình, dự án gắn với nguồn lực triển khai nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Quy hoạch tỉnh.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm tuân thủ, kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; tính liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương. Bám sát định hướng bốn trụ cột kinh tế: công nghiệp, nông nghiệp, đô thị và du lịch phát triển nhanh, bền vững, toàn diện, bao trùm theo Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
- Bảo đảm tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bối cảnh hội nhập quốc tế và thực tiễn tại địa phương.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực theo phương châm nội lực là căn bản, ngoại lực là quan trọng, kết hợp chặt chẽ nội lực với ngoại lực tạo ra nguồn lực tổng hợp tối ưu, lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư để tạo đột phá thu hút vốn đầu tư phát triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng chiến lược đồng bộ, hiện đại, liên thông tổng thể. Phân bổ nguồn lực đầu tư tập trung có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; chống tiêu cực, tham nhũng, lãng phí.
- Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải phù hợp với Quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan, bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
- Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp trong quản lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành, các địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện đồng bộ hệ thống các quy hoạch
- Rà soát bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ trên địa bàn và các quy hoạch không còn phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật; thông báo công khai danh mục các quy hoạch được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh hết hiệu lực theo Điều 59 Luật Quy hoạch.
- Đến năm 2025, hoàn thành việc rà soát, lập, điều chỉnh các quy hoạch đô thị, nông thôn, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo quy định của pháp luật, bảo đảm thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
(Danh mục các quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành trung ương và của tỉnh hết hiệu lực tại Phụ lục I kèm theo)
2. Triển khai thực hiện các dự án theo Quy hoạch tỉnh
a) Dự án ưu tiên và phân kỳ đầu tư thực hiện Quy hoạch tỉnh (Danh mục tại Phụ lục II kèm theo)
- Nguyên tắc xác định các dự án đầu tư công
+ Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản của cấp có thẩm quyền liên quan về đầu tư công.
+ Hoàn thiện cơ sở hạ tầng từ các dự án đã và đang thực hiện từ nguồn vốn đầu tư công nhằm phát huy hiệu quả công trình, dự án mang lại; lấy đầu tư công kích hoạt mọi nguồn lực của xã hội.
+ Ưu tiên các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng tạo sức lan tỏa lớn, phục vụ phát triển công nghiệp và dịch vụ logistics trên địa bàn huyện Châu Thành và Châu Thành A, các dự án theo hai hành lang kinh tế là cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng và cao tốc Cần Thơ - Cà Mau; hạ tầng y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, an sinh xã hội; hạ tầng kỹ thuật đô thị tại bốn vùng kinh tế - xã hội động lực đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh để thu hút các nguồn vốn đầu tư, bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả.
+ Tiếp tục ưu tiên đầu tư hoàn thiện hạ tầng thủy lợi, đê điều, cấp nước, thoát nước đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
- Dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công
+ Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư gồm: Hệ thống cảng biển, bến cảng đường thủy nội địa, hạ tầng logistics; hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; công nghiệp chế biến, chế tạo ứng dụng công nghệ cao; khu công nghệ số; khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; phát triển nguồn điện; cấp nước sạch; thương mại, các loại hình dịch vụ, du lịch dựa trên tiềm năng, thế mạnh của tỉnh.
+ Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư, huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển; xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, bảo vệ môi trường và các lĩnh vực phúc lợi xã hội khác.
+ Tăng cường hợp tác công - tư (PPP) trên cơ sở cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); xây dựng chính sách đột phá để phát triển hạ tầng chiến lược, tập trung phát triển khu vực kinh tế tư nhân, đặc biệt là doanh nghiệp quy mô lớn và doanh nghiệp FDI; thúc đẩy liên kết ngân hàng - doanh nghiệp, hỗ trợ các nhà đầu tư nâng cao hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
- Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích đất sử dụng, hướng tuyến, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện và các thông tin chi tiết của dự án sẽ được cụ thể hóa trong quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành, hoặc trong giai đoạn lập, thẩm định, chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án.
b) Nguồn lực thực hiện quy hoạch
Triển khai các giải pháp huy động vốn trong Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; triển khai hiệu quả nghị quyết của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm; đẩy mạnh hợp tác công tư, khơi thông, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển, lấy đầu tư công dẫn dắt và kích hoạt các nguồn lực của xã hội.
Thực hiện mục tiêu tăng trưởng bình quân GRDP là 8,7%/năm trong thời kỳ quy hoạch 2021 - 2030, tỉnh Hậu Giang cần huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội khoảng 330.000 tỷ đồng, cụ thể:
Nguồn vốn | Cơ cấu trong tổng vốn giai đoạn 2021 - 2030 | |
Giai đoạn 2021 - 2025 | Giai đoạn 2026 - 2030 | |
Tổng cộng | 112.500 tỷ đồng | 217.500 tỷ đồng |
Nguồn vốn đầu tư công | 36.240 tỷ đồng (32,2%) | 37.200 tỷ đồng (17,1%) |
Nguồn vốn ngoài đầu tư công | 75.010 tỷ đồng (66,7%) | 177.750 tỷ đồng (81,7%) |
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) | 1.250 tỷ đồng (1,1%) | 2.550 tỷ đồng (1,2%) |
c) Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển và đẩy mạnh liên kết vùng
Chủ động hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển của địa phương và phối hợp với các bộ, ngành trung ương, các địa phương trong vùng đồng bằng sông Cửu Long xây dựng, hoàn thiện thể chế chính sách của vùng và những đề án trọng tâm, trọng điểm tạo đột phá cho phát triển tỉnh, vùng và ngành (cả nước).
(Danh mục cơ chế, chính sách, chương trình, đề án phát triển tỉnh và liên kết vùng tại Phụ lục III kèm theo)
3. Kế hoạch sử dụng đất
Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia, Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 được giao tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 và Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2025 và 2026 - 2030 theo đúng quy định của pháp luật.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang trong quá trình thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; trường hợp cần thiết, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thực hiện thành công các mục tiêu trong Quy hoạch tỉnh.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chịu trách nhiệm về: (i) tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu trong hồ sơ trình phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; (ii) nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ quan liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hậu Giang; (iii) thực hiện nghiêm túc các cam kết nêu tại công văn số 705/UBND-NCTH ngày 6 tháng 6 năm 2024; (iv) tuyệt đối không hợp thức hóa các sai phạm trước đây liên quan đến các chương trình, dự án tại Phụ lục II (kèm theo); (v) đối với các dự án đang xử lý theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án thuộc danh mục các dự án quan trọng dự kiến đầu tư (nếu có) chỉ được triển khai sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành.
b) Tổ chức công bố, tuyên truyền, phổ biến thông tin rộng rãi tới Nhân dân, các cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu tư trong nước và nước ngoài và chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hậu Giang, tạo đồng thuận và điều kiện thuận lợi để triển khai các dự án phát triển đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Nghiên cứu, xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp để triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh.
d) Báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh Hậu Giang định kỳ theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ; báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Quy hoạch. Chủ động rà soát, kịp thời trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn và điều kiện thực tế tại địa phương theo quy định hiện hành.
đ) Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang chủ động đề xuất, báo cáo cấp có thẩm quyền và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG VÀ CỦA TỈNH HẾT HIỆU LỰC
(Kèm theo Quyết định số 556/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên quy hoạch | Số Quyết định phê duyệt |
1. | Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2025 có xét đến năm 2035 | Quyết định số 1733/QĐ-BCT ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Bộ Công Thương |
2. | Quy hoạch bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh Hậu Giang |
3. | Quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Quyết định số 1725/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Hậu Giang |
4. | Quy hoạch xây dựng thủy lợi tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 | Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Hậu Giang |
5. | Quy hoạch quản lý -chất thải rắn (CTR) đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025 | Quyết định số 1022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Hậu Giang |
6. | Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh Hậu Giang |
7. | Quy hoạch hệ thống cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Quyết định số 745/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Hậu Giang |
8. | Quy hoạch các điểm đấu nối vào hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Hậu Giang |
9. | Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 | Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Hậu Giang |
10. | Quy hoạch chi tiết nuôi, chế biến cá tra tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 | Quyết định số 1451/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Hậu Giang |
11. | Điều chỉnh Quy hoạch bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Quyết định số 1482/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Hậu Giang |
12. | Quy hoạch bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Quyết định số 2140/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Hậu Giang |
13. | Quy hoạch hệ thống xe khách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Quyết định số 1486/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Hậu Giang |
14. | Quy hoạch các dự án ưu tiên thu hút và sử dụng nguồn vốn các tổ chức phi chính phủ nước ngoài (NGO) tỉnh Hậu Giang thời kỳ đến năm 2025 | Quyết định số 2370/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Hậu Giang |
15. | Quy hoạch các dự án ưu tiên vận động thu hút và sử dụng nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tỉnh Hậu Giang thời kỳ đến 2025 | Quyết định số 2372/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Hậu Giang |
16. | Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch bố trí ổn định dân cư giai đoạn 2017 - 2020 và định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang | Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hậu Giang |
PHỤ LỤC II
NGUỒN VỐN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRONG KỲ QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 556/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Các chương trình dự án | Địa điểm | Cơ quan chủ trì, phối hợp | Phân kỳ thực hiện | Nguồn vốn | |||
2021 -2025 | 2026 -2030 | Sau 2030 | NSNN, ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài | Vốn ngoài ngân sách nhà nước | ||||
I | Hạ tầng giao thông và Logistics |
|
|
|
|
|
|
|
A | Các dự án tỉnh đang triển khai đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp, kết nối hệ thống giao thông thủy bộ đường tỉnh 925B và kênh Nàng Mau, tỉnh Hậu Giang | Các huyện: Châu Thành, Phụng Hiệp và Vị Thủy | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
2 | Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, mở rộng đường tỉnh 925B (đoạn từ Xã Vị Thủy đến Vĩnh Thuận Tây) | Huyện Vị Thủy | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
3 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 926B, tỉnh Hậu Giang kết nối với tuyến Quản lộ Phụng Hiệp, tỉnh Sóc Trăng | Huyện Châu Thành A, huyện Phụng Hiệp và thị xã Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
4 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 927 (đoạn từ thị trấn Cây Dương đến thành phố Ngã Bảy) | Huyện Phụng Hiệp và thành phố Ngã Bảy | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
5 | Dự đầu tư xây dựng đường tỉnh 927 (đoạn từ ngã ba Vĩnh Tường đến xã Phương Bình) | Thị xã Long Mỹ và huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
6 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 929 (đoạn từ ĐT.931B đến quốc lộ 61) | Huyện Châu Thành A và huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
B | Các dự án triển khai mới (*): Theo kế hoạch đầu tư của Bộ Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
B.1 | Các dự án giao thông đối ngoại quan trọng và liên kết vùng |
|
|
|
|
|
|
|
a | Dự án trung ương đầu tư trên địa bàn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng mở rộng quốc lộ Nam Sông Hậu (*) | Huyện Châu Thành | Bộ Giao thông vận tải, UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
2 | Dự án đầu tư xây dựng quốc lộ 91D (đoạn qua địa bàn tỉnh Hậu Giang) (*) | Huyện Châu Thành A | Bộ Giao thông vận tải, UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
3 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến tránh quốc lộ 61, tại thị trấn Kinh Cùng (*) | Huyện Phụng Hiệp | Bộ Giao thông vận tải, UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
b | Dự án tỉnh đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp mở rộng tuyến nối Cần Thơ - Hậu Giang (quốc lộ 61C) | Thành phố Vị Thanh, huyện Vị Thủy và huyện Châu Thành A | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
2 | Dự án đầu tư xây dựng mở rộng đường tỉnh 925 | Huyện Châu Thành | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
3 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 925D | Huyện Vị Thủy và thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
4 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 926C | Thành phố Vị Thanh, huyện Vị Thủy và huyện Châu Thành A | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
5 | Dự án đầu tư xây dựng mở rộng đường tỉnh 927C | Thành phố Ngã Bảy và huyện Châu Thành | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
6 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 928C | Thành phố Ngã Bảy, huyện Phụng Hiệp, thị xã Long Mỹ và huyện Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
7 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 929 (đoạn từ quốc lộ 61C đến ranh thành phố Cần Thơ) | Huyện Châu Thành A | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
8 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 930B | Huyện Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
B.2 | Các dự án kết nối cao tốc |
|
|
|
|
|
|
|
a | Dự án trung ương đầu tư trên địa bàn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến tránh quốc lộ 61, tại thị trấn Cái Tắc (*) | Huyện Châu Thành A | Bộ Giao thông vận tải, UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
b | Dự án tỉnh đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 925C | Huyện Châu Thành | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
2 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 925B (đoạn từ quốc lộ 61 đến quốc lộ 1) | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
3 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 927D | Huyện Phụng Hiệp và thành phố Ngã Bảy | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
4 | Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp mở rộng đường tỉnh 930 | Thị xã Long Mỹ, huyện Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
5 | Dự án cầu qua kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
6 | Dự án cầu Bảy Ngàn qua kênh Xà No | Huyện Châu Thành A | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
B.3 | Các dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội (Tỉnh đầu tư) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nâng tĩnh không cầu Nàng Mau, thị trấn Nàng Mau, huyện Vị Thủy | Huyện Vị Thủy | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
2 | Dự án cầu Nguyễn Chí Thanh | Thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
3 | Dự án đầu tư các cầu trên đường tỉnh 927 | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
4 | Dự án đầu tư các cầu trên đường tỉnh 931B | Huyện Vị Thủy và huyện Châu Thành A | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
5 | Dự án đầu tư các cầu trên đường tỉnh 926 | Huyện Vị Thủy và huyện Châu Thành A | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
6 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 927B | Huyện Vị Thủy, huyện Phụng Hiệp và thị xã Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
7 | Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp mở rộng đường tỉnh 928 | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
8 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 928D | Huyện Châu Thành A và huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
9 | Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp mở rộng đường tỉnh 931B | Huyện Vị Thủy và huyện Châu Thành A | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
10 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 931C | Thành phố Vị Thanh, huyện Vị Thủy và thị xã Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
11 | Dự án cầu Mười Ba Ngàn qua kênh Xà No | Huyện Vị Thủy | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
B.4 | Hạ tầng Logistics |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng kho phân phối Mê Công | Huyện Châu Thành | UBND tỉnh Hậu Giang | x |
|
|
| x |
2 | Trung tâm Colde Store Logistics Hậu Giang | Huyện Châu Thành A | UBND tỉnh Hậu Giang | x |
|
|
| x |
3 | Trung tâm logistics huyện Châu Thành A tại Khu công nghiệp Nhơn Nghĩa A | Huyện Châu Thành A | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
|
| x |
4 | Trung tâm logistics thành phố Ngã Bảy tại cụm công nghiệp Tân Thành, Ngã Bảy | Thành phố Ngã Bảy | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
|
| x |
5 | Trung tâm logistics thành phố Vị Thanh tại cụm công nghiệp Kho tàng bến bãi Tân Tiến | Thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
|
| x |
II | Khu công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Đông Phú | Huyện Châu Thành | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
2 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Đông Phú 2 | Huyện Châu Thành | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
3 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Sông Hậu 2 | Huyện Châu Thành | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
4 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tân Hòa | Huyện Châu Thành A | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
5 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tân Bình | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
|
| x |
6 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Nhơn Nghĩa A | Huyện Châu Thành A | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
|
| x |
7 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Long Thạnh | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
|
| x |
8 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Phú Tân | Huyện Châu Thành | UBND tỉnh Hậu Giang |
|
| x |
| x |
9 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Phú Hữu | Huyện Châu Thành | UBND tỉnh Hậu Giang |
|
| x |
| x |
10 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tân Phước Hưng | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang |
|
| x |
| x |
11 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tân Bình II | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang |
|
| x |
| x |
12 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tân Bình III | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang |
|
| x |
| x |
13 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Vĩnh Viễn | Huyện Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang |
|
| x |
| x |
III | Cụm công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
A | Tỉnh đầu tư - đang thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp thành phố Vị Thanh (Phần mở rộng) | Thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
2 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tiểu thủ công, nghiệp thị xã Long Mỹ | Thị xã Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
B | Kêu gọi đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Tân Phước Hưng | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
2 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Tân Thành | Thành phố Ngã Bảy | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
3 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Phú Tân | Huyện Châu Thành | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
4 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Vĩnh Viễn | Huyện Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
5 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Vị Bình | Huyện Vị Thủy | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
6 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Vị Bình (phần mở rộng) | Huyện Vị Thủy | UBND tỉnh Hậu Giang |
|
| x |
| x |
7 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Lương Tâm | Huyện Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang |
|
| x |
| x |
8 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Hỏa Lựu 1 | Thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang |
|
| x |
| x |
9 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Vị Bình 2 | Huyện Vị Thủy | UBND tỉnh Hậu Giang |
|
| x |
| x |
10 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Lương Tâm 2 | Huyện Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang |
|
| x |
| x |
11 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Hỏa Lựu 2 | Thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang |
|
| x |
| x |
IV | Phát triển đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu đô thị du lịch nghỉ dưỡng Mekong | Huyện Châu Thành | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
2 | Khu đô thị mới 927C | Huyện Châu Thành | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
V | Dịch vụ, thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nâng cấp chợ Long Mỹ tại thị xã Long Mỹ | Thị xã Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang | x |
|
|
| x |
2 | Đầu tư xây dựng Khu phức hợp chợ kênh Xà No và khách sạn 4 sao tại thành phố Vị Thanh | Thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
3 | Nâng cấp chợ Nàng Mau tại huyện Vị Thủy | Huyện Vị Thủy | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
4 | Nâng cấp chợ Bảy Ngàn tại huyện Châu Thành A | Huyện Châu Thành A | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
5 | Nâng cấp chợ Ngã Bảy tại thành phố Ngã Bảy | Thành phố Ngã Bảy | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
6 | Nâng cấp chợ Ngã Sáu tại huyện Châu Thành | Huyện Châu Thành | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
7 | Đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại tỉnh tại thành phố Vị Thanh | Thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
|
| x |
8 | Đầu tư xây dựng chợ đầu mối nông sản tại thành phố Ngã Bảy | Thành phố Ngã Bảy | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
|
| x |
9 | Trung tâm Hội chợ triển lãm và xúc tiến thương mại tại thành phố Ngã Bảy | Thành phố Ngã Bảy | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
|
| x |
VI | Lĩnh vực trồng trọt (Tỉnh đầu tư - triển khai mới) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án xây dựng vùng sản xuất khóm đạt chuẩn VietGAP | Thành phố Vị Thanh, huyện Phụng Hiệp, thị xã Long Mỹ và huyện Vị Thủy | UBND tỉnh Hậu Giang | x |
|
| x |
|
2 | Dự án xây dựng vùng sản xuất chanh đạt chuẩn VietGAP | Huyện Châu Thành và huyện Châu Thành A | UBND tỉnh Hậu Giang | x |
|
| x |
|
3 | Dự án phát triển dịch vụ cơ giới hóa trong nông nghiệp | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
4 | Dự án phát triển ngành nghề nông thôn, tiểu thủ công nghiệp gắn với hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
5 | Dự án liên kết đầu tư, trồng và sản xuất giống cây ăn quả (Mít) ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến, xuất khẩu | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
6 | Bảo tồn và khôi phục quýt đường Long Trị kết hợp du lịch trải nghiệm | Thị xã Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
7 | Dự án xây dựng vùng sản xuất lúa đạt chuẩn VietGAP | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
8 | Dự án xây dựng vùng sản xuất sầu riêng đạt chuẩn VietGAP | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
9 | Dự án xây dựng vùng sản xuất mít đạt chuẩn VietGAP | Huyện Châu Thành và huyện Châu Thành A | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
10 | Dự án xây dựng vùng sản xuất rau màu đạt chuẩn VietGAP | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
11 | Xây dựng mô hình sản xuất bưởi da xanh đạt tiêu chuẩn VietGAP | Huyện Châu Thành | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
12 | Phát triển diện tích trồng mít ruột đỏ theo hướng hữu cơ gắn với liên kết tiêu thụ và phát triển du lịch | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
13 | Nâng cấp, quản lý, cấp mới các vùng trồng tập trung và cơ sở đóng gói được cấp mã số xuất khẩu và tiêu thụ trong nước | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
14 | Xây dựng hệ thống theo dõi và dự báo sâu rầy tự động (Bẫy đèn thông minh Rynan) | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
15 | Đề án Phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
16 | Dự án phát triển sản xuất giống cây trồng chất lượng cao | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang |
|
| x | x |
|
VII | Lĩnh vực chăn nuôi, thú y và thủy sản (Tỉnh đầu tư - triển khai mới) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án chuyên giao khoa học và công nghệ lĩnh vực chăn nuôi, thú y và thủy sản tỉnh Hậu Giang đến năm 2030 | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
2 | Dự án phát triển hệ thống sản xuất giống thủy sản chất lượng cao | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
3 | Dự án phát triển hệ thống sản xuất giống gia súc, gia cầm chất lượng cao | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
4 | Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vùng chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Hậu Giang | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
5 | Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Hậu Giang | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
6 | Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vùng nuôi trồng thủy sản tập trung tỉnh Hậu Giang | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
VIII | Lĩnh vực lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
A | Dự án đang thực hiện (Tỉnh đầu tư) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án di dời dân cư từ khu bảo vệ nghiêm ngặt ra khu sản xuất của Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang | x |
|
| x |
|
B | Dự án triển khai mới (Tỉnh đầu tư) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án Quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học Khu rừng đặc dụng thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
2 | Dự án trồng cây lâm nghiệp phân tán trên địa bàn tỉnh Hậu Giang | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
3 | Dự án cải tạo lung tại Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
4 | Dự án du lịch sinh thái Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
IX | Lĩnh vực thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
|
A | Dự án đang thực hiện (Trung ương đầu tư) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng hệ thống ô bao lớn kiểm soát mặn vùng triều biển Đông Phụng Hiệp - Long Mỹ tỉnh Hậu Giang | Huyện Phụng Hiệp và thị xã Long Mỹ | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh Hậu Giang | x |
|
| x |
|
2 | Dự án nạo vét kênh trục tỉnh Hậu Giang | Các huyện Phụng Hiệp, Vị Thủy, Long Mỹ và thị xã Long Mỹ | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh Hậu Giang | x |
|
| x |
|
B | Các dự án triển khai mới (Tỉnh đầu tư) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng kè chống sạt lở sông Mái Dầm (đoạn từ ngã ba Trạm y tế đến Ủy ban nhân dân xã Đông Phước và đoạn từ cầu BOT đến Vàm kênh Cái Muồng Cụt, huyện Châu Thành) | Huyện Châu Thành | UBND tỉnh Hậu Giang | x |
|
| x |
|
2 | Xây dựng kè chống sạt lở thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang | x |
|
| x |
|
3 | Kè chống sạt lở kênh xáng Xà No giai đoạn 3 | Huyện Châu Thành A | UBND tỉnh Hậu Giang | x |
|
| x |
|
4 | Chống chịu khí hậu tổng hợp và chuyển đổi sinh kế vùng đồng bằng sông Cửu Long phát triển bền vững và thịnh vượng (WB11) | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
5 | Bố trí dân cư vùng thiên tai trên địa bàn thành phố Ngã Bảy tỉnh Hậu Giang | Thành phố Ngã Bảy | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
6 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống ô bao vùng giáp nước huyện Vị Thủy | Huyện Vị Thủy | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
7 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống các trạm bơm điện trên địa bàn tỉnh Hậu Giang | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x | x |
|
|
8 | Đầu tư xây dựng các trạm bơm điện trên địa bàn tỉnh Hậu Giang | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
9 | Xây dựng đê bao ngăn triều cho vùng cây ăn trái huyện Châu Thành, huyện Châu Thành A và thành phố Ngã Bảy | Huyện Châu Thành, huyện Châu Thành A và thành phố Ngã Bảy | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
10 | Xây dựng kè chống sạt lở tại các điểm xung yếu trên địa bàn tỉnh | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
11 | Nạo vét kênh trục KH9, kết hợp với xây dựng hệ thống đê bao, gia cố các vị trí sạt lở trên tuyến kênh | Huyện Châu Thành A và huyện Vị Thuỷ | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
12 | Duy tu, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng các công trình thủy lợi thuộc hệ thống đê bao Ô Môn - Xà No; hệ thống cống Nam Xà No | Huyện Châu Thành A và huyện Vị Thủy, thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
13 | Duy tu, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng các công trình thủy lợi thuộc hệ thống đê bao Long Mỹ - Vị Thanh | Thành phố Vị Thanh và huyện Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
14 | Nạo vét sông Nước Đục - Lái Hiếu, Nàng Mau, kết hợp với xây dựng hệ thống đê bao, gia cố các vị trí sạt lở trên tuyến kênh | Thành phố Ngã Bảy, huyện Phụng Hiệp và huyện Vị Thủy | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
15 | Nạo vét kênh 13.000 - Long Điền - Xẻo Trâm - Xẻo Su, kết hợp với xây dựng hệ thống đê bao, gia cố các vị trí sạt lở trên tuyến kênh | Thị xã Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
16 | Nạo vét tuyến kênh Ba Liên - Cái Đĩa, kết hợp với xây dựng hệ thống đê bao, gia cố các vị trí sạt lở trên tuyến kênh | Huyện Vị Thủy | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
17 | Nạo vét tuyến kênh Long Mỹ 1 kết hợp hệ thống cống, đê bao ngăn mặn, trữ ngọt phục vụ sản xuất nông nghiệp tạo sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang | Huyện Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
18 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống ô bao vùng giáp nước huyện Phụng Hiệp | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
19 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống ô bao vùng giáp nước huyện Long Mỹ | Huyện Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
20 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống ô bao vùng giáp nước thị xã Long Mỹ | Thị xã Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
21 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống ô bao vùng giáp nước thành phố Vị Thanh | Thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
22 | Bố trí dân cư vùng thiên tai tuyến sông Mái Dầm huyện Châu Thành | Huyện Châu Thành | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
23 | Bố trí dân cư vùng thiên tai trên địa bàn huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang | Huyện Châu Thành A | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
24 | Bố trí dân cư vùng thiên tai trên địa bàn huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
X | Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Du lịch sinh thái Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
2 | Khu du lịch Hồ Sen | Thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
3 | Khu du lịch sinh thái Kênh Lầu | Thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
4 | Khu du lịch hồ Tam Giác | Thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
5 | Khu du lịch căn cứ Thị xã ủy Vị Thanh | Thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
6 | Làng du lịch Sinh thái - Văn hóa Tầm Vu | Huyện Châu Thành A | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
7 | Khu du lịch Hồ Nước Ngọt | Huyện Vị Thủy | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
8 | Khu du lịch Việt Úc - Hậu Giang | Huyện Vị Thủy | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
|
| x |
9 | Khu dịch vụ đô thị sinh thái thuộc vùng đệm Lung Ngọc Hoàng | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
|
| x |
10 | Sân gôn (golf) ở khu du lịch nghỉ dưỡng Mê Kông | Huyện Châu Thành | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
|
| x |
11 | Sân gôn (golf) ở huyện Phụng Hiệp | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
|
| x |
12 | Sân gôn (golf) ở huyện Long Mỹ | Huyện Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
|
| x |
13 | Vùng Du lịch cộng đồng Quýt đường Long Trị | Thị xã Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang |
|
| x |
| x |
XI | Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bệnh viện cấp cứu tim mạch - đột quỵ | Thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
|
| x |
2 | Viện dưỡng lão - nghỉ dưỡng - an dưỡng | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
|
| x |
3 | Khu nuôi trồng - chế biến dược liệu | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
|
| x |
4 | Bệnh viện chấn thương - chỉnh hình - phục hồi chức năng | Thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang |
|
| x |
| x |
5 | Bệnh viện ung bướu hoặc nội tiết | Thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang |
|
| x |
| x |
6 | Trung tâm cấp cứu 115 | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang |
|
| x |
| x |
7 | Khu nhà ở xã hội cho nhân viên y tế | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang |
|
| x |
| x |
8 | Các phòng khám đa khoa chất lượng cao, các dịch vụ y tế | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang |
|
| x |
| x |
XII | Cải thiện hạ tầng xã hội, môi trường và phòng chống biến đổi khí hậu |
|
|
|
|
|
|
|
A | Dự án đang triển khai (Tỉnh đầu tư) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án Nâng cấp, mở rộng bãi rác Kinh Cùng, huyện Phụng Hiệp | Huyện Phụng Hiệp | UBND tỉnh Hậu Giang | x |
|
| x |
|
2 | Dự án Xây dựng hệ thống quan trắc tự động liên tục trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và cơ sở vật chất phòng thí nghiệm, hạ tầng kỹ thuật tiếp nhận dữ liệu quan trắc tự động giai đoạn 2 | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang | x |
|
| x |
|
3 | Dự án cải tạo, khắc phục ô nhiễm môi trường bãi rác Tân Tiến | Thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang | x |
|
| x |
|
4 | Dự án cải tạo, khắc phục ô nhiễm môi trường bãi rác Long Mỹ | Thị xã Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang | x |
|
| x |
|
5 | Dự án Xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Vị Thanh | Thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang | x |
|
| x |
|
B | Dự án triển khai mới (Tỉnh đầu tư) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án Phát triển đô thị xanh thích ứng với biến đổi khí hậu thành phố Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang | Thành phố Ngã Bảy | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x |
|
2 | Dự án xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Long Mỹ | Thị xã Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
3 | Nâng quy mô, công suất hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Vị Thanh từ 3.000 m3/ngày đêm lên 8.500 m3/ngày đêm | Thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
XIII | Bảo tồn đa dạng sinh học |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Hậu Giang | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
2 | Điều tra, lập danh mục loài ngoại lai xâm hại và đề xuất các giải pháp ngăn ngừa, kiểm soát các loài ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
3 | Quan trắc đa dạng sinh học, thiết lập các ô định vị theo dõi diễn biến về đa dạng sinh học | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
4 | Quan trắc biến đổi đa dạng sinh học các thủy vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu | Các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
| x |
|
XIV | Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu công nghệ số tỉnh Hậu Giang | Thành phố Vị Thanh | UBND tỉnh Hậu Giang | x | x |
| x | x |
2 | Dự án Xây dựng Khu thực nghiệm, bảo tồn nguồn gen và ươm tạo doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh Hậu Giang | Huyện Vị Thủy | UBND tỉnh Hậu Giang |
|
| x | x |
|
XV | Hạ tầng đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án nhà máy nước Vị Bình | Huyện Vị Thủy | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
|
| x |
2 | Dự án nhà máy nước Vĩnh Tường | Thị xã Long Mỹ | UBND tỉnh Hậu Giang |
| x |
|
| x |
PHỤ LỤC III
CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN TỈNH VÀ LIÊN KẾT VÙNG
(Kèm theo Quyết định số 556/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Nhiệm vụ | Thời gian xây dựng | Ghi chú |
A | Cơ chế, chính sách |
|
|
I | Tỉnh đề xuất |
|
|
1 | Chính sách khuyến khích phát triển điện gió, điện mặt trời áp mái các tòa nhà công sở, doanh nghiệp | 2024 | Phối hợp với Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ ban hành |
II | Tỉnh ban hành |
|
|
1 | Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh | 2022 | Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành |
2 | Chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang | 2022 | Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành |
3 | Chính sách hỗ trợ an sinh xã hội và hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, giai đoạn 2022 - 2025 | 2022 | Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành |
4 | Chính sách hỗ trợ sau đào tạo đại học, khuyến khích tự đào tạo sau đại học, thu hút nhân lực, biệt phái và luân chuyển trên địa bàn tỉnh Hậu Giang | 2022 | Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành |
5 | Cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện bố trí ổn định dân cư trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2023 - 2025 | 2023 | Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành |
6 | Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang | 2024 | Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành (bổ sung, điều chỉnh Nghị quyết ban hành năm 2019, 2020) |
7 | Chính sách khuyến khích đầu tư; chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp; chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Hậu Giang | 2024 | Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành (bổ sung, điều chỉnh Nghị quyết ban hành năm 2019) |
8 | Cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang | 2024 | Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành |
9 | Chính sách đặc thù về thu hút nguồn nhân lực, tài năng và xã hội hóa trong lĩnh vực văn hóa, thể dục thể thao | 2024 | Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành |
10 | Chính sách hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang | 2024 | Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành |
11 | Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển điện nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang | 2024 | Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành |
12 | Quy định nâng mức hỗ trợ hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang bằng với mức chi hoạt động khuyến công quốc gia | 2024 | Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành |
13 | Chính sách hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang | 2024 | Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành |
14 | Cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển vùng lúa chất lượng cao, phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh. | 2025 | Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành |
B | Chương trình, đề án |
|
|
I | Tỉnh đề xuất phối hợp thực hiện |
|
|
1 | Đề án phát triển dịch vụ logistics ở Hậu Giang gắn với Trung tâm đầu mối tổng hợp ở thành phố Cần Thơ | 2024 | Phối hợp với Bộ Công Thương và các địa phương trong vùng (Thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW của Bộ Chính trị) |
2 | Đề án quản lý vùng trồng phục vụ truy xuất nguồn gốc với nhóm cây ăn quả chủ lực tại các vùng sản xuất tập trung gắn với phát triển hợp tác xã và chế biến, bảo quản | 2024 | Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương trong vùng |
3 | Đề án xây dựng, phát triển chuỗi cung ứng các sản phẩm chủ lực | 2024 | Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương liên quan trong vùng |
4 | Đề án phát triển Trung tâm cơ giới hóa vùng đồng bằng sông Cửu Long | 2024 | Phối hợp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương trong vùng |
5 | Đề án phát triển Trung tâm cung ứng và sản xuất giống nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long | 2024 | Phối hợp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương trong vùng |
6 | Đề án công nhận huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đạt tiêu chí đô thị loại IV | 2026 | Phối hợp với Bộ Xây dựng |
7 | Đề án công nhận huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang đạt tiêu chí đô thị loại IV | 2026 | Phối hợp với Bộ Xây dựng |
II | Tỉnh tổ chức thực hiện |
|
|
1 | Đề án phát triển nông nghiệp bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 | 2022 | Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành |
2 | Chương trình phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Hậu Giang đến năm 2030 | 2022 | Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành |
3 | Đề án Hậu Giang xanh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | 2023 | Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành |
4 | Đề án phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | 2023 | Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành |
5 | Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang | 2024 | Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành |
6 | Đề án hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn gắn với hợp tác xã nông nghiệp, tạo việc làm cho lao động nông nhàn | 2024 | Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành |
7 | Đề án định hướng phát triển thành phố Vị Thanh, thành phố Ngã Bảy và thị xã Long Mỹ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | 2024 | Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành |
8 | Đề án phát triển tổng thể du lịch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | 2025 | Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành |
- 1Quyết định 328/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công điện 46/CĐ-TTg năm 2024 rà soát các Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt do Thủ tướng Chính phủ điện
- 3Quyết định 396/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Quốc gia hồ Thác Bà, tỉnh Yên Bái đến năm 2040 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 3671/VPCP-QHĐP năm 2024 về rà soát, hoàn thiện hồ sơ Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 489/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 565/QĐ-TTg năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 589/QĐ-TTg năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch Thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Quyết định 1725/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề án Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch các điểm đấu nối vào hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 6Luật Quy hoạch 2017
- 7Luật Đầu tư công 2019
- 8Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 10Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Quyết định 287/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 78/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 15Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 16Nghị định 58/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 17Nghị quyết 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Quốc hội ban hành
- 18Nghị quyết 90/NQ-CP năm 2023 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 816/QĐ-TTg năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 1588/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 227/QĐ-TTg năm 2024 điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định 326/QĐ-TTg
- 22Quyết định 328/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Công điện 46/CĐ-TTg năm 2024 rà soát các Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt do Thủ tướng Chính phủ điện
- 24Quyết định 396/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Quốc gia hồ Thác Bà, tỉnh Yên Bái đến năm 2040 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Công văn 3671/VPCP-QHĐP năm 2024 về rà soát, hoàn thiện hồ sơ Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 489/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 565/QĐ-TTg năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 589/QĐ-TTg năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch Thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 556/QĐ-TTg năm 2024 Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 556/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/06/2024
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra