ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 551/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 17 tháng 4 năm 2020 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THU VÀ CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1652/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt ban hành áp dụng hệ số K để điều chỉnh mức thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định tỷ lệ trích lập và sử dụng kinh phí quản lý, kinh phí dự phòng từ nguồn ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng hằng năm của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 415/TTr-SNN ngày 25 tháng 03 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thu và chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cao Bằng, Ngân hàng Công thương Cao Bằng; Giám đốc Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THU VÀ CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 551/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)
- Phân bổ số tiền nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam; số tiền nhận ủy thác của các nhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Xác định phạm vi, đối tượng, diện tích rừng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng (DVMTR).
- Xác định đơn giá chi trả DVMTR.
- Dự kiến kế hoạch sử dụng tiền chi trả DVMTR thu được từ nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam (Quỹ Trung ương); số tiền nhận ủy thác của các nhà máy Thủy điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2.1. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Tuyên Quang (Công ty Thủy điện Tuyên Quang); Thủy điện Chiêm Hóa (Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và Thương mại quốc tế), gồm 3 huyện: huyện Bảo Lạc, Bảo Lâm và huyện Nguyên Bình, với tổng diện tích rừng được chi trả là 98.037 ha;
2.2. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bảo Lâm 1 (Công ty Cổ phần xây lắp điện I) trên địa bàn 3 huyện Bảo Lạc, Bảo Lâm và huyện Nguyên Bình, với tổng diện tích rừng được chi trả là 53.006 ha;
2.3. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bảo Lâm 3 (Công ty Cổ phần xây lắp điện I) trên địa bàn 2 huyện Bảo Lạc, Bảo Lâm, với tổng diện tích rừng được chi trả là 3.650 ha;
2.4. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bảo Lâm 3a (Công ty Cổ phần xây lắp điện I) trên địa bàn huyện Bảo Lâm, với tổng diện tích rừng được chi trả là 10.882 ha;
2.5. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bắc Mê (Công ty Cổ phần Thương mại Xây Dựng) trên địa bàn 3 huyện Bảo Lạc, Bảo Lâm và huyện Nguyên Bình, với tổng diện tích rừng được chi trả là 77.457 ha;
2.6. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Thoong Gót (Công ty cổ phần đầu tư phát triển Bắc Minh) trên địa bàn huyện Trùng Khánh, diện tích rừng được chi trả là 5.228,26 ha;
2.7. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Nà Tẩu (Công ty cổ phần đầu tư phát triển Bắc Minh) trên địa bàn huyện Trùng Khánh, Quảng Hòa diện tích rừng được chi trả là 5.622,16 ha;
2.8. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Suối Củn (Công ty Điện lực Cao Bằng) trên địa bàn huyện Quảng Hòa, Hòa An, với diện tích rừng được chi trả là 2.481,48 ha;
2.9. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bản Hoàng (Doanh nghiệp tư nhân xây lắp điện Tuyến Nga) trên địa bàn huyện Hà Quảng, diện tích rừng được chi trả là 564,46 ha;
2.10. Các chủ rừng nằm trong lưu vực thủy điện Nà Lòa (Công ty Cổ phần Thủy điện luyện kim Cao Bằng) trên địa bàn huyện Hạ Lang, Quảng Hòa, Trùng Khánh, diện tích rừng được chi trả là 7.082,87 ha;
2.11. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Na Han (Công ty cổ phần Khoáng sản và Luyện Kim Cao Bằng) trên địa bàn các huyện Bảo Lạc, Nguyên Bình, diện tích rừng được chi trả là 7.188,56 ha;
2.12. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bản Pắt (Công ty cổ phần Khoáng sản và Luyện Kim Cao Bằng) trên địa bàn các huyện Bảo Lạc, Nguyên Bình, diện tích rừng được chi trả là 715,03 ha;
2.13. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Tà Sa (Công ty cổ phần Khoáng sản và Luyện Kim Cao Bằng) trên địa bàn huyện Nguyên Bình, diện tích rừng được chi trả là 3.731,06 ha;
2.14. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Nà Ngàn (Công ty cổ phần Khoáng sản và Luyện Kim Cao Bằng) trên địa bàn các huyện Nguyên Bình, Hòa An, diện tích rừng được chi trả là 4.535,12 ha;
2.15. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Nam Quang (Công ty Cổ phần thủy điện Ngòi Quang) trên địa bàn huyện Bảo Lâm, diện tích rừng được chi trả là 2.293,17 ha;
2.16. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Hòa Thuận (Công ty Cổ phần thủy điện Hòa Thuận) trên địa bàn 7 huyện, Thành phố, gồm: Quảng Hòa, Thạch An, Hòa An, Trùng Khánh, Hà Quảng, Nguyên Bình và Thành phố Cao Bằng, diện tích rừng được chi trả là 109.351,99 ha;
2.17. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bản Rạ (Công ty Cổ phần thủy điện Đông Bắc) trên địa bàn các huyện Trùng Khánh, Hạ Lang, diện tích rừng được chi trả là 8.200 ha.
3. Đối tượng được chi trả tiền DVMTR:
3.1. Các đối tượng được chi trả tiền DVMTR là các chủ rừng của các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng, bao gồm:
- Các chủ rừng là tổ chức được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp và các chủ rừng là tổ chức tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được giao.
- Các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; nhóm hộ, cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng để sử dụng lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ, cộng đồng dân cư thôn tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được Nhà nước giao.
3.2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ, cộng đồng dân cư thôn có hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài với các chủ rừng là tổ chức nhà nước (sau đây gọi chung là hộ nhận khoán); hợp đồng nhận khoán do bên giao khoán và bên nhận khoán lập và có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã.
3.3. Các tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng (Ủy ban nhân dân xã).
4. Kế hoạch thu tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2020
Tổng số tiền dự kiến thu là 36.578.066.844 đồng. Trong đó:
4.1. Số tiền nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam: 27.719.845.870 đồng, bao gồm:
- Kinh phí dự phòng 5% của năm 2019 chưa sử dụng chuyển sang năm 2020 phân bổ lại để chi trả cho chủ rừng là 791.594.085 đồng;
- Tiền lãi kinh phí chi trả cho chủ rừng 85% của năm 2019 chưa sử dụng chuyển sang năm 2020 phân bổ lại để chi trả cho chủ rừng là 6.710.500 đồng;
- Kinh phí nhận ủy thác nhưng chưa phân bổ là 13.289.511.462 đồng;
- Dự kiến kinh phí nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam năm 2020 là 13.559.769.909 đồng.
- Tồn sau khi chia đơn giá năm 2019 chuyển sang năm 2020 là 72.259.914 đồng.
4.2. Kinh phí nhận ủy thác của các nhà máy thủy điện nội tỉnh là 8.858.220.973 đồng, bao gồm:
- Kinh phí dự phòng 5% của năm 2019 chưa sử dụng chuyển sang năm 2020 phân bổ lại để chi trả cho chủ rừng là 376.152.430 đồng;
- Tiền lãi kinh phí chi trả cho chủ rừng 85% của năm 2019 chưa sử dụng chuyển sang năm 2020 phân bổ lại để chi trả cho chủ rừng là 5.106.442 đồng;
- Nhận ủy thác nhưng chưa phân bổ là 3.461.314.455 đồng;
- Dự kiến kinh phí nhận ủy thác từ các Nhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh năm 2020 là 4.996.350.468 đồng;
- Tồn sau khi chia đơn giá năm 2019 chuyển sang năm 2020 là 19.297.178 đồng.
5. Kế hoạch chi năm 2020: (đã bao gồm cả kinh phí năm 2019 chuyển sang năm 2020)
Tổng kinh phí dự kiến chi là 36.222.341.674 đồng, bao gồm:
a) Nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam là 27.431.702.206 đồng, dự kiến phân bổ:
- Chi cho hoạt động quản lý của Quỹ (10%) là 2.684.928.137 đồng;
- Chi trả cho chủ rừng (85%) là 23.404.310.000 đồng;
- Dự phòng (5%) là 1.342.464.069 đồng;
b) Nhận ủy thác của các nhà máy thủy điện nội tỉnh là 8.790.639.468 đồng, dự kiến phân bổ:
- Cho hoạt động quản lý của Quỹ (10%) là 845.766.492 đồng;
- Chi trả cho chủ rừng (85%) là 7.521.989.730 đồng;
- Dự phòng (5%) là 422.883.246 đồng.
6. Tồn do làm tròn đơn giá chi trả từng lưu vực (17 lưu vực) chuyển sang năm 2021 phân bổ tiếp là 355.725.170 đồng
7. Đơn giá chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Đơn giá chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2020 cho các chủ rừng (áp dụng hệ số K = 1,0) bình quân cho 01 ha rừng (sau khi trừ đi 10% kinh phí quản lý, 5% kinh phí dự phòng) đơn giá từng lưu vực, cụ thể như sau:
- Lưu vực Thủy điện Tuyên Quang và Thủy điện Chiêm Hóa: 144.000 đồng/ha
- Lưu vực thủy điện Bảo Lâm 1: 38.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Bảo Lâm 3: 536.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Bảo Lâm 3a: 33.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Bắc Mê: 32.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Thoong Gót: 82.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Nà Tẩu: 97.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Suối Củn: 59.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Bản Hoàng: 147.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Nà Lòa: 127.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Na Han: 15.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Bản Pắt: 128.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Tà Sa: 27.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Nà Ngàn: 9.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Nam Quang: 52.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Hòa Thuận: 16.000 đồng/ha.
- Lưu vực Thủy điện Bản Rạ: 89.000 đồng/ha.
8. Nội dung và kế hoạch sử dụng 10% kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Cao Bằng (Quỹ tỉnh)
Tổng dự toán kinh phí hoạt động quản lý của Quỹ tỉnh là 5.939.739.961 đồng. Trong đó, năm 2020 là 3.530.694.629 đồng (nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam là 2.684.928.137 đồng; nhận ủy thác các nhà máy thủy điện nội tỉnh là 845.766.492 đồng); tồn năm 2019 chi chưa hết chuyển sang năm 2020 là 2.409.045.332 đồng, chi cho các nội dung sau:
- Chi xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn của Quỹ.
- Chi rà soát, xác định diện tích rừng đến từng chủ rừng.
- Chi phí nghiệp vụ, chuyên môn.
- Chi phí hợp đồng ủy thác, ủy nhiệm chi cho ngân hàng.
- Chi phí kế hoạch hội nghị, hội nghị sơ, tổng kết hàng năm và sơ kết theo giai đoạn, công tác thông tin tuyên truyền.
- Chi lập dự toán, quyết toán, lập hồ sơ chi trả DVMTR.
- Chi hỗ trợ cho chương trình, dự án và các hoạt động phi dự án từ nguồn kinh phí theo quy định tại điểm c, khoản 2 Điều 80 của Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
- Chi thẩm định chất lượng rừng của các chủ rừng được chi trả DVMTR.
- Chi phí liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát, thẩm định, đánh giá rừng.
- Chi vật tư, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng, mua trang thiết bị văn phòng làm việc (bàn, ghế, tủ tài liệu, điện thoại, máy vi tính, vật tư, văn phòng phẩm và các thiết bị văn phòng khác,...) phục vụ cho công tác điều hành của Quỹ tỉnh.
- Chi thuê phương tiện, chi phí xăng dầu, điện thoại, phụ tùng thay thế sửa chữa xe ô tô, tài sản cố định phục vụ cho công tác điều hành của Quỹ tỉnh.
- Chi lương, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế của cán bộ chuyên trách, hợp đồng lao động; phụ cấp kiêm nhiệm Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát, Ban điều hành, Tổ nghiệp vụ Quỹ tỉnh.
- Phụ cấp công tác phí cho Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát, Ban điều hành, Tổ nghiệp vụ Quỹ và các thành phần được trưng tập để tham gia hoạt động Quỹ khi đi thực địa tại địa bàn thực hiện chế độ công tác theo quy định hiện hành của nhà nước.
- Phụ cấp làm việc ngoài giờ (làm thêm giờ) theo chế độ quy định.
- Chi phí tham quan, học tập kinh nghiệm...
- Chi phí cho trưởng thôn, cán bộ xã tham gia công tác chi trả tiền trực tiếp cho chủ rừng.
- Chi tập huấn nghiệp vụ, in ấn tài liệu chi trả DVMTR, tuyên truyền, nâng cao năng lực cho cán bộ ban quản lý các cấp; nâng cao năng lực bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng và kỹ thuật lâm sinh cho các hộ gia đình, cá nhân.
- Chi xây dựng bản đồ chi trả DVMTR.
- Chi thuê kiểm toán báo cáo tài chính.
- Các khoản chi phí khác.
- Hình thức chi trả: Thanh toán một lần cho chủ rừng.
- Thời gian hoàn thành chi trả tiền DVMTR cho các chủ rừng thực hiện đến hết ngày 31 tháng 5 năm 2021.
+ Đối với chủ rừng là tổ chức Ban quản lý rừng đặc dụng, các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng (UBND các xã) chuyển trực tiếp vào tài khoản của đơn vị. Quy định tạm ứng 1 lần bằng 80% số tiền được chi trả của năm, 20% còn lại thanh toán sau khi có kết quả diễn biến rừng.
+ Đối với hộ gia đình, cộng đồng, nhóm hộ: Quỹ tỉnh ủy thác cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng thực hiện chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho các hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ đồng sử dụng, cộng đồng dân cư, thôn trên địa bàn các huyện và Thành phố Cao Bằng trên cơ sở kết quả theo dõi diễn biến rừng của các Hạt Kiểm lâm.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT:
- Chủ trì, phối hợp với Quỹ tỉnh và các đơn vị liên quan hướng dẫn các tổ chức là chủ rừng lập hồ sơ chi trả tiền DVMTR.
- Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tỉnh phối hợp với Quỹ tỉnh tổ chức kiểm tra, xác định diện tích rừng được chi trả DVMTR cho các chủ rừng, cho cá nhân, hộ gia đình, nhóm hộ, cộng đồng dân cư thôn, UBND cấp xã, chủ rừng là tổ chức, các tổ chức Chính trị - Xã hội được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng trên cơ sở cập nhật bản đồ chi trả DVMTR từ kết quả theo dõi diễn biến rừng. Giao nhiệm vụ cho Hạt Kiểm lâm các huyện, Thành phố tổ chức kiểm tra diện tích rừng có cung ứng DVMTR cho các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ, cộng đồng dân cư thôn theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định dự toán, quyết toán kinh phí theo quy định.
2. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Cao Bằng
- Phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, Thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện tốt kế hoạch chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020 đảm bảo tiến độ và đúng quy định.
- Lập dự toán, quyết toán kinh phí quản lý trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, phê duyệt.
3. UBND các huyện, Thành phố:
- Chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, Hạt Kiểm lâm cấp huyện triển khai thực hiện chi trả DVMTR; chủ trì giải quyết những vướng mắc phát sinh trong tranh chấp về vị trí, diện tích rừng, chồng lấn giữa các chủ quản lý rừng đảm bảo cho việc chi trả DVMTR đúng đối tượng.
- Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp thẩm định phương án quản lý bảo vệ rừng và sử dụng tiền DVMTR; chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định dự toán, xét duyệt báo cáo quyết toán kinh phí chi trả DVMTR của UBND cấp xã và các tổ chức Chính trị - Xã hội được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng trên địa bàn huyện.
- Chỉ đạo UBND cấp xã, tổ chức Chính trị - Xã hội được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng báo cáo kết quả thực hiện chi trả DVMTR về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh theo quy định./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Nội dung | Số tiền (đồng) |
I | KẾ HOẠCH THU NĂM 2020 | 36.578.066.844 |
1 | Thu điều phối từ Quỹ BV & PTR Việt Nam | 27.719.845.871 |
1.1 | Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều phối | 27.706.198.471 |
1.2 | Thu lãi tiền gửi | 13.647.400 |
2 | Thu nội tỉnh | 8.858.220.973 |
2.1 | Nhận ủy thác các nhà máy nội tỉnh | 8.847.032.855 |
2.2 | Thu lãi tiền gửi | 11.188.118 |
II | KẾ HOẠCH CHI NĂM 2020 | 36.222.341.674 |
1 | Chi quản lý (10%) | 3.530.694.629 |
2 | Trích dự phòng (5%) | 1.765.347.315 |
3 | Chi cho bên cung ứng DVMTR (85%) | 30.926.299.730 |
III | Số tiền tồn sau khi chia đơn giá chuyển sang năm 2021 phân bổ tiếp | 355.725.170 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Bên sử dụng DVMTR | Đơn vị | Sản lượng/Doanh thu | Mức chi trả | Thành tiền (đồng) | Ghi chú |
I | CƠ SỞ SẢN XUẤT THỦY ĐIỆN | KWh | 778.333.074 |
| 28.019.990.659 |
|
1 | TĐ Chiêm Hóa - TĐ Tuyên Quang | KWh | 287.293.898 | 36 | 10.342.580.312 |
|
2 | TĐ Bảo Lâm 1 | KWh | 52.545.295 | 36 | 1.891.630.620 |
|
3 | TĐ Bảo Lâm 3 | KWh | 31.162.738 | 36 | 1.121.858.571 |
|
4 | TĐ Bảo Lâm 3a | KWh | 5.658.345 | 36 | 203.700.406 |
|
5 | Thủy điện Bắc Mê | KWh | 166.889.056 | 36 | 6.008.006.002 |
|
6 | Thủy điện Nà Tẩu | KWh | 16.346.137 | 36 | 588.460.932 |
|
7 | Thủy điện Thoong Gót | KWh | 13.119.617 | 36 | 472.306.212 |
|
8 | Thủy điện Suối Củn | KWh | 4.472.459 | 36 | 161.008.524 |
|
9 | Thủy điện Nà Ngàn | KWh | 1.012.000 | 36 | 36.432.000 |
|
10 | Thủy điện Tà Sa | KWh | 3.200.000 | 36 | 115.200.000 |
|
11 | Thủy điện Bản Pắt | KWh | 3.000.000 | 36 | 108.000.000 |
|
12 | Thủy điện Na Han | KWh | 3.500.000 | 36 | 126.000.000 |
|
13 | Thủy điện Nà Lòa | KWh | 27.000.000 | 36 | 972.000.000 |
|
14 | Thủy điện Bản Hoàng | KWh | 2.562.300 | 36 | 92.242.800 |
|
15 | Thủy điện Nam Quang | KWh | 3.475.000 | 36 | 125.100.000 |
|
16 | Thủy điện Hòa Thuận | KWh | 115.853.490 | 36 | 4.170.725.640 |
|
17 | Thủy điện Bản Rạ | KWh | 41.242.740 | 36 | 1.484.738.640 |
|
| Tổng cộng |
| 778.333.074 |
| 28.019.990.659 |
|
CHI TIẾT KẾ HOẠCH CHI (kế hoạch phân bổ tiền)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)
TT | Đơn vị nộp tiền DVMTR | Kế hoạch thu (đồng) | Kế hoạch phân bổ (đồng) | Trong đó: | Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng) | Ghi chú | ||
Chi quản lý | Trích dự phòng | Chi cho bên cung ứng DVMTR | ||||||
I | Đơn vị cơ sở sản xuất thủy điện | 34.893.328.204 | 34.540.030.878 | 3.382.220.765 | 1.691.110.383 | 29.466.699.730 |
| - |
1 | TĐ Chiêm Hóa - TĐ Tuyên Quang | 16.607.849.060 | 16.509.898.131 | 1.595.046.754 | 797.523.377 | 14.117.328.000 | 144.000 |
|
2 | TĐ Bảo Lâm 1 | 2.375.097.594 | 2.348.895.864 | 223.111.910 | 111.555.955 | 2.014.228.000 | 38.000 |
|
3 | TĐ Bảo Lâm 3 | 2.297.027.577 | 2.293.431.250 | 224.687.500 | 112.343.750 | 1.956.400.000 | 536.000 |
|
4 | TĐ Bảo Lâm 3a | 431.865.637 | 421.028.060 | 41.281.373 | 20.640.687 | 359.106.000 | 33.000 |
|
5 | Thủy điện Bắc Mê | 6.008.006.002 | 5.858.448.900 | 600.800.600 | 300.400.300 | 4.957.248.000 | 32.000 |
|
6 | Thủy điện Nà Tẩu | 635.233.096 | 633.618.660 | 58.846.093 | 29.423.047 | 545.349.520 | 97.000 |
|
7 | Thủy điện Thoong Gót | 502.610.256 | 499.563.252 | 47.230.621 | 23.615.311 | 428.717.320 | 82.000 |
|
8 | Thủy điện Suối Củn | 172.615.482 | 170.558.599 | 16.100.852 | 8.050.426 | 146.407.320 | 59.000 |
|
9 | Thủy điện Nà Ngàn | 49.470.230 | 47.098.406 | 4.188.218 | 2.094.109 | 40.816.080 | 9.000 |
|
10 | Thủy điện Tà Sa | 118.101.277 | 118.018.620 | 11.520.000 | 5.760.000 | 100.738.620 | 27.000 |
|
11 | Thủy điện Bản Pắt | 108.001.441 | 107.723.840 | 10.800.000 | 5.400.000 | 91.523.840 | 128.000 |
|
12 | Thủy điện Na Han | 128.004.645 | 126.728.400 | 12.600.000 | 6.300.000 | 107.828.400 | 15.000 |
|
13 | Thủy điện Nà Lòa | 1.051.698.435 | 1.045.324.490 | 97.200.000 | 48.600.000 | 899.524.490 | 127.000 |
|
14 | Thủy điện Bản Hoàng | 97.097.176 | 96.812.040 | 9.224.280 | 4.612.140 | 82.975.620 | 147.000 |
|
15 | Thủy điện Nam Quang | 139.924.656 | 138.009.840 | 12.510.000 | 6.255.000 | 119.244.840 | 52.000 |
|
16 | Thủy điện Hòa Thuận | 4.170.725.640 | 4.124.872.526 | 417.072.564 | 208.536.282 | 3.499.263.680 | 16.000 |
|
17 | Thủy điện Bản Rạ | 1.684.738.640 | 1.682.310.796 | 148.473.864 | 74.236.932 | 1.459.600.000 | 89.000 |
|
| Cộng | 36.578.066.844 | 36.222.341.674 | 3.530.694.629 | 1.765.347.315 | 30.926.299.730 |
|
|
| Số tiền tồn sau khi chia đơn giá chuyển sang năm 2021 phân bổ | 355.725.170 |
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng | 36.578.066.844 | 36.578.066.844 | 3.530.694.629 | 1.765.347.315 | 30.926.299.730 |
|
|
KẾ HOẠCH CHI CHO BÊN CUNG ỨNG DVMTR
(Ban hành kèm theo Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)
STT | Bên cung ứng DVMTR | Diện tích cung ứng DVMTR (ha) | Diện tích quy đổi theo hệ số K (ha) | Số lượng (chủ rừng) | Số tiền chi trả (đồng) | Ghi chú |
17.782,90 | 17.782,90 | 3 | 862.887.490 | - | ||
1 | Chi cục Kiểm lâm (Trạm kiểm lâm bảo vệ loài sinh cảnh Vượn Cao Vít huyện Trùng Khánh) | 63,18 | 63,18 | 1 | 16.978.600 |
|
2 | BQL KRĐD Phia Oắc Phia Đén | 5.113,06 | 5.113,06 | 1 | 570.443.480 |
|
3 | Công ty TNHH Lâm Nghiệp | 12.606,66 | 12.606,66 | 1 | 275.465.410 |
|
289.739,50 | 286.795,79 | 37.300 | 23.160.756.310 |
| ||
1 | Huyện Bảo Lâm | 78.916,60 | 78.916,60 | 7.230 | 7.450.152.580 |
|
1.1 | Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang | 32.522,79 | 32.522,79 | 3.122 | 4.683.646.720 |
|
1 | Xã Đức Hạnh | 1.097,39 | 1.097,39 | 83 | 158.024.160 |
|
2 | Xã Quảng Lâm | 2.121,63 | 2.121,63 | 144 | 305.514.720 |
|
3 | Xã Lý Bôn | 4.308,56 | 4.308,56 | 461 | 620.432.640 |
|
4 | Xã Thạch Lâm | 1.282,71 | 1.282,71 | 91 | 184.710.240 |
|
5 | Xã TT.Pác Miầu | 859,35 | 859,35 | 159 | 123.746.400 |
|
6 | Xã Yên Thổ | 3.400,48 | 3.400,48 | 529 | 489.669.120 |
|
7 | Xã Thái Sơn | 2.577,17 | 2.577,17 | 262 | 371.112.480 |
|
8 | Xã Mông Ân | 1.921,42 | 1.921,42 | 176 | 276.684.480 |
|
9 | Xã Nam Cao | 3.722,89 | 3.722,89 | 246 | 536.096.160 |
|
10 | Xã Nam Quang | 3.558,51 | 3.558,51 | 169 | 512.425.440 |
|
11 | Xã Thái Học | 1.647,76 | 1.647,76 | 343 | 237.277.440 |
|
12 | Xã Vĩnh Phong | 4.119,85 | 4.119,85 | 266 | 593.623.360 |
|
13 | Xã Vĩnh Quang | 1.905,07 | 1.905,07 | 193 | 274.330.080 |
|
1.2 | Thủy điện Bảo Lâm 1 | 8.454,67 | 8.454,67 | 701 | 321.277.460 |
|
1 | Xã Đức Hạnh | 1.097,39 | 1.097,39 | 83 | 41.700.820 |
|
2 | Xã Lý Bôn | 3.365,32 | 3.365,32 | 343 | 127.882.160 |
|
3 | Xã Thạch Lâm | 7,38 | 7,38 | 5 | 280.440 |
|
4 | Xã Nam Cao | 3.698,51 | 3.698,51 | 246 | 140.543.380 |
|
5 | Xã Nam Quang | 246,00 | 246,00 | 14 | 9.348.000 |
|
6 | Xã Vĩnh Quang | 40,07 | 40,07 | 10 | 1.522.660 |
|
1.3 | Thủy điện Bảo Lâm 3 | 539,10 | 539,10 | 55 | 288.957.600 |
|
1 | Xã Đức Hạnh | 539,10 | 539,10 | 55 | 288.957.600 |
|
1.4 | Thủy điện Bảo Lâm 3a | 6.807,44 | 6.807,44 | 570 | 224.645.520 |
|
1 | Xã Đức Hạnh | 743,42 | 743,42 | 78 | 24.532.860 |
|
2 | Xã Lý Bôn | 2.155,96 | 2.155,96 | 228 | 71.146.680 |
|
3 | Xã Thạch Lâm | 7,38 | 7,38 | 5 | 243.540 |
|
4 | Xã Nam Cao | 3.682,50 | 3.682,50 | 246 | 121.522.500 |
|
5 | Xã Nam Quang | 218,18 | 218,18 | 13 | 7.199.940 |
|
1.5 | Thủy điện Nam Quang | 2.191,76 | 2.191,76 | 161 | 113.971.520 |
|
1 | Xã Nam Cao | 12,03 | 12,03 | 4 | 625.560 |
|
2 | Xã Nam Quang | 2.179,73 | 2.179,73 | 157 | 113.345.960 |
|
1.6 | Thủy điện Bắc Mê | 28.400,84 | 28.400,84 | 2.621 | 1.817.653.760 |
|
1 | Xã Đức Hạnh | 1.097,39 | 1.097,39 | 83 | 70.232.960 |
|
2 | Xã Quảng Lâm | 2.091,99 | 2.091,99 | 139 | 133.887.360 |
|
3 | Xã Lý Bôn | 4.308,56 | 4.308,56 | 461 | 275.747.840 |
|
4 | Xã Thạch Lâm | 1.282,71 | 1.282,71 | 91 | 82.093.440 |
|
5 | Xã TT.Pác Miầu | 859,35 | 859,35 | 159 | 54.998.400 |
|
6 | Xã Yên Thổ | 1.324,95 | 1.324,95 | 137 | 84.796.800 |
|
7 | Xã Thái Sơn | 1.369,44 | 1.369,44 | 159 | 87.644.160 |
|
8 | Xã Mông Ân | 1.921,42 | 1.921,42 | 176 | 122.970.880 |
|
9 | Xã Nam Cao | 3.722,89 | 3.722,89 | 246 | 238.264.960 |
|
10 | Xã Nam Quang | 3.558,51 | 3.558,51 | 169 | 227.744.640 |
|
11 | Xã Thái Học | 1.647,76 | 1.647,76 | 343 | 105.456.640 |
|
12 | Xã Vĩnh Phong | 3.310,80 | 3.310,80 | 265 | 211.891.200 |
|
13 | Xã Vĩnh Quang | 1.905,07 | 1.905,07 | 193 | 121.924.480 |
|
2 | Huyện Bảo Lạc | 92.661,63 | 92.661,63 | 9.047 | 8.317.946.050 |
|
2.1 | Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang | 33.188,55 | 33.188,55 | 3.271 | 4.779.151.200 |
|
1 | Xã Cô Ba | 2.262,00 | 2.262,00 | 360 | 325.728.000 |
|
2 | Xã Bảo Toàn | 3.239,02 | 3.239,02 | 405 | 466.418.880 |
|
3 | Xã Cốc Pàng | 3.763,36 | 3.763,36 | 355 | 541.923.840 |
|
4 | Xã Hồng Trị | 2.049,23 | 2.049,23 | 326 | 295.089.120 |
|
5 | Xã Hưng Đạo | 1.645,89 | 1.645,89 | 105 | 237.008.160 |
|
6 | Xã Hưng Thịnh | 2.655,12 | 2.655,12 | 106 | 382.337.280 |
|
7 | Xã Sơn Lộ | 2.826,80 | 2.826,80 | 326 | 407.059.200 |
|
8 | Xã Khánh Xuân | 1.532,38 | 1.532,38 | 90 | 220.662.720 |
|
9 | Xã Huy Giáp | 2.314,50 | 2.314,50 | 135 | 333.288.000 |
|
10 | Xã Sơn lập | 2.132,85 | 2.132,85 | 148 | 307.130.400 |
|
11 | Xã Thị trấn Bảo Lạc | 852,36 | 852,36 | 165 | 122.739.840 |
|
12 | Xã Thượng Hà | 3.078,06 | 3.078,06 | 388 | 443.240.640 |
|
13 | Xã Phan Thanh | 2.169,90 | 2.169,90 | 172 | 312.465.600 |
|
14 | Xã Kim Cúc | 2.348,06 | 2.348,06 | 157 | 338.120.640 |
|
15 | Xã Hồng An | 110,36 | 110,36 | 12 | 15.891.840 |
|
16 | Xã Xuân Trường | 208,66 | 208,66 | 21 | 30.047.040 |
|
2.2 | Thủy điện Bảo Lâm 1 | 28.170,65 | 28.170,65 | 2.814 | 1.070.484.700 |
|
1 | Xã Cô Ba | 2.262,00 | 2.262,00 | 360 | 85.956.000 |
|
2 | Xã Bảo Toàn | 3.239,02 | 3.239,02 | 405 | 123.082.760 |
|
3 | Xã Cốc Pàng | 3.763,36 | 3.763,36 | 355 | 143.007.680 |
|
4 | Xã Hồng Trị | 2.049,23 | 2.049,23 | 326 | 77.870.740 |
|
5 | Xã Hưng Đạo | 1.645,89 | 1.645,89 | 105 | 62.543.820 |
|
6 | Xã Hưng Thịnh | 2.336,50 | 2.336,50 | 101 | 88.787.000 |
|
7 | Xã Sơn Lộ | 260,37 | 260,37 | 24 | 9.894.060 |
|
8 | Xã Khánh Xuân | 1.532,38 | 1.532,38 | 90 | 58.230.440 |
|
9 | Xã Huy Giáp | 2.314,50 | 2.314,50 | 135 | 87.951.000 |
|
10 | Xã Thị trấn Bảo Lạc | 852,36 | 852,36 | 165 | 32.389.680 |
|
11 | Xã Thượng Hà | 3.078,06 | 3.078,06 | 388 | 116.966.280 |
|
12 | Xã Phan Thanh | 2.169,90 | 2.169,90 | 172 | 82.456.200 |
|
13 | Xã Kim Cúc | 2.348,06 | 2.348,06 | 157 | 89.226.280 |
|
14 | Xã Hồng An | 110,36 | 110,36 | 12 | 4.193.680 |
|
15 | Xã Xuân Trường | 208,66 | 208,66 | 19 | 7.929.080 |
|
2.3 | Thủy điện Na Han | 585,82 | 585,82 | 2 | 8.787.300 |
|
1 | Xã Huy Giáp | 585,82 | 585,82 | 26 | 8.787.300 |
|
2.4 | Thủy điện Bảo Lâm 3 | 1.119,41 | 1.119,41 | 75 | 600.003.760 |
|
1 | Xã Cốc Pàng | 1.119,41 | 1.119,41 | 75 | 600.003.760 |
|
2.5 | Thủy điện Bảo Lâm 3a | 1.119,41 | 1.119,41 | 71 | 36.940.530 |
|
1 | Xã Cốc Pàng | 1.119,41 | 1.119,41 | 71 | 36.940.530 |
|
2.6 | Thủy điện Bắc Mê | 28.477,79 | 28.477,79 | 2.814 | 1.822.578.560 |
|
1 | Xã Cô Ba | 2.262,00 | 2.262,00 | 360 | 144.768.000 |
|
2 | Xã Bảo Toàn | 3.239,02 | 3.239,02 | 405 | 207.297.280 |
|
3 | Xã Cốc Pàng | 3.763,36 | 3.763,36 | 355 | 240.855.040 |
|
4 | Xã Hồng Trị | 2.049,23 | 2.049,23 | 326 | 131.150.720 |
|
5 | Xã Hưng Đạo | 1.645,89 | 1.645,89 | 105 | 105.336.960 |
|
6 | Xã Hưng Thịnh | 2.643,64 | 2.643,64 | 101 | 169.192.960 |
|
7 | Xã Sơn Lộ | 260,37 | 260,37 | 24 | 16.663.680 |
|
8 | Xã Khánh Xuân | 1.532,38 | 1.532,38 | 90 | 98.072.320 |
|
9 | Xã Huy Giáp | 2.314,50 | 2.314,50 | 135 | 148.128.000 |
|
10 | Xã Thị trấn Bảo Lạc | 852,36 | 852,36 | 165 | 54.551.040 |
|
11 | Xã Thượng Hà | 3.078,06 | 3.078,06 | 388 | 196.995.840 |
|
12 | Xã Phan Thanh | 2.169,90 | 2.169,90 | 172 | 138.873.600 |
|
13 | Xã Kim Cúc | 2.348,06 | 2.348,06 | 157 | 150.275.840 |
|
14 | Xã Hồng An | 110,36 | 110,36 | 12 | 7.063.040 |
|
15 | Xã Xuân Trường | 208,66 | 208,66 | 19 | 13.354.240 |
|
3 | Huyện Nguyên Bình | 53.831,64 | 53.831,64 | 4.640 | 3.200.572.950 |
|
3.1 | Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang | 13.059,90 | 13.059,90 | 692 | 1.880.625.600 |
|
1 | Xã Mai Long | 2.572,68 | 2.572,68 | 108 | 370.465.920 |
|
2 | Xã Thành Công | 1.277,74 | 1.277,74 | 208 | 183.994.560 |
|
3 | Xã Phan Thanh | 2.761,30 | 2.761,30 | 71 | 397.627.200 |
|
4 | Xã Ca Thành | 3.224,09 | 3.224,09 | 232 | 464.268.960 |
|
5 | Xã Yên Lạc | 3.224,09 | 3.224,09 | 73 | 464.268.960 |
|
3.2 | Thủy điện Bảo Lâm 1 | 3.839,41 | 3.839,41 | 297 | 145.897.580 |
|
1 | Xã Ca Thành | 2.881,34 | 2.881,34 | 224 | 109.490.920 |
|
2 | Xã Yên Lạc | 958,07 | 958,07 | 73 | 36.406.660 |
|
3.3 | Thủy điện Na Han | 2.999,17 | 2.999,17 | 253 | 44.987.550 |
|
1 | Xã Ca Thành | 2.801,10 | 2.801,10 | 213 | 42.016.500 |
|
2 | Xã Mai Long | 0,48 | 0,48 | 2 | 7.200 |
|
3 | Xã Yên Lạc | 197,59 | 197,59 | 38 | 2.963.850 |
|
3.4 | Thủy điện Bản Pắt | 195,16 | 195,16 | 35 | 24.980.480 |
|
1 | Xã Yên Lạc | 195,16 | 195,16 | 35 | 24.980.480 |
|
3.5 | Thủy điện Tà Sa | 3.047,04 | 3.047,04 | 545 | 82.270.080 |
|
1 | Xã Thị trấn Tĩnh Túc | 3,75 | 3,75 | 2 | 101.250 |
|
2 | Xã Thị trấn Nguyên Bình | 744,21 | 744,21 | 123 | 20.093.670 |
|
3 | Xã Vũ Minh | 1374,57 | 1.374,57 | 244 | 37.113.390 |
|
4 | Xã Thể Dục | 848,12 | 848,12 | 147. | 22.899.240 |
|
5 | Xã Vũ Nông | 76,39 | 76,39 | 29 | 2.062.530 |
|
3.6 | Thủy điện Nà Ngàn | 3.615,66 | 3.615,66 | 239 | 32.540.940 |
|
1 | Xã Hoa Thám | 0,40 | 0,40 | 3 | 3.600 |
|
2 | Xã Vũ Minh | 1.942,54 | 1.942,54 | 56 | 17.482.860 |
|
3 | Xã Thể Dục | 848,42 | 848,42 | 149 | 7.635.780 |
|
4 | Xã TT. Nguyên Bình | 743,80 | 743,80 | 123 | 6.694.200 |
|
5 | TT. Tĩnh Túc | 3,75 | 3,75 | 2 | 33.750 |
|
6 | Xã Vũ Nông | 76,75 | 76,75 | 29 | 690.750 |
|
3.7 | Thủy điện Hòa Thuận | 23.235,89 | 23.235,89 | 2.282 | 743.548.480 |
|
1 | Xã Vũ Nông | 79,06 | 79,06 | 29 | 2.529.920 |
|
2 | Xã Vũ Minh | 2.417,14 | 2.417,14 | 209 | 77.348.480 |
|
3 | Xã Hoa Thám | 4.460,94 | 4.460,94 | 297 | 142.750.080 |
|
4 | Xã Hưng Đạo | 2.922,65 | 2.922,65 | 91 | 93.524.800 |
|
5 | Xã Lăng Môn | 1.946,45 | 1.946,45 | 320 | 62.286.400 |
|
6 | Xã Minh Tâm | 958,55 | 958,55 | 355 | 30.673.600 |
|
7 | Xã Quang Thành | 1.522,95 | 1.522,95 | 89 | 48.734.400 |
|
8 | Xã Tam Kim | 2.278,42 | 2.278,42 | 386 | 72.909.440 |
|
9 | Xã Thành Công | 1.175,33 | 1.175,33 | 93 | 37.610.560 |
|
10 | Xã Thể Dục | 848,53 | 848,53 | 149 | 27.152.960 |
|
11 | TT Nguyên Bình | 745,24 | 745,24 | 123 | 23.847.680 |
|
12 | Xã Thịnh Vượng | 3.876,88 | 3.876,88 | 168 | 124.060.160 |
|
13 | Xã Tĩnh Túc | 3,75 | 3,75 | 2 | 120.000 |
|
3.8 | Thủy điện Bắc Mê | 3.839,41 | 3.839,41 | 297 | 245.722.240 |
|
1 | Xã Ca Thành | 2.881,34 | 2.881,34 | 224 | 184.405.760 |
|
2 | Xã Yên Lạc | 958,07 | 958,07 | 73 | 61.316.480 |
|
4 | Huyện Trùng Khánh | 16.343,36 | 16.082,34 | 6.358 | 2.215.618.370 |
|
4.1 | Thủy điện Thoong Gót | 4.385,13 | 4.385,13 | 1.602 | 359.580.660 |
|
1 | Xã Cảnh Tiên | 3,57 | 3,57 | 2 | 292.740 |
|
2 | Xã Khâm Thành | 1.107,13 | 1.107,13 | 378 | 90.784.660 |
|
3 | Xã Ngọc Khê | 450,51 | 450,51 | 324 | 36.941.820 |
|
4 | Xã Phong Nậm | 329,91 | 329,91 | 149 | 27.052.620 |
|
5 | TT. Trùng Khánh | 340,70 | 340,70 | 31 | 27.937.400 |
|
6 | Xã Đình Phong | 835,39 | 835,39 | 332 | 68.501.980 |
|
7 | Xã Ngọc Côn | 88,01 | 88,01 | 44 | 7.216.820 |
|
8 | Xã Phong Châu | 514,26 | 514,26 | 165 | 42.169.320 |
|
9 | Xã Lăng Hiếu | 715,65 | 715,65 | 177 | 58.683.300 |
|
4.2 | Thủy điện Nà Lòa | 4.929,11 | 4.929,11 | 2.019 | 625.996.970 |
|
1 | Xã Cảnh Tiên | 604,85 | 604,85 | 256 | 76.815.950 |
|
2 | Xã Cao Thăng | 413,08 | 413,08 | 193 | 52.461.160 |
|
3 | Xã Đoài Côn | 84,38 | 84,38 | 40 | 10.716.260 |
|
4 | Xã Đức Hồng | 768,23 | 768,23 | 424 | 97.565.210 |
|
5 | Xã Lăng Hiếu | 119,97 | 119,97 | 84 | 15.236.190 |
|
6 | Xã Đoài Dương | 1.154,86 | 1.154,86 | 268 | 146.667.220 |
|
7 | Xã Trung Phúc | 455,49 | 455,49 | 232 | 57.847.230 |
|
8 | TT. Trùng Khánh | 35,96 | 35,96 | 20 | 4.566.920 |
|
9 | Xã Quang Trung | 749,57 | 749,57 | 282 | 95.195.390 |
|
10 | Xã Tri Phương | 542,72 | 542,72 | 220 | 68.925.440 |
|
4.3 | Thủy điện Bản Rạ | 6.768,10 | 6.768,10 | 2.737 | 1.204.721.800 |
|
1 | Xã Cảnh Tiên | 3,57 | 3,57 | 2 | 635.460 |
|
2 | Xã Khâm Thành | 1.038,02 | 1.038,02 | 378 | 184.767.560 |
|
3 | Xã Ngọc Khê | 459,53 | 459,53 | 323 | 81.796.340 |
|
4 | Xã Phong Nậm | 307,80 | 307,80 | 130 | 54.788.400 |
|
5 | TT. Trùng Khánh | 327,97 | 327,97 | 30 | 58.378.660 |
|
6 | Xã Đình Phong | 846,02 | 846,02 | 328 | 150.591.560 |
|
7 | Xã Ngọc Côn | 52,83 | 52,83 | 21 | 9.403.740 |
|
8 | Xã Phong Châu | 1.508,60 | 1.508,60 | 452 | 268.530.800 |
|
9 | Xã Lăng Hiếu | 706,10 | 706,10 | 169 | 125.685.800 |
|
10 | Xã Chí Viễn | 1.125,46 | 1.125,46 | 570 | 200.331.880 |
|
11 | Xã Đàm Thủy | 100,63 | 100,63 | 82 | 17.912.140 |
|
12 | Xã Cao Thăng | 291,57 | 291,57 | 110 | 51.899.460 |
|
4.3 | Thủy điện Nà Tẩư | 261,02 | 261,02 | 71 | 25.318.940 |
|
1 | Xã Cao Chương | 261,02 | 261,02 | 71 | 25.318.940 |
|
5 | Huyện Quảng Hòa | 6.914,13 | 4.231,44 | 1.105 | 472.304.270 |
|
5.1 | Thủy điện Nà Tẩư | 3.762,31 | 3.762,31 | 859 | 364.944.070 |
|
1 | Xã Cai Bộ | 44,96 | 44,96 | 14 | 4.361.120 |
|
2 | Xã Độc Lập | 1.510,52 | 1.510,52 | 131 | 146.520.440 |
|
3 | Xã Phi Hải | 1.369,34 | 1.369,34 | 459 | 132.825.980 |
|
4 | Xã Quảng Hưng | 645,06 | 645,06 | 212 | 62.570.820 |
|
5 | TT Quảng Uyên | 114,32 | 114,32 | 29 | 11.089.040 |
|
6 | Xã Quốc Toản | 78,11 | 78,11 | 14 | 7.576.670 |
|
5.2 | Thủy điện Suối Củn | 233,53 | 233,53 | 123 | 13.778.270 |
|
1 | Xã Phúc Sen | 4,22 | 4,22 | 6 | 248.980 |
|
2 | Xã Tự Do | 35,46 | 35,46 | 29 | 2.092.140 |
|
3 | Xã Quốc Toản | 193,85 | 193,85 | 88 | 11.437.150 |
|
5.3 | Thủy điện Nà Lòa | 2,07 | 2,07 | 1 | 262.890 |
|
1 | Xã Cai Bộ | 2,07 | 2,07 | 1 | 262.890 |
|
5.4 | Thủy điện Hòa Thuận | 2.916,22 | 233,53 | 122 | 93.319.040 |
|
1 | Xã Tự Do | 35,46 | 35,46 | 29 | 1.134.720 |
|
2 | Xã Phúc Sen | 4,22 | 4,22 | 6 | 135.040 |
|
3 | Xã Hạnh Phúc | 5,58 | 5,58 | 2 | 178.560 |
|
4 | Xã Mỹ Hưng | 267,29 | 267,29 | 27 | 8.553.280 |
|
5 | TT Hòa Thuận | 714,73 | 714,73 | 2 | 22.871.360 |
|
6 | Xã Tiên Thành | 1.695,09 | 1.695,09 | 190 | 54.242.880 |
|
7 | Xã Quốc Toản | 193,85 | 193,85 | 87 | 6.203.200 |
|
6 | Huyện Hạ Lang | 1.963,71 | 1.963,71 | 186 | 250.558.050 |
|
6.1 | Thủy điện Nà Lòa | 1.940,83 | 1.940,83 | 183 | 246.485.410 |
|
1 | Xã An Lạc | 1.691,48 | 1.691,48 | 152 | 214.817.960 |
|
2 | Xã Kim Loan | 240,52 | 240,52 | 27 | 30.546.040 |
|
3 | Xã Vinh Quý | 8,83 | 8,83 | 4 | 1.121.410 |
|
6.2 | Thủy điện Bản Rạ | 22,88 | 22,88 | 3 | 4.072.640 |
|
1 | Xã Đức Quang | 22,88 | 22,88 | 3 | 4.072.640 |
|
7 | Huyện Hòa An | 11.495,82 | 11.495,82 | 3.433 | 365.743.220 |
|
7.1 | Thủy điện Suối Củn | 17,45 | 17,45 | 5 | 1.029.550 |
|
1 | Xã Quang Trung | 17,45 | 17,45 | 5 | 1.029.550 |
|
7.2 | Thủy điện Nà Ngàn | 112,79 | 112,79 | 43 | 1.015.110 |
|
1 | Xã Trương Lương | 112,79 | 112,79 | 43 | 1.015.110 |
|
7.3 | Thủy điện Hòa Thuận | 11.365,58 | 11.365,58 | 3.385 | 363.698.560 |
|
1 | TT. Nước Hai | 758,47 | 758,47 | 399 | 24.271.040 |
|
2 | Xã Đại Tiến | 1.055,37 | 1.055,37 | 278 | 33.771.840 |
|
3 | Xã Dân Chủ | 1.786,02 | 1.786,02 | 650 | 57.152.640 |
|
4 | Xã Đức Long | 1.234,23 | 1.234,23 | 553 | 39.495.360 |
|
5 | Xã Hồng Nam | 1.737,55 | 1.737,55 | 198 | 55.601.600 |
|
6 | Xã Hồng Việt | 1.149,50 | 1.149,50 | 184 | 36.784.000 |
|
7 | Xã Nam Tuấn | 1.305,72 | 1.305,72 | 646 | 41.783.040 |
|
8 | Xã Quang Trung | 62,40 | 62,40 | 18 | 1.996.800 |
|
9 | Xã Trương Lương | 2.276,32 | 2.276,32 | 459 | 72.842.240 |
|
8 | Huyện Hà Quảng | 9.339,30 | 9.339,30 | 2.245 | 303.114.900 |
|
8.1 | Thủy điện Bản Hoàng | 37,02 | 37,02 | 15 | 5.441.940 |
|
1 | Xã Lũng Nặm | 37,02 | 37,02 | 15 | 5.441.940 |
|
8.2 | Thủy điện Hòa Thuận | 9.302,28 | 9.302,28 | 2.230 | 297.672.960 |
|
1 | Xã Lũng Nặm | 487,62 | 487,62 | 157 | 15.603.840 |
|
2 | Xã Trường Hà | 672,45 | 672,45 | 240 | 21.518.400 |
|
3 | Xã Sóc Hà | 1.469,47 | 1.469,47 | 256 | 47.023.040 |
|
4 | Xã Quý Quân | 1.440,59 | 1.440,59 | 167 | 46.098.880 |
|
5 | Xã Ngọc Đào | 1.950,17 | 1.950,17 | 352 | 62.405.440 |
|
6 | TT Xuân Hòa | 2.148,60 | 2.148,60 | 586 | 68.755.200 |
|
7 | Xã Lương Can | 1.133,38 | 1.133,38 | 472 | 36.268.160 |
|
9 | Thành phố Cao Bằng | 1.997,51 | 1.997,51 | 1.330 | 63.920.320 |
|
9.1 | Thủy điện Hòa Thuận | 1.997,51 | 1.997,51 | 1.330 | 63.920.320 |
|
1 | Phường Sông Hiến | 238,14 | 238,14 | 147 | 7.620.480 |
|
2 | Phường Tân Giang | 86,73 | 86,73 | 77 | 2.775.360 |
|
3 | Phường Hòa Chung | 99,97 | 99,97 | 51 | 3.199.040 |
|
4 | Phường Ngọc Xuân | 187,85 | 187,85 | 206 | 6.011.200 |
|
5 | Phường Sông Bằng | 315,01 | 315,01 | 194 | 10.080.320 |
|
6 | Phường Duyệt Trung | 521,92 | 521,92 | 183 | 16.701.440 |
|
7 | Xã Vĩnh Quang | 547,89 | 547,89 | 472 | 17.532.480 |
|
10 | Huyện Thạch An | 16.275,80 | 16.275,80 | 1.726 | 520.825.600 |
|
10.1 | Thủy điện Hòa Thuận | 16.275,80 | 16.275,80 | 1.726 | 520.825.600 |
|
1 | Xã Canh Tân | 3.954,36 | 3.954,36 | 405 | 126.539.520 |
|
2 | Xã Kim Đồng | 3.547,45 | 3.547,45 | 596 | 113.518.400 |
|
3 | Xã Minh Khai | 5.419,54 | 5.419,54 | 489 | 173.425.280 |
|
4 | Xã Quang Trọng | 3.354,45 | 3.354,45 | 236 | 107.342.400 |
|
83.332,33 | 83.332,33 | 504 | 6.492.490.810 |
| ||
1 | Huyện Bảo Lâm | 20.256,78 | 20.256,78 | 41 | 2.426.487.340 |
|
1.1 | Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang | 6.870,39 | 6.870,39 | 13 | 989.336.160 |
|
1 | Xã Đức Hạnh | 1.775,54 | 1.775,54 | 1 | 255.677.760 |
|
2 | Xã Quảng Lâm | 1.006,60 | 1.006,60 | 1 | 144.950.400 |
|
3 | Xã Lý Bôn | 286,42 | 286,42 | 1 | 41.244.480 |
|
4 | Xã Thạch Lâm | 1.403,31 | 1.403,31 | 1 | 202.076.640 |
|
5 | TT.Pác Miầu | 203,50 | 203,50 | 1 | 29.304.000 |
|
6 | Xã Yên Thổ | 389,53 | 389,53 | 1 | 56.092.320 |
|
7 | Xã Thái Sơn | 214,76 | 214,76 | 1 | 30.925.440 |
|
8 | Xã Mông Ân | 189,27 | 189,27 | 1 | 27.254.880 |
|
9 | Xã Nam Cao | 437,74 | 437,74 | 1 | 63.034.560 |
|
10 | Xã Nam Quang | 211,49 | 211,49 | 1 | 30.454.560 |
|
11 | Xã Thái Học | 308,13 | 308,13 | 1 | 44.370.720 |
|
12 | Xã Vĩnh Phong | 187,41 | 187,41 | 1 | 26.987.040 |
|
13 | Xã Vĩnh Quang | 256,69 | 256,69 | 1 | 36.963.360 |
|
1.2 | Thủy điện Bảo Lâm 1 | 2.788,00 | 2.788,00 | 7 | 105.944.000 |
|
1 | Xã Đức Hạnh | 1.775,45 | 1.775,45 | 1 | 67.467.100 |
|
2 | Xã Quảng Lâm | 1,64 | 1,64 | 1 | 62.320 |
|
3 | Xã Lý Bôn | 237,74 | 237,74 | 1 | 9.034.120 |
|
4 | Xã Thạch Lâm | 279,43 | 279,43 | 1 | 10.618.340 |
|
5 | Xã Nam Cao | 428,06 | 428,06 | 1 | 16.266.280 |
|
6 | Xã Nam Quang | 56,05 | 56,05 | 1 | 2.129.900 |
|
7 | Xã Vĩnh Quang | 9,63 | 9,63 | 1 | 365.940 |
|
1.3 | Thủy điện Bảo Lâm 3 | 1.548,79 | 1.548,79 | 1 | 830.151.440 |
|
1 | Đức Hạnh | 1.548,79 | 1.548,79 | 1 | 830.151.440 |
|
1.4 | Thủy điện Bảo Lâm 3a | 2.479,54 | 2.479,54 | 6 | 81.824.820 |
|
1 | Xã Đức Hạnh | 1.640,08 | 1.640,08 | 1 | 54.122.640 |
|
2 | Xã Lý Bôn | 117,56 | 117,56 | 1 | 3.879.480 |
|
3 | Xã Thạch Lâm | 279,43 | 279,43 | 1 | 9.221.190 |
|
4 | Xã Nam Cao | 428,06 | 428,06 | 1 | 14.125.980 |
|
5 | Xã Nam Quang | 12,77 | 12,77 | 1 | 421.410 |
|
6 | Xã Quảng Lâm | 1,64 | 1,64 | 1 | 54.120 |
|
1.5 | Thủy điện Nam Quang | 104,41 | 104,41 | 1 | 5.429.320 |
|
1 | Xã Nam Quang | 104,41 | 104,41 | 1 | 5.429.320 |
|
1.6 | Thủy điện Bắc Mê | 6.465,65 | 6.465,65 | 13 | 413.801.600,00 |
|
1 | Xã Đức Hạnh | 1.775,54 | 1.775,54 | 1 | 113.634.560 |
|
2 | Xã Quảng Lâm | 1.005,49 | 1.005,49 | 1 | 64.351.360 |
|
3 | Xã Lý Bôn | 286,42 | 286,42 | 1 | 18.330.880 |
|
4 | Xã Thạch Lâm | 1.403,31 | 1.403,31 | 1 | 89.811.840 |
|
5 | TT.Pác Miầu | 203,50 | 203,50 | 1 | 13.024.000 |
|
6 | Xã Yên Thổ | 82,32 | 82,32 | 1 | 5.268.480 |
|
7 | Xã Thái Sơn | 128,50 | 128,50 | 1 | 8.224.000 |
|
8 | Xã Mông Ân | 189,27 | 189,27 | 1 | 12.113.280 |
|
9 | Xã Nam Cao | 437,74 | 437,74 | 1 | 28.015.360 |
|
10 | Xã Nam Quang | 211,49 | 211,49 | 1 | 13.535.360 |
|
11 | Xã Thái Học | 308,13 | 308,13 | 1 | 19.720.320 |
|
12 | Xã Vĩnh Phong | 177,25 | 177,25 | 1 | 11.344.000 |
|
13 | Xã Vĩnh Quang | 256,69 | 256,69 | 1 | 16.428.160 |
|
2 | Huyện Bảo Lạc | 31.113,85 | 31.113,85 | 54 | 2.445.423.710 |
|
2.1 | Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang | 9.278,58 | 9.278,58 | 17 | 1.336.115.520 |
|
1 | Xã Cô Ba | 1.062,61 | 1.062,61 | 1 | 153.015.840 |
|
2 | Xã Bảo Toàn | 62,89 | 62,89 | 1 | 9.056.160 |
|
3 | Xã Cốc Pàng | 194,03 | 194,03 | 1 | 27.940.320 |
|
4 | Xã Hồng Trị | 74,22 | 74,22 | 1 | 10.687.680 |
|
5 | Xã Hưng Đạo | 60,13 | 60,13 | 1 | 8.658.720 |
|
6 | Xã Hưng Thịnh | 48,32 | 48,32 | 1 | 6.958.080 |
|
7 | Xã Sơn Lộ | 163,73 | 163,73 | 1 | 23.577.120 |
|
8 | Xã Khánh Xuân | 797,37 | 797,37 | 1 | 114.821.280 |
|
9 | Xã Huy Giáp | 833,41 | 833,41 | 1 | 120.011.040 |
|
10 | Xã Sơn lập | 23,97 | 23,97 | 1 | 3.451.680 |
|
11 | Thị trấn Bảo Lạc | 179,30 | 179,30 | 1 | 25.819.200 |
|
12 | Xã Thượng Hà | 143,19 | 143,19 | 1 | 20.619.360 |
|
13 | Xã Phan Thanh | 532,50 | 532,50 | 1 | 76.680.000 |
|
14 | Xã Kim Cúc | 137,25 | 137,25 | 1 | 19.764.000 |
|
15 | Xã Hồng An | 69,83 | 69,83 | 1 | 10.055.520 |
|
16 | Xã Xuân Trường | 1.087,19 | 1.087,19 | 1 | 156.555.360 |
|
17 | Xã Đình Phùng | 3.808,64 | 3.808,64 | 1 | 548.444.160 |
|
2.2 | Thủy điện Bảo Lâm 1 | 9.065,84 | 9.065,84 | 16 | 344.501.920 |
|
1 | Xã Cô Ba | 1.062,61 | 1.062,61 | 1 | 40.379.180 |
|
2 | Xã Bảo Toàn | 62,89 | 62,89 | 1 | 2.389.820 |
|
3 | Xã Cốc Pàng | 194,03 | 194,03 | 1 | 7.373.140 |
|
4 | Xã Hồng Trị | 74,22 | 74,22 | 1 | 2.820.360 |
|
5 | Xã Hưng Đạo | 60,13 | 60,13 | 1 | 2.284.940 |
|
6 | Xã Hưng Thịnh | 55,07 | 55,07 | 1 | 2.092.660 |
|
7 | Xã Sơn Lộ | 0,31 | 0,31 | 1 | 11.780 |
|
8 | Xã Khánh Xuân | 797,37 | 797,37 | 1 | 30.300.060 |
|
9 | Xã Huy Giáp | 833,41 | 833,41 | 1 | 31.669.580 |
|
10 | Thị trấn Bảo Lạc | 179,30 | 179,30 | 1 | 6.813.400 |
|
11 | Xã Thượng Hà | 143,19 | 143,19 | 1 | 5.441.220 |
|
12 | Xã Phan Thanh | 532,50 | 532,50 | 1 | 20.235.000 |
|
13 | Xã Kim Cúc | 137,25 | 137,25 | 1 | 5.215.500 |
|
14 | Xã Hồng An | 69,83 | 69,83 | 1 | 2.653.540 |
|
15 | Xã Xuân Trường | 1.087,19 | 1.087,19 | 1 | 41.313.220 |
|
16 | Xã Đình Phùng | 3.776,54 | 3.776,54 | 1 | 143.508.520 |
|
2.3 | Thủy điện Na Han | 2.926,28 | 2.926,28 | 2 | 43.894.200 | - |
1 | Xã Đình Phùng | 2.871,27 | 2.871,27 | 1 | 43.069.050 |
|
2 | Xã Huy Giáp | 55,01 | 55,01 | 1 | 825.150 |
|
2.4 | Thủy điện Bản Pắt | 503,89 | 503,89 | 1 | 64.497.920 |
|
1 | Xã Đình Phùng | 503,89 | 503,89 | 1 | 64.497.920 |
|
2.5 | Thủy điện Bảo Lâm 3 | 133,11 | 133,11 | 1 | 71.346.960 |
|
1 | Xã Cốc Pàng | 133,11 | 133,11 | 1 | 71.346.960 |
|
2.6 | Thủy điện Bảo Lâm 3a | 133,11 | 133,11 | 1 | 4.392.630 |
|
1 | Xã Cốc Pàng | 133,11 | 133,11 | 1 | 4.392.630 |
|
2.7 | Thủy điện Bắc Mê | 9.073,04 | 9.073,04 | 16 | 580.674.560 |
|
1 | Xã Cô Ba | 1.062,61 | 1.062,61 | 1 | 68.007.040 |
|
2 | Xã Bảo Toàn | 62,89 | 62,89 | 1 | 4.024.960 |
|
3 | Xã Cốc Pàng | 194,03 | 194,03 | 1 | 12.417.920 |
|
4 | Xã Hồng Trị | 74,22 | 74,22 | 1 | 4.750.080 |
|
5 | Xã Hưng Đạo | 60,13 | 60,13 | 1 | 3.848.320 |
|
6 | Xã Hưng Thịnh | 55,07 | 55,07 | 1 | 3.524.480 |
|
7 | Xã Sơn Lộ | 0,31 | 0,31 | 1 | 19.840 |
|
8 | Xã Khánh Xuân | 797,37 | 797,37 | 1 | 51.031.680 |
|
9 | Xã Huy Giáp | 833,41 | 833,41 | 1 | 53.338.240 |
|
10 | Thị trấn Bảo Lạc | 179,30 | 179,30 | 1 | 11.475.200 |
|
11 | Xã Thượng Hà | 143,19 | 143,19 | 1 | 9.164.160 |
|
12 | Xã Phan Thanh | 532,50 | 532,50 | 1 | 34.080.000 |
|
13 | Xã Kim Cúc | 137,25 | 137,25 | 1 | 8.784.000 |
|
14 | Xã Hồng An | 69,83 | 69,83 | 1 | 4.469.120 |
|
15 | Xã Xuân Trường | 1.087,19 | 1.087,19 | 1 | 69.580.160 |
|
16 | Xã Đình Phùng | 3.783,74 | 3.783,74 | 1 | 242.159.360 |
|
3 | Huyện Nguyên Bình | 9.586,17 | 9.586,17 | 329 | 536.521.820 |
|
3.1 | Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang | 2.054,26 | 2.054,26 | 5 | 295.813.440 |
|
1 | Xã Mai Long | 164,63 | 164,63 | 1 | 23.706.720 |
|
2 | Xã Thành Công | 491,34 | 491,34 | 1 | 70.752.960 |
|
3 | Xã Phan Thanh | 596,98 | 596,98 | 1 | 85.965.120 |
|
4 | Xã Ca Thành | 724,73 | 724,73 | 1 | 104.361.120 |
|
5 | Xã Yên Lạc | 76,58 | 76,58 | 1 | 11.027.520 |
|
3.2 | Thủy điện Bảo Lâm 1 | 757,32 | 757,32 | 2 | 28.778.160 |
|
1 | Xã Ca Thành | 680,74 | 680,74 | 1 | 25.868.120 |
|
2 | Xã Yên Lạc | 76,58 | 76,58 | 1 | 2.910.040 |
|
3.3 | Thủy điện Na Han | 677,29 | 677,29 | 2 | 10.159.350 |
|
1 | Xã Ca Thành | 661,46 | 661,46 | 1 | 9.921.900 |
|
2 | Xã Yên Lạc | 15,83 | 15,83 | 1 | 237.450 |
|
3.4 | Thủy điện Bản Pắt | 15,98 | 15,98 | 1 | 2.045.440 |
|
1 | Xã Yên Lạc | 15,98 | 15,98 | 1 | 2.045.440 |
|
3.5 | Thủy điện Tà Sa | 604,45 | 604,45 | 5 | 16.320.150 |
|
1 | Thị trấn Tĩnh Túc | 19,77 | 19,77 | 1 | 533.790 |
|
2 | Thị trấn Nguyên Bình | 161,71 | 161,71 | 1 | 4.366.170 |
|
3 | Xã Vũ Minh | 202,98 | 202,98 | 1 | 5.480.460 |
|
4 | Xã Thể Dục | 199,46 | 199,46 | 1 | 5.385.420 |
|
5 | Xã Vũ Nông | 20,53 | 20,53 | 1 | 554.310 |
|
3.6 | Thủy điện Nà Ngàn | 691,46 | 691,46 | 5 | 6.037.920 |
|
1 | Xã Vũ Minh | 290,00 | 290,00 | 1 | 2.610.000 |
|
2 | Xã Thể Dục | 199,51 | 199,51 | 1 | 1.795.590 |
|
3 | TT. Nguyên Bình | 161,62 | 161,62 | 1 | 1.454.580 |
|
4 | TT. Tĩnh Túc | 19,75 | 19,75 | 1 | 177.750 |
|
5 | Xã Vũ Nông | 20,58 | 20,58 | 1 | 185.220 |
|
3.7 | Thủy điện Hòa Thuận | 4.028,09 | 4.028,09 | 12 | 128.898.880 |
|
1 | Xã Vũ Nông | 20,58 | 20,58 | 1 | 658.560 |
|
2 | Xã Vũ Minh | 487,50 | 487,50 | 1 | 15.600.000 |
|
3 | Xã Hoa Thám | 136,70 | 136,70 | 1 | 4.374.400 |
|
4 | Xã Hưng Đạo | 357,09 | 357,09 | 1 | 11.426.880 |
|
5 | Xã Minh Tâm | 421,94 | 421,94 | 1 | 13.502.080 |
|
6 | Xã Quang Thành | 86,99 | 86,99 | 1 | 2.783.680 |
|
7 | Xã Tam Kim | 1.450,03 | 1.450,03 | 1 | 46.400.960 |
|
8 | Xã Thành Công | 376,85 | 376,85 | 1 | 12.059.200 |
|
9 | Xã Thể Dục | 209,40 | 209,40 | 1 | 6.700.800 |
|
10 | TT Nguyên Bình | 161,62 | 161,62 | 1 | 5.171.840 |
|
11 | Xã Thịnh Vượng | 299,65 | 299,65 | 1 | 9.588.800 |
|
12 | Xã Tĩnh Túc | 19,74 | 19,74 | 1 | 631.680 |
|
3.8 | Thủy điện Bắc Mê | 757,32 | 757,32 | 297 | 48.468.480 |
|
1 | Xã Ca Thành | 680,74 | 680,74 | 224 | 43.567.360 |
|
2 | Xã Yên Lạc | 76,58 | 76,58 | 73 | 4.901.120 |
|
4 | Huyện Trùng Khánh | 1.822,64 | 1.822,64 | 30 | 241.058.240 |
|
4.1 | Thủy điện Thoong Gót | 779,95 | 779,95 | 9 | 63.955.900 |
|
1 | TT. Trùng Khánh | 36,34 | 36,34 | 1 | 2.979.880 |
|
2 | Xã Khâm Thành | 80,24 | 80,24 | 1 | 6.579.680 |
|
3 | Xã Ngọc Khê | 213,34 | 213,34 | 1 | 17.493.880 |
|
4 | Xã Phong Nậm | 201,95 | 201,95 | 1 | 16.559.900 |
|
5 | Xã Đình Phong | 59,42 | 59,42 | 1 | 4.872.440 |
|
6 | Xã Ngọc Côn | 140,06 | 140,06 | 1 | 11.484.920 |
|
7 | Xã Phong Châu | 32,87 | 32,87 | 1 | 2.695.340 |
|
8 | Xã Khâm Thành | 0,27 | 0,27 | 1 | 22.140 |
|
9 | Xã Lăng Hiếu | 15,46 | 15,46 | 1 | 1.267.720 |
|
4.2 | Thủy điện Nà Lòa | 139,55 | 139,55 | 9 | 17.722.850 |
|
1 | Xã Cảnh Tiên | 17,52 | 17,52 | 1 | 2.225.040 |
|
2 | Xã Cao Thăng | 12,16 | 12,16 | 1 | 1.544.320 |
|
3 | Xã Đức Hồng | 10,95 | 10,95 | 1 | 1.390.650 |
|
4 | Xã Lăng Hiếu | 0,24 | 0,24 | 1 | 30.480 |
|
5 | Xã Đoài Dương | 37,24 | 37,24 | 1 | 4.729.480 |
|
6 | Xã Trung Phúc | 21,59 | 21,59 | 1 | 2.741.930 |
|
7 | Xã Quang Trung | 16,59 | 16,59 | 1 | 2.106.930 |
|
8 | Xã Tri Phương | 22,57 | 22,57 | 1 | 2.866.390 |
|
9 | TT.Trùng Khánh | 0,69 | 0,69 | 1 | 87.630 |
|
4.3 | Thủy điện Nà Tẩư | 17,03 | 17,03 | 1 | 1.651.910 |
|
1 | Xã Đoài Dương | 12,18 | 12,18 | 1 | 1.181.460 |
|
2 | Xã Cao Chương | 4,85 | 4,85 | 1 | 470.450 |
|
4.4 | Thủy điện Bản Rạ | 886,11 | 886,11 | 11 | 157.727.580 |
|
1 | TT. Trùng Khánh | 34,81 | 34,81 | 1 | 6.196.180 |
|
2 | Xã Khâm Thành | 80,51 | 80,51 | 1 | 14.330.780 |
|
3 | Xã Ngọc Khê | 213,52 | 213,52 | 1 | 38.006.560 |
|
4 | Xã Phong Nậm | 202,02 | 202,02 | 1 | 35.959.560 |
|
5 | Xã Đình Phong | 44,37 | 44,37 | 1 | 7.897.860 |
|
6 | Xã Ngọc Côn | 145,65 | 145,65 | 1 | 25.925.700 |
|
7 | Xã Phong Châu | 54,17 | 54,17 | 1 | 9.642.260 |
|
8 | Xã Lăng Hiếu | 15,46 | 15,46 | 1 | 2.751.880 |
|
9 | Xã Chí Viễn | 59,26 | 59,26 | 1 | 10.548.280 |
|
10 | Xã Đàm Thủy | 27,86 | 27,86 | 1 | 4.959.080 |
|
11 | Xã Cao Thăng | 8,48 | 8,48 | 1 | 1.509.440 |
|
5 | Huyện Quảng Hòa | 2.351,98 | 2.351,98 | 12 | 172.430.240 |
|
5.1 | Thủy điện Nà Tẩư | 1.459,48 | 1.459,48 | 6 | 141.569.560 |
|
1 | Xã Cai Bộ | 81,25 | 81,25 | 1 | 7.881.250 |
|
2 | Xã Độc Lập | 103,69 | 103,69 | 1 | 10.057.930 |
|
3 | Xã Phi Hải | 848,87 | 848,87 | 1 | 82.340.390 |
|
4 | Xã Quốc Toản | 1,34 | 1,34 | 1 | 129.980 |
|
5 | Xã Quảng Hưng | 219,84 | 219,84 | 1 | 21.324.480 |
|
6 | TT Quảng Uyên | 204,49 | 204,49 | 1 | 19.835.530 |
|
5.2 | Thủy điện Suối Củn | 76,59 | 76,59 | 2 | 4.518.810 |
|
1 | Xã Phúc Sen | 3,46 | 3,46 | 1 | 204.140 |
|
2 | Xã Quốc Toản | 10,85 | 10,85 | 1 | 640.150 |
|
3 | Xã Tự Do | 62,28 | 62,28 | 1 | 3.674.520 |
|
5.3 | Thủy điện Nà Lòa | 2,45 | 2,45 | 1 | 311.150 |
|
1 | Xã Quảng Hưng | 2,45 | 2,45 | 1 | 311.150 |
|
5.4 | Thủy điện Hòa Thuận | 813,46 | 813,46 | 3 | 26.030.720 |
|
1 | Xã Tự Do | 62,28 | 62,28 | 1 | 1.992.960 |
|
2 | Xã Quốc Toản | 10,85 | 10,85 | 1 | 347.200 |
|
3 | Xã Phúc Sen | 3,46 | 3,46 | 1 | 110.720 |
|
4 | Xã Hạnh Phúc | 162,13 | 162,13 | 1 | 5.188.160 |
|
5 | Xã Lương Thiện | 11,23 | 11,23 | 1 | 359.360 |
|
6 | Xã Mỹ Hưng | 23,46 | 23,46 | 1 | 750.720 |
|
7 | Xã Tiên Thành | 540,05 | 540,05 | 1 | 17.281.600 |
|
6 | Huyện Hạ Lang | 52,63 | 52,63 | 3 | 6.684.010 |
|
6.1 | Thủy điện Nà Lòa | 52,63 | 52,63 | 3 | 6.684.010 |
|
1 | Xã An Lạc | 41,91 | 41,91 | 1 | 5.322.570 |
|
2 | Xã Kim Loan | 10,30 | 10,30 | 1 | 1.308.100 |
|
3 | Xã Vinh Quý | 0,42 | 0,42 | 1 | 53.340 |
|
7 | Huyện Hòa An | 9.629,40 | 9.629,40 | 19 | 331.718.190 |
|
7.1 | Thủy điện Suối Củn | 903,75 | 903,75 | 3 | 53.321.250 |
|
1 | Xã Ngũ Lão | 194,16 | 194,16 | 1 | 11.455.440 |
|
2 | Xã Nguyễn Huệ | 251,76 | 251,76 | 1 | 14.853.840 |
|
3 | Xã Quang Trung | 457,83 | 457,83 | 1 | 27.011.970 |
|
7.2 | Thủy điện Nà Ngàn | 35,82 | 35,82 | 1 | 322.380 |
|
1 | Xã Trương Lương | 35,82 | 35,82 | 1 | 322.380 |
|
7.3 | Thủy điện Hòa Thuận | 8.689,83 | 8.689,83 | 15 | 278.074.560 |
|
1 | Xã Bạch Đằng | 575,94 | 575,94 | 1 | 18.430.080 |
|
2 | Thị trấn Nước Hai | 718,51 | 718,51 | 1 | 22.992.320 |
|
3 | Xã Bình Dương | 64,46 | 64,46 | 1 | 2.062.720 |
|
4 | Xã Hồng Việt | 321,87 | 321,87 | 1 | 10.299.840 |
|
5 | Xã Đại Tiến | 376,84 | 376,84 | 1 | 12.058.880 |
|
6 | Xã Dân Chủ | 1.734,08 | 1.734,08 | 1 | 55.490.560 |
|
7 | Xã Đức Long | 475,30 | 475,30 | 1 | 15.209.600 |
|
8 | Xã Quang Trung | 1.753,15 | 1.753,15 | 1 | 56.100.800 |
|
9 | Xã Hoàng Tung | 76,07 | 76,07 | 1 | 2.434.240 |
|
10 | Xã Hồng Nam | 456,33 | 456,33 | 1 | 14.602.560 |
|
11 | Xã Lê Chung | 215,59 | 215,59 | 1 | 6.898.880 |
|
12 | Xã Nam Tuấn | 427,09 | 427,09 | 1 | 13.666.880 |
|
13 | Xã Ngũ Lão | 526,12 | 526,12 | 1 | 16.835.840 |
|
14 | Xã Nguyễn Huệ | 251,77 | 251,77 | 1 | 8.056.640 |
|
15 | Xã Trương Lương | 716,71 | 716,71 | 1 | 22.934.720 |
|
8 | Huyện Hà Quảng | 3.984,50 | 3.984,50 | 2 | 187.067.100 |
|
8.1 | Thủy điện Bản Hoàng | 517,94 | 517,94 | 2 | 76.137.180 |
|
1 | Xã Lũng Nặm | 5,07 | 5,07 | 1 | 745.290 |
|
2 | Xã Trường Hà | 512,87 | 512,87 | 1 | 75.391.890 |
|
8.2 | Thủy điện Hòa Thuận | 3.466,56 | 3.466,56 | 7 | 110.929.920 |
|
1 | Xã Lũng Nặm | 136,43 | 136,43 | 1 | 4.365.760 |
|
2 | Xã Trường Hà | 2.220,08 | 2.220,08 | 1 | 71.042.560 |
|
3 | Xã Sóc Hà | 50,97 | 50,97 | 1 | 1.631.040 |
|
4 | Xã Quý Quân | 47,56 | 47,56 | 1 | 1.521.920 |
|
5 | Xã Ngọc Đào | 409,83 | 409,83 | 1 | 13.114.560 |
|
6 | Lương Can | 249,43 | 249,43 | 1 | 7.981.760 |
|
7 | TT Xuân Hòa | 352,26 | 352,26 | 1 | 11.272.320 |
|
9 | Thành phố Cao Bằng | 1.275,63 | 1.275,63 | 10 | 40.820.160 |
|
9.1 | Thủy điện Hòa Thuận | 1.275,63 | 1.275,63 | 10 | 40.820.160 |
|
1 | Phường Sông Hiến | 159,64 | 159,64 | 1 | 5.108.480 |
|
2 | Phường Tân Giang | 76,49 | 76,49 | 1 | 2.447.680 |
|
3 | Phường Đề Thám | 134,27 | 134,27 | 1 | 4.296.640 |
|
4 | Xã Hưng Đạo | 68,96 | 68,96 | 1 | 2.206.720 |
|
5 | Phường Hòa Chung | 137,02 | 137,02 | 1 | 4.384.640 |
|
6 | Phường Ngọc Xuân | 135,33 | 135,33 | 1 | 4.330.560 |
|
7 | Phường Sông Bằng | 138,09 | 138,09 | 1 | 4.418.880 |
|
8 | Phường Duyệt Trung | 78,85 | 78,85 | 1 | 2.523.200 |
|
9 | Xã Vĩnh Quang | 157,39 | 157,39 | 1 | 5.036.480 |
|
10 | Xã Chu Trinh | 189,59 | 189,59 | 1 | 6.066.880 |
|
10 | Huyện Thạch An | 3.258,75 | 3.258,75 | 4 | 104.280.000 |
|
10.1 | Thủy điện Hòa Thuận | 3.258,75 | 3.258,75 | 4 | 104.280.000 |
|
1 | Xã Canh Tân | 330,31 | 330,31 | 1 | 10.569.920 |
|
2 | Xã Kim Đồng | 184,99 | 184,99 | 1 | 5.919.680 |
|
3 | Xã Minh Khai | 234,26 | 234,26 | 1 | 7.496.320 |
|
4 | Xã Quang Trọng | 2.509,19 | 2.509,19 | 1 | 80.294.080 |
|
3.256,33 | 3.256,33 | 12 | 120.482.540 |
| ||
1 | Huyện Quảng Hòa | 122,36 | 122,36 | 1 | 11.867.950 |
|
1 | Xã đội Độc Lập | 122,35 | 122,35 | 1 | 11.867.950 |
|
2 | Huyện Hạ Lang | 16,23 | 16,23 | 1 | 2.061.210 |
|
1 | Ban chỉ huy quân sự Hạ Lang | 16,23 | 16,23 | 1 | 2.061.210 |
|
3 | Huyện Hà Quảng | 128,32 | 128,32 | 2 | 5.350.740 |
|
1 | Đồn Biên phòng Nặm Nhũng | 9,50 | 9,50 | 1 | 1.548.500 |
|
2 | Huyện đội Hà Quảng | 118,82 | 118,82 | 1 | 3.802.240 |
|
4 | Huyện Nguyên Bình | 75,48 | 75,48 | 4 | 5.232.400 |
|
1 | Trung tâm nghiên cứu cây trồng Ôn đới miền núi phía Bắc | 15,22 | 15,22 | 1 | 2.191.680 |
|
2 | Trường THCS Phia Đén | 2,06 | 2,06 | 1 | 296.640 |
|
3 | Trường PTCS Yên Lạc | 4,12 | 4,12 | 1 | 1.013.520 |
|
4 | Hội cựu chiến binh (xóm Nà Đấu) | 54,08 | 54,08 | 1 | 1.730.560 |
|
5 | Huyện Hòa An | 2.913,94 | 2.913,94 | 4 | 95.970.240 |
|
1 | HTX Nông Lâm nghiệp Đồng Tâm | 235,66 | 235,66 | 1 | 7.541.120 |
|
2 | Công ty CP XNK Cao Bằng | 9,70 | 9,70 | 1 | 310.400 |
|
3 | Công ty TNHH Quang Minh | 2.483,20 | 2.483,20 | 1 | 82.186.560 |
|
4 | Doanh nghiệp tư nhân Thắng Lợi | 185,38 | 185,38 | 1 | 5.932.160 |
|
| Cộng | 394.111,06 | 391.167,35 | 37.819 | 30.636.617.150 |
|
Số tiền do chênh lệch diện tích giữa Trung ương điều phối và thực tế diện tích chi trả năm 2019 | 289.682.580 |
| ||||
Tổng số tiền chi trả tiền DVMTR năm 2020 | 30.926.299.730 |
|
- 1Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 3042/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng giai đoạn 2017-2025, định hướng 2030 tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 466/QĐ-UBND-HC năm 2020 về phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về số lần tạm ứng, tỷ lệ tạm ứng tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 2340/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2020
- 7Công văn 10763/VPCP-NN năm 2020 về nghiên cứu, đề xuất cơ chế áp dụng chỉ số môi trường rừng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Lâm nghiệp 2017
- 3Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 4Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 3042/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng giai đoạn 2017-2025, định hướng 2030 tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 466/QĐ-UBND-HC năm 2020 về phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về số lần tạm ứng, tỷ lệ tạm ứng tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 2340/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2020
- 10Công văn 10763/VPCP-NN năm 2020 về nghiên cứu, đề xuất cơ chế áp dụng chỉ số môi trường rừng do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 551/QĐ-UBND về Kế hoạch thu và chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020
- Số hiệu: 551/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Nguyễn Trung Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực