- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Luật đất đai 2013
- 5Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 14Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 15Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 16Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2023/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 11 tháng 9 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá dịch vụ công thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (không bao gồm các công việc phải thu phí và lệ phí), như sau:
1. Đơn giá dịch vụ công Trích đo địa chính thửa đất, đo đạc chỉnh lý thửa đất, đo đạc tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá dịch vụ công Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (gồm: Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức; Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ đối với hộ gia đình, cá nhân; Đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ đối với tổ chức; Đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ đối với hộ gia đình, cá nhân; Đăng ký biến động đất đai đối với tổ chức; Đăng ký biến động đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân) được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Đơn giá tại khoản 1, khoản 2 Điều này được tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
1. Đối tượng sử dụng dịch vụ: Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu cung cấp dịch vụ.
2. Đối tượng cung cấp dịch vụ: Văn phòng Đăng ký đất đai và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình có chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và có đủ năng lực đáp ứng nhu cầu dịch vụ theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Quản lý, sử dụng khoản thu từ dịch vụ
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp dịch vụ phải sử dụng hóa đơn theo đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng hóa đơn để giao cho khách hàng khi cung cấp dịch vụ.
2. Khoản tiền thu được từ các dịch vụ: Trích đo địa chính thửa đất, đo đạc chỉnh lý thửa đất, đo đạc tài sản gắn liền với đất; Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình là nguồn thu của đơn vị cung cấp dịch vụ. Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung đơn giá
1. Khi Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí nhân công được tính bằng chi phí nhân công trong đơn giá theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng nhân (x) với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được xác định như sau:
K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000 đồng.
2. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc giá cả vật tư, vật liệu trên thị trường biến động ảnh hưởng tới đơn giá quy định tại Điều 1 Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh đơn giá cho phù hợp.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2023.
2. Quyết định này bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 2, điểm c, d, g, h, i, k, l khoản 2 Điều 2 của Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và thay thế Quyết định số 11/2018/QĐ- UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh công khai đơn giá trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Công khai đơn giá trên Trang Thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đơn giá kèm theo Quyết định này;
c) Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, chủ trì, kịp thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
3. Sở Tài chính theo dõi, quản lý đơn giá dịch vụ công theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn công khai đơn giá tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Trang Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT, ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ THỬA ĐẤT, ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo số Quyết định số 55/2023/QĐ-UBND ngày 11/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
I.1. ĐƠN GIÁ TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT ĐỘC LẬP (Không đo nối với hệ tọa độ Quốc gia)
STT | Quy mô diện tích thửa đất | ĐVT | Chi phí trực tiếp | Chi phí quản lý chung | Đơn giá sản phẩm | ||||||||
LĐKT | LĐPT | Dụng cụ | KH TSCĐ | Năng lượng | Vật liệu | Cộng chi phí trực tiếp | |||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=1+…+6 | 8 | 9=7+8 | ||
I | ĐẤT ĐÔ THỊ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 2.014.243 |
| 4.542 | 13.525 | 7.770 | 42.621 | 2.082.700 | 482.909 | 2.566.000 | ||
2 | Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 2.391.914 |
| 5.394 | 16.061 | 9.227 | 50.612 | 2.473.207 | 573.454 | 3.047.000 | ||
3 | Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 2.535.289 |
| 5.718 | 17.028 | 9.712 | 53.388 | 2.621.136 | 608.076 | 3.229.000 | ||
4 | Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 3.105.292 |
| 7.002 | 20.851 | 11.979 | 65.707 | 3.210.830 | 744.479 | 3.955.000 | ||
5 | Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 4.262.782 |
| 9.611 | 28.618 | 16.511 | 90.457 | 4.407.978 | 1.021.734 | 5.430.000 | ||
6 | Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 6.546.290 |
| 14.761 | 43.955 | 25.252 | 138.517 | 6.768.777 | 1.569.442 | 8.338.000 | ||
7 | Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 7.855.548 |
| 17.714 | 52.746 | 30.303 | 166.221 | 8.122.532 | 1.883.331 | 10.006.000 | ||
8 | Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 8.510.178 |
| 19.190 | 57.142 | 32.828 | 180.072 | 8.799.409 | 2.040.275 | 10.840.000 | ||
9 | Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 9.164.807 |
| 20.666 | 61.537 | 35.353 | 193.924 | 9.476.287 | 2.197.219 | 11.674.000 | ||
10 | Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 10.474.065 |
| 23.618 | 70.328 | 40.403 | 221.628 | 10.830.042 | 2.511.108 | 13.341.000 | ||
II | ĐẤT NGOÀI KHU VỰC ĐÔ THỊ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 1.342.829 |
| 3.630 | 10.725 | 7.272 | 42.621 | 1.407.076 | 325.262 | 1.732.000 | ||
2 | Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 1.594.609 |
| 4.311 | 12.736 | 8.635 | 50.612 | 1.670.903 | 386.248 | 2.057.000 | ||
3 | Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 1.696.021 |
| 4.585 | 13.548 | 9.090 | 53.444 | 1.776.689 | 411.038 | 2.188.000 | ||
4 | Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 2.064.949 |
| 5.582 | 16.493 | 11.135 | 65.347 | 2.163.507 | 500.287 | 2.664.000 | ||
5 | Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 2.829.033 |
| 7.648 | 22.597 | 15.226 | 89.406 | 2.963.909 | 685.478 | 3.649.000 | ||
6 | Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 4.364.194 |
| 11.798 | 34.855 | 23.634 | 138.517 | 4.572.997 | 1.057.101 | 5.630.000 | ||
7 | Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 5.237.032 |
| 14.157 | 41.826 | 28.361 | 166.221 | 5.487.597 | 1.268.521 | 6.756.000 | ||
8 | Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 5.673.452 |
| 15.337 | 45.312 | 30.724 | 180.072 | 5.944.897 | 1.374.231 | 7.319.000 | ||
9 | Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 6.109.871 |
| 16.517 | 48.797 | 33.087 | 193.924 | 6.402.196 | 1.479.941 | 7.882.000 | ||
10 | Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 6.982.710 |
| 18.876 | 55.768 | 37.814 | 221.628 | 7.316.796 | 1.691.361 | 9.008.000 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đơn giá áp dụng trong trường hợp người sử dụng đất có yêu cầu cung cấp dịch vụ trích đo (Chỉ áp dụng cho những địa bàn hành chính hoặc khu vực chưa có Bản đồ địa chính chính quy dạng số theo hệ tọa độ VN 2000)
- (01) Trường hợp tách từ 01 thửa thành n thửa, thì thực hiện thu trích đo của n thửa được tách ra
- (02) Trường hợp gộp các thửa liền nhau thành 01 thửa thì chỉ thu trích đo 01 thửa theo diện tích gộp lại.
- (03) Chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1) được tính theo lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1) theo mức lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.
I.2. ĐƠN GIÁ TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ NỐI ĐO VỚI TỌA ĐỘ QUỐC GIA
STT | Quy mô diện tích thửa đất | ĐVT | Chi phí trực tiếp | Chi phí quản lý chung | Đơn giá sản phẩm | ||||||
LĐKT | LĐPT | Dụng cụ | KH TSCĐ | Năng lượng | Vật liệu | Cộng chi phí trực tiếp | |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=1+…+6 | 8 | 9=7+8 |
I | ĐẤT ĐÔ THỊ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 2.508.326 | 33.750 | 23.553 | 27.006 | 7.770 | 386.898 | 2.987.304 | 709.056 | 3.696.000 |
2 | Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 2.885.997 | 33.750 | 24.405 | 29.545 | 9.227 | 394.890 | 3.377.813 | 799.602 | 4.177.000 |
3 | Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 3.029.372 | 33.750 | 24.729 | 30.513 | 9.712 | 397.666 | 3.525.743 | 834.223 | 4.360.000 |
4 | Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 3.599.375 | 33.750 | 26.013 | 34.339 | 11.979 | 409.984 | 4.115.441 | 970.632 | 5.086.000 |
5 | Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 4.262.782 | 33.750 | 28.622 | 42.114 | 16.511 | 434.734 | 4.818.514 | 1.124.368 | 5.943.000 |
6 | Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 7.040.374 | 33.750 | 33.773 | 57.468 | 25.252 | 482.795 | 7.673.411 | 1.795.601 | 9.469.000 |
7 | Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 8.349.632 | 33.750 | 36.725 | 66.268 | 30.303 | 510.498 | 9.027.175 | 2.109.492 | 11.137.000 |
8 | Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 9.004.261 | 33.750 | 38.201 | 70.668 | 32.828 | 524.350 | 9.704.058 | 2.266.437 | 11.970.000 |
9 | Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 9.658.890 | 33.750 | 39.677 | 75.068 | 35.353 | 538.202 | 10.380.940 | 2.423.383 | 12.804.000 |
10 | Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 10.968.148 | 33.750 | 42.629 | 83.869 | 40.403 | 565.905 | 11.734.704 | 2.737.273 | 14.472.000 |
II | ĐẤT NGOÀI KHU VỰC ĐÔ THỊ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 1.836.912 | 33.750 | 22.641 | 24.206 | 7.272 | 386.898 | 2.311.679 | 551.412 | 2.863.000 |
2 | Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 2.088.692 | 33.750 | 23.322 | 26.219 | 8.635 | 394.890 | 2.575.509 | 612.400 | 3.188.000 |
3 | Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 2.190.104 | 33.750 | 23.596 | 27.033 | 9.090 | 397.722 | 2.681.296 | 637.190 | 3.318.000 |
4 | Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 2.559.032 | 33.750 | 24.594 | 29.982 | 11.135 | 409.625 | 3.068.118 | 726.440 | 3.795.000 |
5 | Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 3.323.116 | 33.750 | 26.659 | 36.094 | 15.226 | 433.683 | 3.868.528 | 911.632 | 4.780.000 |
6 | Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 4.858.277 | 33.750 | 30.809 | 53.912 | 23.634 | 482.795 | 5.483.176 | 1.284.645 | 6.768.000 |
7 | Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 5.731.115 | 33.750 | 33.168 | 55.348 | 28.361 | 510.498 | 6.392.240 | 1.494.682 | 7.887.000 |
8 | Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 6.167.535 | 33.750 | 34.348 | 58.838 | 30.724 | 524.350 | 6.849.545 | 1.600.393 | 8.450.000 |
9 | Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 6.603.954 | 33.750 | 35.528 | 62.328 | 33.087 | 538.202 | 7.306.849 | 1.706.104 | 9.013.000 |
10 | Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 7.476.793 | 33.750 | 37.887 | 69.308 | 37.814 | 565.905 | 8.221.458 | 1.917.526 | 10.139.000 |
Ghi chú: Đơn giá áp dụng trong trường hợp người sử dụng đất có yêu cầu cung cấp dịch vụ trích đo (Chỉ áp dụng cho những địa bàn hành hoặc khu vực chưa có Bản đồ địa chính chính quy dạng số theo hệ tọa độ VN 2000)
- (01) Trường hợp tách từ 01 thửa thành n thửa, thì thực hiện thu trích đo của n thửa được tách ra
- (02) Trường hợp gộp các thửa liền nhau thành 01 thửa thì chỉ thu trích đo 01 thửa theo diện tích gộp lại.
- (03) Chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1) được tính theo lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1) theo mức lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.
STT | Quy mô diện tích thửa đất | ĐVT | Chi phí trực tiếp | Chi phí quản lý chung | Đơn giá sản phẩm | ||||||
LĐKT | LĐPT | Dụng cụ | KH TSCĐ | Năng lượng | Vật liệu | Cộng chi phí trực tiếp | |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=1+…+6 | 8 | 9=7+8 |
I | ĐẤT ĐÔ THỊ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 1.611.395 | - | 4.542 | 13.539 | 7.770 | 42.621 | 1.679.866 | 388.911 | 2.069.000 |
2 | Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 1.913.531 | - | 5.394 | 16.077 | 9.227 | 50.612 | 1.994.841 | 461.832 | 2.457.000 |
3 | Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 2.028.231 | - | 5.718 | 17.046 | 9.712 | 53.388 | 2.114.096 | 489.704 | 2.604.000 |
4 | Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 2.484.233 | - | 7.002 | 20.872 | 11.979 | 65.707 | 2.589.793 | 599.571 | 3.189.000 |
5 | Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 3.410.226 | - | 9.611 | 28.647 | 16.511 | 90.457 | 3.555.451 | 822.870 | 4.378.000 |
6 | Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 5.237.032 | - | 14.761 | 44.001 | 25.252 | 138.517 | 5.459.564 | 1.263.960 | 6.724.000 |
7 | Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 6.284.439 | - | 17.714 | 52.801 | 30.303 | 166.221 | 6.551.477 | 1.516.752 | 8.068.000 |
8 | Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 6.808.142 | - | 19.190 | 57.201 | 32.828 | 180.072 | 7.097.433 | 1.643.148 | 8.741.000 |
9 | Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 7.331.845 | - | 20.666 | 61.601 | 35.353 | 193.924 | 7.643.389 | 1.769.544 | 9.413.000 |
10 | Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 8.379.252 | - | 23.618 | 70.401 | 40.403 | 221.628 | 8.735.302 | 2.022.336 | 10.758.000 |
II | ĐẤT NGOÀI KHU VỰC ĐÔ THỊ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 1.074.263 | - | 3.630 | 10.739 | 7.272 | 42.621 | 1.138.524 | 262.600 | 1.401.000 |
2 | Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 1.275.687 | - | 4.311 | 12.752 | 8.635 | 50.612 | 1.351.998 | 311.837 | 1.664.000 |
3 | Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 1.356.817 | - | 4.585 | 13.566 | 9.090 | 53.444 | 1.437.502 | 331.837 | 1.769.000 |
4 | Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.651.959 | - | 5.582 | 16.515 | 11.135 | 65.347 | 1.750.539 | 403.899 | 2.154.000 |
5 | Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 2.263.226 | - | 7.648 | 22.627 | 15.226 | 89.406 | 2.398.132 | 553.405 | 2.952.000 |
6 | Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 3.491.355 | - | 11.798 | 34.901 | 23.634 | 138.517 | 3.700.204 | 853.450 | 4.554.000 |
7 | Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 4.189.626 | - | 14.157 | 41.881 | 28.361 | 166.221 | 4.440.245 | 1.024.139 | 5.464.000 |
8 | Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 4.538.761 | - | 15.337 | 45.371 | 30.724 | 180.072 | 4.810.265 | 1.109.484 | 5.920.000 |
9 | Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 4.887.897 | - | 16.517 | 48.861 | 33.087 | 193.924 | 5.180.286 | 1.194.829 | 6.375.000 |
10 | Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 5.586.168 | - | 18.876 | 55.841 | 37.814 | 221.628 | 5.920.326 | 1.365.519 | 7.286.000 |
Ghi chú: Đơn giá áp dụng trong trường hợp người sử dụng đất có yêu cầu cung cấp dịch vụ trích đo (Chỉ áp dụng cho những địa bàn hành chính hoặc khu vực chưa có Bản đồ địa chính chính quy dạng số theo hệ tọa độ VN 2000)
- (01) Chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1) được tính theo lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1) theo mức lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.
STT | Quy mô diện tích thửa đất | ĐVT | Chi phí trực tiếp | Chi phí quản lý chung | Đơn giá sản phẩm | |||||||||
LĐKT | LĐPT | Dụng cụ | Khấu hao TSCĐ | Năng lượng | Vật liệu | Cộng chi phí trực tiếp | ||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=1+…+6 | 8 | 9=7+8 | |||
I | ĐƠN GIÁ KIỂM TRA THẨM ĐỊNH BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT TRONG TRƯỜNG HỢP TRÍCH ĐO ĐỘC LẬP |
| ||||||||||||
1 | Đất đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1.1 | Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 503.561 |
| 1.135 | 3.381 | 1.942 | 10.655 | 520.675 | 120.726 | 641.000 | |||
1.2 | Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 597.978 |
| 1.348 | 4.015 | 2.307 | 12.653 | 618.302 | 143.363 | 762.000 | |||
1.3 | Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 633.822 |
| 1.430 | 4.257 | 2.428 | 13.347 | 655.284 | 152.018 | 807.000 | |||
1.4 | Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 776.323 |
| 1.751 | 5.213 | 2.995 | 16.427 | 802.707 | 186.120 | 989.000 | |||
1.5 | Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.065.696 |
| 2.403 | 7.154 | 4.128 | 22.614 | 1.101.995 | 255.433 | 1.357.000 | |||
1.6 | Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.636.573 |
| 3.690 | 10.989 | 6.313 | 34.629 | 1.692.194 | 392.361 | 2.085.000 | |||
1.7 | Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 1.963.887 |
| 4.428 | 13.187 | 7.576 | 41.555 | 2.030.633 | 470.833 | 2.501.000 | |||
1.8 | Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 2.127.544 |
| 4.797 | 14.285 | 8.207 | 45.018 | 2.199.852 | 510.069 | 2.710.000 | |||
1.9 | Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 2.291.202 |
| 5.167 | 15.384 | 8.838 | 48.481 | 2.369.072 | 549.305 | 2.918.000 | |||
1.10 | Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 2.618.516 |
| 5.905 | 17.582 | 10.101 | 55.407 | 2.707.511 | 627.777 | 3.335.000 | |||
2 | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
2.1 | Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 335.707 |
| 908 | 2.681 | 1.818 | 10.655 | 351.769 | 81.315 | 433.000 | |||
2.2 | Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 398.652 |
| 1.078 | 3.184 | 2.159 | 12.653 | 417.726 | 96.562 | 514.000 | |||
2.3 | Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 424.005 |
| 1.146 | 3.387 | 2.273 | 13.361 | 444.172 | 102.760 | 547.000 | |||
2.4 | Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 516.237 |
| 1.396 | 4.123 | 2.784 | 16.337 | 540.877 | 125.072 | 666.000 | |||
2.5 | Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 707.258 |
| 1.912 | 5.649 | 3.806 | 22.351 | 740.977 | 171.369 | 912.000 | |||
2.6 | Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.091.048 |
| 2.949 | 8.714 | 5.908 | 34.629 | 1.143.249 | 264.275 | 1.408.000 | |||
2.7 | Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 1.309.258 |
| 3.539 | 10.457 | 7.090 | 41.555 | 1.371.899 | 317.130 | 1.689.000 | |||
2.8 | Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 1.418.363 |
| 3.834 | 11.328 | 7.681 | 45.018 | 1.486.224 | 343.558 | 1.830.000 | |||
2.9 | Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 1.527.468 |
| 4.129 | 12.199 | 8.272 | 48.481 | 1.600.549 | 369.985 | 1.971.000 | |||
2.10 | Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 1.745.677 |
| 4.719 | 13.942 | 9.454 | 55.407 | 1.829.199 | 422.840 | 2.252.000 | |||
II | ĐƠN GIÁ KIỂM TRA THẨM ĐỊNH BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT TRONG TRƯỜNG HỢP ĐO NỐI VỚI TỌA ĐỘ QUỐC GIA | |||||||||||||
1 | Đất đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1.1 | Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 627.082 | 8.438 | 5.888 | 6.752 | 1.942 | 96.725 | 746.826 | 177.264 | 924.000 | |||
1.2 | Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 721.499 | 8.438 | 6.101 | 7.386 | 2.307 | 98.722 | 844.453 | 199.900 | 1.044.000 | |||
1.3 | Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 757.343 | 8.438 | 6.182 | 7628,33 | 2.428 | 99.416 | 881.436 | 208.556 | 1.090.000 | |||
1.4 | Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 899.844 | 8.438 | 6.503 | 8.585 | 2.995 | 102.496 | 1.028.860 | 242.658 | 1.272.000 | |||
1.5 | Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.065.696 | 8.438 | 7.156 | 10.529 | 4.128 | 108.684 | 1.204.628 | 281.092 | 1.486.000 | |||
1.6 | Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.760.093 | 8.438 | 8.443 | 14.367 | 6.313 | 120.699 | 1.918.353 | 448.900 | 2.367.000 | |||
1.7 | Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 2.087.408 | 8.438 | 9.181 | 16.567 | 7.576 | 127.625 | 2.256.794 | 527.373 | 2.784.000 | |||
1.8 | Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 2.251.065 | 8.438 | 9.550 | 17.667 | 8.207 | 131.087 | 2.426.014 | 566.609 | 2.993.000 | |||
1.9 | Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 2.414.722 | 8.438 | 9.919 | 18.767 | 8.838 | 134.550 | 2.595.235 | 605.846 | 3.201.000 | |||
1.10 | Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 2.742.037 | 8.438 | 10.657 | 20.967 | 10.101 | 141.476 | 2.933.676 | 684.318 | 3.618.000 | |||
2 | Đất ngoài khu vực đô thị | Đồng/thửa |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
2.1 | Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 459.228 | 8.438 | 5.660 | 6.051 | 1.818 | 96.725 | 577.920 | 137.853 | 716.000 | |||
2.2 | Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 522.173 | 8.438 | 5.830 | 6.555 | 2.159 | 98.722 | 643.877 | 153.100 | 797.000 | |||
2.3 | Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 547.526 | 8.438 | 5.899 | 6.758 | 2.273 | 99.430 | 670.324 | 159.297 | 830.000 | |||
2.4 | Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 639.758 | 8.438 | 6.148 | 7.496 | 2.784 | 102.406 | 767.029 | 181.610 | 949.000 | |||
2.5 | Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 830.779 | 8.438 | 6.665 | 9.023 | 3.806 | 108.421 | 967.132 | 227.908 | 1.195.000 | |||
2.6 | Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.214.569 | 8.438 | 7.702 | 13.478 | 5.908 | 120.699 | 1.370.794 | 321.161 | 1.692.000 | |||
2.7 | Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 1.432.779 | 8.438 | 8.292 | 13.837 | 7.090 | 127.625 | 1.598.060 | 373.670 | 1.972.000 | |||
2.8 | Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 1.541.884 | 8.438 | 8.587 | 14.710 | 7.681 | 131.087 | 1.712.386 | 400.098 | 2.112.000 | |||
2.9 | Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 1.650.989 | 8.438 | 8.882 | 15.582 | 8.272 | 134.550 | 1.826.712 | 426.526 | 2.253.000 | |||
2.10 | Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 1.869.198 | 8.438 | 9.472 | 17.327 | 9.454 | 141.476 | 2.055.364 | 479.382 | 2.535.000 | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (01) Chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1) được tính theo lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1) theo mức lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.
STT | Quy mô diện tích thửa đất | ĐVT | Chi phí trực tiếp | Chi phí quản lý chung | Đơn giá sản phẩm | ||||||
LĐKT | LĐPT | Dụng cụ | Khấu hao TSCĐ | Năng lượng | Vật liệu | Cộng chi phí trực tiếp | |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=1+…+6 | 8 | 9=7+8 |
I | TRƯỜNG HỢP ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH | ||||||||||
1 | Đất đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 805.697 |
| 2.271 | 6.762 | 3.885 | 21.310 | 839.926 | 193.162 | 1.033.000 |
1.2 | Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 956.766 |
| 2.697 | 8.030 | 4.613 | 25.306 | 997.412 | 229.380 | 1.227.000 |
1.3 | Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 1.014.116 |
| 2.859 | 8.514 | 4.856 | 26.694 | 1.057.039 | 243.229 | 1.300.000 |
1.4 | Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.242.117 |
| 3.501 | 10.425 | 5.989 | 32.853 | 1.294.886 | 297.792 | 1.593.000 |
1.5 | Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.705.113 |
| 4.806 | 14.309 | 8.255 | 45.228 | 1.777.711 | 408.694 | 2.186.000 |
1.6 | Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 2.618.516 |
| 7.381 | 21.978 | 12.626 | 69.259 | 2.729.759 | 627.777 | 3.358.000 |
1.7 | Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 3.142.219 |
| 8.857 | 26.373 | 15.151 | 83.110 | 3.275.711 | 753.332 | 4.029.000 |
1.8 | Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 3.404.071 |
| 9.595 | 28.571 | 16.414 | 90.036 | 3.548.687 | 816.110 | 4.365.000 |
1.9 | Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 3.665.923 |
| 10.333 | 30.769 | 17.676 | 96.962 | 3.821.663 | 878.888 | 4.701.000 |
1.10 | Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 4.189.626 |
| 11.809 | 35.164 | 20.202 | 110.814 | 4.367.615 | 1.004.443 | 5.372.000 |
2 | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 537.132 |
| 1.815 | 5.362 | 3.636 | 21.310 | 569.255 | 130.105 | 699.000 |
2.2 | Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 637.844 |
| 2.155 | 6.368 | 4.318 | 25.306 | 675.991 | 154.499 | 830.000 |
2.3 | Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 678.408 |
| 2.293 | 6.774 | 4.545 | 26.722 | 718.742 | 164.415 | 883.000 |
2.4 | Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 825.980 |
| 2.791 | 8.247 | 5.568 | 32.674 | 875.259 | 200.115 | 1.075.000 |
2.5 | Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.131.613 |
| 3.824 | 11.299 | 7.613 | 44.703 | 1.199.051 | 274.191 | 1.473.000 |
2.6 | Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.745.677 |
| 5.899 | 17.428 | 11.817 | 69.259 | 1.850.079 | 422.840 | 2.273.000 |
2.7 | Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 2.094.813 |
| 7.079 | 20.913 | 14.180 | 83.110 | 2.220.095 | 507.408 | 2.728.000 |
2.8 | Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 2.269.381 |
| 7.668 | 22.656 | 15.362 | 90.036 | 2.405.103 | 549.692 | 2.955.000 |
2.9 | Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 2.443.948 |
| 8.258 | 24.399 | 16.544 | 96.962 | 2.590.111 | 591.976 | 3.182.000 |
2.10 | Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 2.793.084 |
| 9.438 | 7 27.884 | 18.907 | 110.814 | 2.960.127 | 676.544 | 3.637.000 |
II | TRƯỜNG HỢP CHỈNH LÝ DO YẾU TỐ QUY HOẠCH DỰA TRÊN TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP | ||||||||||
1 | Đất đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 402.849 |
| 1.363 | 4.057 | 2.331 | 12.786 | 423.386 | 96.581 | 520.000 |
1.2 | Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 478.383 |
| 1.618 | 4.818 | 2.768 | 15.184 | 502.771 | 114.690 | 617.000 |
1.3 | Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 507.058 |
| 1.715 | 5.109 | 2.914 | 16.016 | 532.812 | 121.614 | 654.000 |
1.4 | Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 621.058 |
| 2.101 | 6.255 | 3.594 | 19.712 | 652.720 | 148.896 | 802.000 |
1.5 | Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 852.556 |
| 2.883 | 8.585 | 4.953 | 27.137 | 896.115 | 204.347 | 1.100.000 |
1.6 | Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.309.258 |
| 4.428 | 13.187 | 7.576 | 41.555 | 1.376.004 | 313.888 | 1.690.000 |
1.7 | Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 1.571.110 |
| 5.314 | 15.824 | 9.091 | 49.866 | 1.651.205 | 376.666 | 2.028.000 |
1.8 | Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 1.702.036 |
| 5.757 | 17.143 | 9.848 | 54.022 | 1.788.805 | 408.055 | 2.197.000 |
1.9 | Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 1.832.961 |
| 6.200 | 18.461 | 10.606 | 58.177 | 1.926.405 | 439.444 | 2.366.000 |
1.10 | Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 2.094.813 |
| 7.086 | 21.099 | 12.121 | 66.488 | 2.201.606 | 502.222 | 2.704.000 |
2 | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 268.566 |
| 1.089 | 3.217 | 2.182 | 12.786 | 287.840 | 65.052 | 353.000 |
2.2 | Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 318.922 |
| 1.293 | 3.821 | 2.591 | 15.184 | 341.810 | 77.250 | 419.000 |
2.3 | Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 339.204 |
| 1.376 | 4.064 | 2.727 | 16.033 | 363.405 | 82.208 | 446.000 |
2.4 | Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 412.990 |
| 1.675 | 4.948 | 3.341 | 19.604 | 442.557 | 100.057 | 543.000 |
2.5 | Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 565.807 |
| 2.294 | 6.779 | 4.568 | 26.822 | 606.270 | 137.096 | 743.000 |
2.6 | Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 872.839 |
| 3.539 | 10.457 | 7.090 | 41.555 | 935.480 | 211.420 | 1.147.000 |
2.7 | Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 1.047.406 |
| 4.247 | 12.548 | 8.508 | 49.866 | 1.122.576 | 253.704 | 1.376.000 |
2.8 | Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 1.134.690 |
| 4.601 | 13.593 | 9.217 | 54.022 | 1.216.124 | 274.846 | 1.491.000 |
2.9 | Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 1.221.974 |
| 4.955 | 14.639 | 9.926 | 58.177 | 1.309.672 | 295.988 | 1.606.000 |
2.10 | Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 1.396.542 |
| 5.663 | 16.730 | 11.344 | 66.488 | 1.496.768 | 338.272 | 1.835.000 |
Ghi chú: Đơn giá áp dụng trong trường hợp người sử dụng đất thực hiện các thủ tục làm thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất và có yêu cầu cung cấp dịch vụ đo đạc chỉnh lý trong quá trình sử dụng đất.
- (01) Trường hợp tách từ 01 thửa thành n thửa, thì thực hiện thu đo đạc chỉnh lý của n thửa được tách ra
- (02) Trường hợp gộp các thửa liền nhau thành 01 thửa thì chỉ thu đo đạc chỉnh lý 01 thửa theo diện tích gộp lại.
- (03) Chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1) được tính theo lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1) theo mức lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.
I.6. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
STT | Quy mô diện tích thửa đất | ĐVT | Chi phí trực tiếp | Chi phí quản lý chung | Đơn giá sản phẩm | |||||||||||||||||
LĐKT | LĐPT | Dụng cụ | Khấu hao thiết bị | Năng lượng | Vật liệu | Cộng chi phí trực tiếp | ||||||||||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=1+…+6 | 8 | 9=7+8 | |||||||||||
I | TRƯỜNG HỢP ĐO ĐẠC TÀI SẢN THỰC HIỆN ĐỒNG THỜI VỚI TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT | |||||||||||||||||||||
1 | Tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác | |||||||||||||||||||||
1.1 | Đất đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
| Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 1.007.122 |
| 2.271 | 6.762 | 3.885 | 21.310 | 1.041.350 | 241.453 | 1.283.000 | |||||||||||
| Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 1.195.957 |
| 2.697 | 8.030 | 4.613 | 25.306 | 1.236.603 | 286.725 | 1.523.000 | |||||||||||
| Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 1.267.644 |
| 2.859 | 8.514 | 4.856 | 26.694 | 1.310.568 | 304.036 | 1.615.000 | |||||||||||
| Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.552.646 |
| 3.501 | 10.425 | 5.989 | 32.853 | 1.605.415 | 372.240 | 1.978.000 | |||||||||||
| Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 2.131.391 |
| 4.806 | 14.309 | 8.255 | 45.228 | 2.203.989 | 510.867 | 2.715.000 | |||||||||||
| Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 3.273.145 |
| 7.381 | 21.978 | 12.626 | 69.259 | 3.384.388 | 784.721 | 4.169.000 | |||||||||||
| Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 3.927.774 |
| 8.857 | 26.373 | 15.151 | 83.110 | 4.061.266 | 941.665 | 5.003.000 | |||||||||||
| Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 4.255.089 |
| 9.595 | 28.571 | 16.414 | 90.036 | 4.399.705 | 1.020.138 | 5.420.000 | |||||||||||
| Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 4.582.403 |
| 10.333 | 30.769 | 17.676 | 96.962 | 4.738.144 | 1.098.610 | 5.837.000 | |||||||||||
| Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 5.237.032 |
| 11.809 | 35.164 | 20.202 | 110.814 | 5.415.021 | 1.255.554 | 6.671.000 | |||||||||||
1.2 | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
| Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 671.414 |
| 1.815 | 5.362 | 3.636 | 21.310 | 703.538 | 162.631 | 866.000 | |||||||||||
| Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 797.305 |
| 2.155 | 6.368 | 4.318 | 25.306 | 835.451 | 193.124 | 1.029.000 | |||||||||||
| Khu do > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 848.010 |
| 2.293 | 6.774 | 4.545 | 26.722 | 888.344 | 205.519 | 1.094.000 | |||||||||||
| Khu đo >500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.032.474 |
| 2.791 | 8.247 | 5.568 | 32.674 | 1.081.754 | 250.144 | 1.332.000 | |||||||||||
| Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.414.516 |
| 3.824 | 11.299 | 7.613 | 44.703 | 1.481.955 | 342.739 | 1.825.000 | |||||||||||
| Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 2.182.097 |
| 5.899 | 17.428 | 11.817 | 69.259 | 2.286.499 | 528.550 | 2.815.000 | |||||||||||
| Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 2.618.516 |
| 7.079 | 20.913 | 14.180 | 83.110 | 2.743.798 | 634.260 | 3.378.000 | |||||||||||
| Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 2.836.726 |
| 7.668 | 22.656 | 15.362 | 90.036 | 2.972.448 | 687.115 | 3.660.000 | |||||||||||
| Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 3.054.936 |
| 8.258 | 24.399 | 16.544 | 96.962 | 3.201.098 | 739.970 | 3.941.000 | |||||||||||
| Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 3.491.355 |
| 9.438 | 27.884 | 18.907 | 110.814 | 3.658.398 | 845.680 | 4.504.000 | |||||||||||
2 | Tài sản gắn liền với đất không phải là nhà và các công trình xây dựng khác | |||||||||||||||||||||
2.1 | Đất đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
| Khu đo < 100 (m2) | Đồng/thửa | 604.273 |
| 1.363 | 4.057 | 2.331 | 12.786 | 624.810 | 144.872 | 770.000 | |||||||||||
| Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 717.574 |
| 1.618 | 4.818 | 2.768 | 15.184 | 741.962 | 172.035 | 914.000 | |||||||||||
| Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 760.587 |
| 1.715 | 5.109 | 2.914 | 16.016 | 786.341 | 182.422 | 969.000 | |||||||||||
| Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 931.587 |
| 2.101 | 6.255 | 3.594 | 19.712 | 963.249 | 223.344 | 1.187.000 | |||||||||||
| Khu đo > 1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.278.835 |
| 2.883 | 8.585 | 4.953 | 27.137 | 1.322.393 | 306.520 | 1.629.000 | |||||||||||
| Khu đo > 3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.963.887 |
| 4.428 | 13.187 | 7.576 | 41.555 | 2.030.633 | 470.833 | 2.501.000 | |||||||||||
| Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 2.356.665 |
| 5.314 | 15.824 | 9.091 | 49.866 | 2.436.760 | 564.999 | 3.002.000 | |||||||||||
| Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 2.553.053 |
| 5.757 | 17.143 | 9.848 | 54.022 | 2.639.823 | 612.083 | 3.252.000 | |||||||||||
| Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 2.749.442 |
| 6.200 | 18.461 | 10.606 | 58.177 | 2.842.886 | 659.166 | 3.502.000 | |||||||||||
| Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 3.142.219 |
| 7.086 | 21.099 | 12.121 | 66.488 | 3.249.013 | 753.332 | 4.002.000 | |||||||||||
2.2 | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
| Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 402.849 |
| 1.089 | 3.217 | 2.182 | 12.786 | 422.123 | 97.579 | 520.000 | |||||||||||
| Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 478.383 |
| 1.293 | 3.821 | 2.591 | 15.184 | 501.271 | 115.874 | 617.000 | |||||||||||
| Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 508.806 |
| 1.376 | 4.064 | 2.727 | 16.033 | 533.007 | 123.311 | 656.000 | |||||||||||
| Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 619.485 |
| 1.675 | 4.948 | 3.341 | 19.604 | 649.052 | 150.086 | 799.000 | |||||||||||
| Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 848.710 |
| 2.294 | 6.779 | 4.568 | 26.822 | 889.173 | 205.643 | 1.095.000 | |||||||||||
| Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.309.258 |
| 3.539 | 10.457 | 7.090 | 41.555 | 1.371.899 | 317.130 | 1.689.000 | |||||||||||
| Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 1.571.110 |
| 4.247 | 12.548 | 8.508 | 49.866 | 1.646.279 | 380.556 | 2.027.000 | |||||||||||
| Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 1.702.036 |
| 4.601 | 13.593 | 9.217 | 54.022 | 1.783.469 | 412.269 | 2.196.000 | |||||||||||
| Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 1.832.961 |
| 4.955 | 14.639 | 9.926 | 58.177 | 1.920.659 | 443.982 | 2.365.000 | |||||||||||
| Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 2.094.813 |
| 5.663 | 16.730 | 11.344 | 66.488 | 2.195.039 | 507.408 | 2.702.000 | |||||||||||
II | TRƯỜNG HỢP ĐO ĐẠC TÀI SẢN THỰC HIỆN KHÔNG ĐỒNG THỜI VỚI TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT | |||||||||||||||||||||
1 | Tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác | |||||||||||||||||||||
1.1 | Đất đô thị | |||||||||||||||||||||
| Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 1.409.970 |
| 3.179 | 9.467 | 5.439 | 5.439 | 1.433.495 | 338.034 | 1.772.000 | |||||||||||
| Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 1.674.340 |
| 3.776 | 11.242 | 6.459 | 6.459 | 1.702.275 | 401.415 | 2.104.000 | |||||||||||
| Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 1.774.702 |
| 4.003 | 11.920 | 6.799 | 6.799 | 1.804.222 | 425.650 | 2.230.000 | |||||||||||
| Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 2.173.704 |
| 4.902 | 14.595 | 8.385 | 8.385 | 2.209.971 | 521.135 | 2.731.000 | |||||||||||
| Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 2.983.947 |
| 6.728 | 20.032 | 11.558 | 11.558 | 3.033.823 | 715.214 | 3.749.000 | |||||||||||
| Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 4.582.403 |
| 10.333 | 30.769 | 17.676 | 17.676 | 4.658.858 | 1.098.610 | 5.757.000 | |||||||||||
| Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 5.498.884 |
| 12.400 | 36.922 | 21.212 | 21.212 | 5.590.630 | 1.318.332 | 6.909.000 | |||||||||||
| Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 5.957.124 |
| 13.433 | 39.999 | 22.979 | 22.979 | 6.056.515 | 1.428.193 | 7.485.000 | |||||||||||
| Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 6.415.365 |
| 14.466 | 43.076 | 24.747 | 24.747 | 6.522.401 | 1.538.054 | 8.060.000 | |||||||||||
| Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 7.331.845 |
| 16.533 | 49.230 | 28.282 | 28.282 | 7.454.173 | 1.757.775 | 9.212.000 | |||||||||||
1.2 | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
| Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 939.980 |
| 2.541 | 7.507 | 5.090 | 29.834 | 984.953 | 227.683 | 1.213.000 | |||||||||||
| Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 1.116.226 |
| 3.017 | 8.915 | 6.045 | 35.428 | 1.169.632 | 270.374 | 1.440.000 | |||||||||||
| Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 1.187.215 |
| 3.210 | 9.484 | 6.363 | 37.411 | 1.243.682 | 287.727 | 1.531.000 | |||||||||||
| Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.445.464 |
| 3.908 | 11.545 | 7.795 | 45.743 | 1.514.455 | 350.201 | 1.865.000 | |||||||||||
| Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.980.323 |
| 5.354 | 15.818 | 10.658 | 62.584 | 2.074.737 | 479.834 | 2.555.000 | |||||||||||
| Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 3.054.936 |
| 8.258 | 24.399 | 16.544 | 96.962 | 3.201.098 | 739.970 | 3.941.000 | |||||||||||
| Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 3.665.923 |
| 9.910 | 29.278 | 19.852 | 116.355 | 3.841.318 | 887.964 | 4.729.000 | |||||||||||
| Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 3.971.416 |
| 10.736 | 31.718 | 21.507 | 126.051 | 4.161.428 | 961.962 | 5.123.000 | |||||||||||
| Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 4.276.910 |
| 11.562 | 34.158 | 23.161 | 135.747 | 4.481.537 | 1.035.959 | 5.517.000 | |||||||||||
| Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 4.887.897 |
| 13.213 | 39.038 | 26.470 | 155.139 | 5.121.757 | 1.183.953 | 6.306.000 | |||||||||||
| Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì đơn giá đo đạc tầng sát mặt đất tính như trên, từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất | |||||||||||||||||||||
2 | Tài sản gắn liền với đất không phải là nhà và các công trình xây dựng khác | |||||||||||||||||||||
2.1 | Đất đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
| Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 604.273 |
| 1.363 | 4.057 | 2.331 | 12.786 | 624.810 | 144.872 | 770.000 | |||||||||||
| Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 717.574 |
| 1.618 | 4.818 | 2.768 | 15.184 | 741.962 | 172.035 | 914.000 | |||||||||||
| Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 760.587 |
| 1.715 | 5.109 | 2.914 | 16.016 | 786.341 | 182.422 | 969.000 | |||||||||||
| Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 931.587 |
| 2.101 | 6.255 | 3.594 | 19.712 | 963.249 | 223.344 | 1.187.000 | |||||||||||
| Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.278.835 |
| 2.883 | 8.585 | 4.953 | 27.137 | 1.322.393 | 306.520 | 1.629.000 | |||||||||||
| Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.963.887 |
| 4.428 | 13.187 | 7.576 | 41.555 | 2.030.633 | 470.833 | 2.501.000 | |||||||||||
| Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 2.356.665 |
| 5.314 | 15.824 | 9.091 | 49.866 | 2.436.760 | 564.999 | 3.002.000 | |||||||||||
| Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 2.553.053 |
| 5.757 | 17.143 | 9.848 | 54.022 | 2.639.823 | 612.083 | 3.252.000 | |||||||||||
| Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 2.749.442 |
| 6.200 | 18.461 | 10.606 | 58.177 | 2.842.886 | 659.166 | 3.502.000 | |||||||||||
| Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 3.142.219 |
| 7.086 | 21.099 | 12.121 | 66.488 | 3.249.013 | 753.332 | 4.002.000 | |||||||||||
2.2 | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
| Khu đo <100 (m2) | Đồng/thửa | 402.849 |
| 1.089 | 3.217 | 2.182 | 12.786 | 422.123 | 97.579 | 520.000 | |||||||||||
| Khu đo 100 ÷ 300 (m2) | Đồng/thửa | 478.383 |
| 1.293 | 3.821 | 2.591 | 15.184 | 501.271 | 115.874 | 617.000 | |||||||||||
| Khu đo > 300 ÷ 500 (m2) | Đồng/thửa | 508.806 |
| 1.376 | 4.064 | 2.727 | 16.033 | 533.007 | 123.311 | 656.000 | |||||||||||
| Khu đo > 500 ÷ 1.000 (m2) | Đồng/thửa | 619.485 |
| 1.675 | 4.948 | 3.341 | 19.604 | 649.052 | 150.086 | 799.000 | |||||||||||
| Khu đo >1.000 ÷ 3.000 (m2) | Đồng/thửa | 848.710 |
| 2.294 | 6.779 | 4.568 | 26.822 | 889.173 | 205.643 | 1.095.000 | |||||||||||
| Khu đo >3.000 ÷ 10.000 (m2) | Đồng/thửa | 1.309.258 |
| 3.539 | 10.457 | 7.090 | 41.555 | 1.371.899 | 317.130 | 1.689.000 | |||||||||||
| Khu đo > 1 ha ÷ 10 (ha) | Đồng/thửa | 1.571.110 |
| 4.247 | 12.548 | 8.508 | 49.866 | 1.646.279 | 380.556 | 2.027.000 | |||||||||||
| Khu đo > 10 ha ÷ 50 (ha) | Đồng/thửa | 1.702.036 |
| 4.601 | 13.593 | 9.217 | 54.022 | 1.783.469 | 412.269 | 2.196.000 | |||||||||||
| Khu đo > 50 ha ÷ 100 (ha) | Đồng/thửa | 1.832.961 |
| 4.955 | 14.639 | 9.926 | 58.177 | 1.920.659 | 443.982 | 2.365.000 | |||||||||||
| Khu đo > 100 ha ÷ 500 (ha) | Đồng/thửa | 2.094.813 |
| 5.663 | 16.730 | 11.344 | 66.488 | 2.195.039 | 507.408 | 2.702.000 | |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Áp dụng trong trường hợp chủ sở hữu có tài sản yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải được đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản.
- (01) Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì mức giá cho mỗi tầng tính độc lập theo bảng trên.
- (02) Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính đơn giá sản phẩm trích đo địa chính thửa đất mà không tính đơn giá sản phẩm đo đạc tài sản gắn liền với đất (Nếu đo đạc tài sản đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì thu tiền theo giá tại Phụ lục I.1 ; nếu đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì thu theo Phụ lục I.6 tùy từng trường hợp)
- (03) Trường hợp thửa đất có nhiều hạng mục công trình riêng lẻ, độc lập thì mức giá tính riêng cho mỗi hạng mục công trình theo bảng trên.
- (04) Chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1) được tính theo lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1) theo mức lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.
- 1Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về Bộ đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về thông tin, thống kê, thư viện thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2023 về đơn giá áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 45/2023/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước cho 20 nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới ba tháng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quy chế 2452/QCPH-UBND-TAND năm 2018 phối hợp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Tòa án nhân dân tỉnh Bình Thuận về cung cấp thông tin tài liệu, chứng cứ; xem xét thẩm định tại chỗ; định giá tài sản, chuyển giao tài liệu, giấy tờ trong giải quyết các vụ án dân sự và hành chính
- 6Quyết định 28/2023/QĐ-UBND về giá dịch vụ Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trích lục bản đồ địa chính; trích sao hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 06/2024/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Luật đất đai 2013
- 5Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 14Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 15Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 16Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 17Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về Bộ đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về thông tin, thống kê, thư viện thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 18Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2023 về đơn giá áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm do tỉnh Bến Tre ban hành
- 19Quyết định 45/2023/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước cho 20 nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới ba tháng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 20Quy chế 2452/QCPH-UBND-TAND năm 2018 phối hợp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Tòa án nhân dân tỉnh Bình Thuận về cung cấp thông tin tài liệu, chứng cứ; xem xét thẩm định tại chỗ; định giá tài sản, chuyển giao tài liệu, giấy tờ trong giải quyết các vụ án dân sự và hành chính
- 21Quyết định 28/2023/QĐ-UBND về giá dịch vụ Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trích lục bản đồ địa chính; trích sao hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 22Quyết định 06/2024/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 55/2023/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 55/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Cao Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định