- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Thông tư 25/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc của cơ sở cai nghiện ma túy công lập do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 23/2021/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 3 Điều 37 và Điều 39 Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
- 8Thông tư 11/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 541/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 16 tháng 5 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 27 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
Căn cứ Thông tư số 25/2018/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 51/TTr-SLĐTBXH ngày 04/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Văn phòng: Có 01 Phó Chánh Văn phòng.
2. Thanh tra: Có 01 Phó Chánh Thanh tra.
3. Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng Lao động, Phòng Xã hội, Phòng Người có công: Mỗi phòng có 01 Phó Trưởng phòng.
Điều 2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ việc làm
1. Vị trí, chức năng
a) Trung tâm Dịch vụ việc làm (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang, có chức năng tổ chức các hoạt động dịch vụ việc làm gồm: Thông tin thị trường lao động; tư vấn, giới thiệu việc làm; hỗ trợ tạo việc làm; cung ứng và tuyển lao động; thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
b) Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp và toàn diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang; đồng thời chịu sự kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
2.1. Hoạt động tư vấn, gồm:
a) Tư vấn, định hướng về nghề nghiệp, khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động lựa chọn ngành nghề, p hương án đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện phù hợp với khả năng và nguyện vọng;
b) Tư vấn việc làm cho người lao động để lựa chọn vị trí việc làm phù hợp với khả năng và nguyện vọng; tư vấn về kỹ năng tham gia dự tuyển; về tự tạo việc làm, tìm việc làm trong nước và ngoài nước;
c) Tư vấn cho người sử dụng lao động về tuyển, sử dụng và quản lý lao động; về quản trị và phát triển việc làm, phát triển nguồn nhân lực;
d) Tư vấn về chính sách lao động, việc làm cho người lao động, người sử dụng lao động.
2.2. Giới thiệu việc làm cho người lao động.
2.3. Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động gồm:
a) Tuyển lao động thông qua thi tuyển để lựa chọn những người đủ điều kiện, đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao động;
b) Cung ứng lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
c) Giới thiệu lao động cho doanh nghiệp được cấp phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, tổ chức cá nhân đầu tư ra nước ngoài hoặc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được giao nhiệm vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2.4. Thu thập và cung cấp thông tin thị trường lao động.
2.5. Phân tích và dự báo thị trường lao động.
2.6. Thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
2.7. Đào tạo kỹ năng tham gia phỏng vấn, tìm kiếm việc làm và các kỹ năng làm việc khác; giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
2.8. Thực hiện các chương trình, dự án về việc làm.
2.9. Quản lý về công tác tổ chức, nhân sự, tài chính, tài sản của Trung tâm theo quy định của pháp luật, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý số lượng người làm việc, thực hiện chế độ tiền lương và bảo hiểm xã hội, chính sách, chế độ đãi ngộ đối với viên chức, lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
2.10. Thực hiện tự chủ về kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
2.11. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm gồm: Giám đốc, 01 Phó Giám đốc, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ, phục vụ và nhân viên.
Điều 3. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ sở cai nghiện ma túy
1. Vị trí, chức năng
a) Cơ sở cai nghiện ma túy (sau đây gọi tắt là Cơ sở) là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang có các chức năng gồm: Tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc; tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện; tổ chức tiếp nhận người sử dụng, người nghiện ma túy không có nơi cư trú ổn định; tổ chức điều trị thay thế.
b) Cơ sở có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp và toàn diện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang; đồng thời chịu sự kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
2.1. Tiếp nhận, sàng lọc, đánh giá, phân loại, xác định tình trạng nghiện, tổ chức điều trị, cắt cơn giải độc, phục hồi sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ, tổ chức các hoạt động nâng cao thể lực; điều trị các rối loạn về thể chất, tâm thần và các bệnh đồng diễn; chăm sóc, tư vấn và điều trị cho người nhiễm HIV/AIDS, người mắc bệnh lao; tổ chức điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế cho người nghiện ma túy.
2.2. Tổ chức các hoạt động trị liệu, tâm lý hành vi, tổ chức các hoạt động tư vấn cá nhân, tư vấn nhóm; phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống ma túy, phòng, chống HIV/AIDS và triển khai các biện pháp dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS tại cơ sở cai nghiện ma túy. Hướng dẫn, tư vấn cho gia đình người nghiện ma túy về điều trị, cai nghiện, quản lý, giáo dục tại gia đình và cộng đồng.
2.3. Tổ chức dạy văn hoá, dạy nghề, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách, nâng cao trình độ nhận thức; tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao và các hoạt động văn hóa, xã hội cho người cai nghiện; đảm bảo vệ sinh, an toàn lao động theo quy định của pháp luật; hướng nghiệp và phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các biện pháp hỗ trợ về vốn, tạo việc làm, tham gia các hoạt động xã hội tại cộng đồng; tổ chức quản lý, bảo vệ môi trường, an ninh trật tự tại cơ sở cai nghiện ma túy và địa bàn nơi trú đóng của cơ sở cai nghiện ma túy.
2.4. Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân để tổ chức lao động trị liệu, dạy nghề, tạo việc làm.
2.5. Cập nhật dữ liệu vào hệ thống dữ liệu toàn quốc và báo cáo tình hình hoạt động của Cơ sở cai nghiện ma túy cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2.6. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng các phương pháp điều trị, cai nghiện phục hồi.
2.7. Quản lý về công tác tổ chức, nhân sự, tài chính, tài sản của Cơ sở theo quy định của pháp luật, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý số lượng người làm việc, thực hiện chế độ tiền lương và bảo hiểm xã hội, chính sách, chế độ đãi ngộ đối với viên chức, lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
2.8. Thực hiện tự chủ về kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
2.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức của Cơ sở, gồm: Giám đốc, 01 Phó Giám đốc, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ, phục vụ.
1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a) Thực hiện bố trí, sắp xếp, quản lý và sử dụng số lượng cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc Sở theo quy định.
b) Chỉ đạo rà soát, sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc, mối quan hệ công tác của Trung tâm Dịch vụ việc làm và Cơ sở cai nghiện ma túy thuộc Sở theo quy định, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 5 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Nội vụ, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 50/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của: Phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở; đội thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải; Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 616/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2022 quy định về bổ sung số lượng Phó Trưởng phòng Phòng Tin học, Công báo - Kiểm soát thủ tục hành chính; điều chỉnh nội dung về vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang và Trung tâm Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2022 về quy định số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2022 về quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2022 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 853/QĐ-UBND-HC năm 2023 về số lượng cấp phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Thông tư 25/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc của cơ sở cai nghiện ma túy công lập do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 23/2021/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 3 Điều 37 và Điều 39 Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
- 8Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Quyết định 50/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Thông tư 11/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của: Phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở; đội thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải; Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 14Quyết định 616/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang
- 15Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2022 quy định về bổ sung số lượng Phó Trưởng phòng Phòng Tin học, Công báo - Kiểm soát thủ tục hành chính; điều chỉnh nội dung về vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang và Trung tâm Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 16Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2022 về quy định số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- 17Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2022 về quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 18Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2022 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Hà Giang
- 19Quyết định 853/QĐ-UBND-HC năm 2023 về số lượng cấp phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2022 về quy định số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ việc làm, Cơ sở cai nghiện ma túy thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 541/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết