- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2600/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 09 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quy định số 288-QĐ/TU ngày 18/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;
Căn cứ Thông báo số 683-TB/TU ngày 26/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về số lượng cấp phó các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 1871/SNV-TCBC,TCPCP ngày 08/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh không quá 60 người, cụ thể như sau:
1. Bố trí không quá 04 cấp phó đối với 04 cơ quan:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Thanh tra tỉnh;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Bố trí không quá 03 cấp phó đối với 12 cơ quan:
- Sở Công thương;
- Sở Giao thông vận tải;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Sở Nội vụ;
- Sở Tài chính;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Văn hóa và Thể thao;
- Sở Xây dựng;
- Sở Y tế.
3. Bố trí không quá 02 cấp phó đối với 04 cơ quan:
- Ban Dân tộc;
- Sở Du lịch;
- Sở Ngoại vụ;
- Sở Tư pháp.
Điều 2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ số lượng cấp phó của người đứng đầu quy định tại
Điều 3. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Quyết định này và các quy định có liên quan; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền theo đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tập thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của: Phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở; đội thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải; Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2022 về quy định số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ việc làm, Cơ sở cai nghiện ma túy thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 616/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 2450/QĐ-UBND năm 2022 quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2023 quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu các phòng và tương đương thuộc Sở; các Chi cục, các phòng và tương đương thuộc chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của: Phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở; đội thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải; Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2022 về quy định số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ việc làm, Cơ sở cai nghiện ma túy thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 616/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 2450/QĐ-UBND năm 2022 quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2023 quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu các phòng và tương đương thuộc Sở; các Chi cục, các phòng và tương đương thuộc chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2022 về quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 2600/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Tường Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết