Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5404/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5759/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
Quyết định số 1108/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt đồ án Thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/2000 và Quy định quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan trục Xa lộ Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3410/TTr-SQHKT ngày 23 tháng 9 năm 2015 về trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Trường Thọ, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Trường Thọ, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một phần phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp Xa lộ Hà Nội.
+ Phía Tây: giáp sông Sài Gòn.
+ Phía Nam: giáp Sông Rạch Chiếc.
+ Phía Bắc: giáp Đường số 1 và rạch đào.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 144,79 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu hỗn hợp, thương mại dịch vụ - nhà ở xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch:
Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức (Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng Thành phố thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc).
3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch:
Trung tâm Thông tin quy hoạch (thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc).
4. Hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức.
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Dự báo quy mô dân số: khoảng 22.000 người.
5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy hoạch | m2/người | 65,81 |
B | Chỉ tiêu đất các đơn vị ở | m2/người | 39 - 49 |
| Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình toàn khu quy hoạch | m2/người | 39 - 49 |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong cấp đơn vị ở | ||
| - Đất các nhóm nhà ở | m2/người | 11 - 13,75 |
- Đất công trình giáo dục cấp đơn vị ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở) | m2/người | Khoảng 2,7 (đảm bảo theo Quyết định số 02/2003/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố: 8 - 10 m2/chỗ học) | |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao) | m2/người | 2,48 - 3,15 | |
- Đất công trình dịch vụ đô thị khác cấp đơn vị ở. Trong đó: | m2/người | 3,63 - 4,54 | |
+ Trạm y tế + Chợ + Trung tâm thể dục thể thao (luyện tập) + Điểm sinh hoạt văn hóa + Trung tâm hành chính cấp phường + Trung tâm dịch vụ khác | m2/người m2 m2/người hoặc ha/công trình m2 m2 m2 | (cần nghiên cứu, đề xuất cụ thể trong giai đoạn lập đồ án) | |
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 13,3 - 10 | |
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | ||
| Đất giao thông tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh | % | 13 |
Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | |
Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | |
Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 1.000 - 2.500 | |
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,0 - 1,5 |
- Căn cứ định hướng phát triển không gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố, Thiết kế đô thị riêng trục Xa lộ Hà Nội đã được phê duyệt và các QCXD Việt Nam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để xác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại từng khu chức năng, từng ô đường. Trong đó, về đất công trình dịch vụ cấp đô thị, lưu ý bố trí 01 trường phổ thông trung học trong khu vực quy hoạch để đảm bảo phục vụ người dân (do quy mô dân số khu vực quy hoạch lớn hơn 20.000 dân).
- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố đã được phê duyệt.
- Ưu tiên bố trí các công trình cao tầng dọc trục giao thông chính có động lực phát triển (như Xa lộ Hà Nội). Bố trí các cụm công trình thương mại - dịch vụ hỗn hợp trong các khu vực gần ga metro.
- Xác định ranh các đơn vị ở phù hợp, trong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng loại hình nhà ở (thấp tầng, cao tầng); các đơn vị ở cần được nghiên cứu xác định với quy mô dân số và cơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị không chia cắt đơn vị ở); các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây xanh, sân chơi - thể dục thể thao,… đảm bảo bán kính phục vụ cho các nhóm nhà ở và các đơn vị ở phù hợp với QCVN 01:2008/BXD.
- Khu vực tiếp giáp các sông, rạch cần phát huy ưu thế địa hình sông nước, tạo không gian mở hài hòa với cảnh quan chung tại khu vực; phát triển mô hình nhà vườn thấp tầng với mật độ xây dựng thấp, các công trình cao tầng được bố trí lùi dần phía sau theo nguyên tắc cao dần về phía bên trong so với sông, rạch.
- Công viên cây xanh: tận dụng các quỹ đất trống nhằm phân bổ diện tích công viên cây xanh và sân chơi thể dục thể thao tập trung cho các đơn vị ở kết hợp khai thác cảnh quan dọc sông, rạch hiện hữu, tổ chức mảng xanh kết hợp mặt nước tạo không gian thông thoáng, vi khí hậu tốt, thuận lợi cho người dân tiếp cận sử dụng.
- Dọc các tuyến sông, rạch cần nghiên cứu đề xuất các tuyến đường giao thông ven sông, rạch có kết nối với mạng lưới giao thông toàn khu, phù hợp với cảnh quan bờ sông, rạch. Đối với việc mở rộng hoặc nắn hướng tuyến các tuyến đường hiện hữu, cần lưu ý tính khả thi, tránh xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân cư.
- Cần tuân thủ các nguyên tắc đã xác định trong đồ án thiết kế đô thị riêng Xa lộ Hà Nội. Theo đó, định hướng phát triển các khu vực hỗn hợp, thương mại dịch vụ và nhà ở cao tầng dọc theo Xa lộ Hà Nội, hai bên quảng trường trung tâm kết nối nhà ga Metro với bờ sông Sài Gòn (ngoại trừ khu vực gần chân cầu Rạch Chiếc). Tổ chức quảng trường ga tại khu vực gần ga Metro Phước Long.
- Phát huy và bảo tồn giá trị cảnh quan sông nước của kênh đào và sông Sài Gòn để tạo nét đặc trưng của khu đô thị thông qua việc bảo đảm khoảng lùi đối với mép bờ cao theo đúng quy định của thành phố, tổ chức các tuyến đường ven rạch và sông để khai thác cảnh quan cho lợi ích cộng đồng, tổ chức các khu vực kiến trúc có tầng cao thấp đến trung bình để tạo lập tỷ lệ hài hòa với không gian mặt nước.
- Tổ chức công trình kiến trúc điểm nhấn chính của khu vực tại 2 đầu bán đảo. Tổ chức tầng cao xây dựng phù hợp, hài hòa với cảnh quan sông nước đối với sông Sài Gòn, sông Rạch Chiếc và kênh đào. Tổ chức tầng cao xây dựng thấp dần về phía sông Rạch Chiếc. Tổ chức cảnh quan công viên dọc các tuyến sông rạch.
7. Yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu có); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị.
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Hồ sơ sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện chiếu sáng.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản vẽ này).
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
- Các bản vẽ thiết kế đô thị, tỷ lệ 1/2000:
+ Bản vẽ mặt bằng, khai triển mặt đứng theo các tuyến phố.
+ Bản vẽ các mặt cắt quan trọng trên các tuyến phố.
- Bản đồ quy hoạch giao thông.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch giao thông).
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu.
8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện:
Thời gian lập đồ án: thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét phê duyệt đồ án chậm nhất trước ngày 30 tháng 11 năm 2015.
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức (Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng Thành phố thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc).
- Đơn vị tư vấn: Trung tâm Thông tin quy hoạch (thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc).
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân Thành phố.
9. Các điểm lưu ý khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế đô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cần giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời xác định các khu vực dọc các sông, rạch, trục đường chính như: khu vực quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử,…, để có kế hoạch lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị khu vực cụ thể (Quy chế cấp 2) theo Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị và Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, làm cơ sở quản lý xây dựng và phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Tại các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp cần xác định cơ cấu, tỷ lệ các chức năng sử dụng đất (ưu tiên dành quỹ đất để bố trí công trình công cộng, cây xanh), quy mô dân số để cân đối, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho phù hợp trong phạm vi quy hoạch.
- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức.
- Quy hoạch hệ thống giao thông phù hợp với tính chất là một khu đô thị hiện hữu cải tạo, chỉnh trang, kết nối đồng bộ theo tầng bậc, đồng thời cải tạo mở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức và tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn xây dựng, song song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu.
- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp (đặc biệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng xã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình bến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa bàn Thành phố.
- Căn cứ vào định hướng phân khu chức năng và phát triển không gian, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cần xác định các khu vực, quỹ đất phù hợp để xây dựng nhà ở tái định cư, nhà ở thu nhập thấp, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở sinh viên (ký túc xá), nhà ở công nhân của các khu, cụm công nghiệp tập trung (nếu có) trong phạm vi quy hoạch để đáp ứng nhu cầu theo chương trình phát triển nhà ở tái định cư, nhà ở thu nhập thấp, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở sinh viên (ký túc xá), nhà ở công nhân của các khu, cụm công nghiệp tập trung trên địa bàn Thành phố.
- Tại các khu vực ven sông, rạch cần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Căn cứ các Nghị quyết của Đảng và trên cơ sở định hướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng điểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy hoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư thực hiện việc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. Tầng cao công trình cần được xác định theo QCVN 03:2012/BXD.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Trường Thọ, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức.
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Trường Thọ, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trong thời hạn theo tiến độ được nêu tại điểm 8.2, khoản 8, Điều 1 Quyết định này để làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được nêu tại
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Trường Thọ và Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng Thành phố (thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc), các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4758/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè (Khu đất giữa đường Lê Văn Lương - Nguyễn Hữu Thọ) do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 4760/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000) Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 6074/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và Làng Văn hóa Thanh niên xung phong tại xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường Tân Kiểng, Tân Quy, một phần phường Tân Phong và một phần phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 5251/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 6Quyết định 5254/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 7Quyết định 5270/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã An Phú, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (phân khu 2)
- 8Quyết định 4662/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức)
- 9Quyết định 4779/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 4822/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn Phú Hòa Đông, xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 5054/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm dân cư xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 5137/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư Quận 12 (khu 1) phường Thới An, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 02/2003/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 8Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 10Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 11Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Thông tư 19/2010/TT-BXD hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 5759/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức đến năm 2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Quyết định 4758/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè (Khu đất giữa đường Lê Văn Lương - Nguyễn Hữu Thọ) do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Quyết định 4760/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000) Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Quyết định 6074/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và Làng Văn hóa Thanh niên xung phong tại xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 20Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường Tân Kiểng, Tân Quy, một phần phường Tân Phong và một phần phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 21Quyết định 5251/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 22Quyết định 5254/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 23Quyết định 5270/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã An Phú, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (phân khu 2)
- 24Quyết định 4662/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức)
- 25Quyết định 4779/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
- 26Quyết định 4822/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn Phú Hòa Đông, xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 27Quyết định 5054/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm dân cư xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 28Quyết định 5137/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư Quận 12 (khu 1) phường Thới An, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 5404/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Trường Thọ, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 5404/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/10/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 58
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra