- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 5685/QĐ-UBND năm 2011 duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2.000) Khu dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5254/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 5685/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3076/TTr-SQHKT ngày 03 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông : giáp khu dân cư hiện hữu, đường Vành đai 3 và đường quy hoạch.
+ Phía Tây : giáp kênh An Hạ, cụm công nghiệp và khu dân cư Nhị Xuân.
+ Phía Nam : giáp khu dân cư thị tứ Cầu Lớn;
+ Phía Bắc : giáp khu dân cư hiện hữu và đường quy hoạch.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 202,6 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư đô thị và công nghiệp bao gồm các khu chức năng:
+ Khu ở: khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và khu dân cư xây dựng mới.
+ Khu công cộng: giáo dục, hành chính, y tế, văn hóa.
+ Khu công viên cây xanh.
+ Đất cho cụm công nghiệp sạch.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Trung tâm Thông tin Quy hoạch thành phố (thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc).
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 8.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 177 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 86,3 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở | |||
| - Đất nhóm nhà ở | m2/người | 51,6 | |
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | m2/người | 11,3 | ||
Trong đó: + Đất công trình giáo dục | m2/người | 5,2 | ||
+ Trạm y tế | m2/người | 0,46 | ||
+ Trung tâm hành chính xã | m2 | 5.506 | ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 4,7 | ||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực | m2/người | 18,75 | ||
km/km2 | 10,85 | |||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | |||
| Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực, kể cả giao thông tĩnh | % | 21,7 | |
| Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | |
Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2.000 | ||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,3 | ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | |||
| Mật độ xây dựng chung | % | 30,0 | |
Hệ số sử dụng đất | lần | 1,5 | ||
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) | Tối đa | tầng | 9 | |
Tối thiểu | tầng | 1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
6.1.1 Đơn vị ở: Vị trí phía Tây - Bắc khu quy hoạch giới hạn bởi đường Vành đai 3, đường dự phóng theo quy hoạch phía Đông - Bắc, kênh An Hạ và đường dự phóng theo quy hoạch phía Tây - Nam.
- Diện tích: 141,74 ha.
- Quy mô dân số: 8.000 người.
a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 69,07 ha, gồm:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích 41,3 ha. Trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định: tổng diện tích 20,93 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng diện tích 16,74 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới trong khu hỗn hợp: tổng diện tích 6,68 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 9,04 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 4,16 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non (xây dựng mới): diện tích 0,93 ha.
+ Trường mầm non (xây dựng mới): diện tích 0,7 ha.
+ Trường tiểu học (xây dựng mới): diện tích 1,37 ha.
+ Trường tiểu học (xây dựng mới): diện tích 1,16 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành chính cấp xã: diện tích 0,55 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế xây dựng mới): diện tích 0,37 ha.
- Khu thương mại dịch vụ: tổng diện tích 3,69 ha. Trong đó:
+ Khu thương mại dịch vụ (xây dựng mới): diện tích 1,73 ha.
+ Khu thương mại dịch vụ trong khu hỗn hợp: diện tích 2,23 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 3,73 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 15 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 72,67 ha, gồm:
b.1. Công trình công cộng: trung tâm cai nghiện Nhị Xuân (hiện hữu), diện tích 26,73 ha.
b.2. Khu cây xanh cách ly (trung tâm cai nghiện, kênh rạch, tuyến điện...): tổng diện tích 11,68 ha.
b.3. Mặt nước kênh rạch hiện hữu: tổng diện tích 7,58 ha, trong đó:
- Mặt nước kênh An Hạ: diện tích 5,03 ha.
- Mặt nước kênh rạch hiện hữu: diện tích 2,55 ha.
b.4. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới đường khu vực): diện tích khoảng 26,68 ha.
6.1.2 Khu công nghiệp: vị trí phía Đông - Nam khu quy hoạch được giới hạn bởi đường Vành đai 3 ở phía Tây - Bắc, các đường dự phóng theo quy hoạch phía Đông - Bắc, phía Tây - Nam và phía Đông - Nam. Diện tích: 61,22 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất các đơn vị ở | 69,07 | 100,00 |
1 | Đất các nhóm nhà ở: | 41,3 | 59,8 |
| - Đất nhóm nhà ở hiện hữu | 20,93 |
|
| - Đất nhóm nhà ở xây mới | 13,69 |
|
| - Đất nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp | 6,68 |
|
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 9,04 | 13,1 |
| - Đất giáo dục | 4,16 |
|
| + Trường mầm non | 1,63 |
|
| + Trường tiểu học | 3,53 |
|
| - Đất trung tâm hành chính xã | 0,55 |
|
| - Đất y tế | 0,37 |
|
| - Đất thương mại dịch vụ | 1,73 |
|
| - Đất thương mại dịch vụ trong khu hỗn hợp | 2,23 |
|
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 3,73 | 5,4 |
4 | Đất giao thông cấp phân khu vực | 15 | 21,7 |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 72,67 |
|
| - Đất công trình công cộng (trung tâm cai nghiện Nhị Xuân) | 26,73 |
|
| - Đất cây xanh cách ly (trung tâm cai nghiện Nhị Xuân, kênh rạch, tuyến điện) | 11,68 |
|
| - Mặt nước kênh An Hạ, kênh rạch hiện hữu | 7,58 |
|
| - Đất đường giao thông đối ngoại | 26,68 |
|
C | Đất cụm công nghiệp (bao gồm đất xây dựng các hạng mục công trình trong cụm công nghiệp, đất cây xanh cách ly, kênh hiện hữu) | 61,22 |
|
| Tổng cộng | 202,96 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||||||
Loại đất | Kí hiệu khu đất | Diện tích (ha) | Dân số (người) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | ||
Tối thiểu | Tối đa | ||||||||
A | Đơn vị ở |
| 141,74 |
|
|
|
|
|
|
1 | Đất đơn vị ở |
| 69,07 | 8.000 | 86,3 |
|
|
|
|
1.1 | Đất nhóm nhà ở |
| 41,3 | 8.000 | 51,6 |
|
|
|
|
| - Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
| 20,93 | 1.960 | 106,8 |
|
|
|
|
| + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | I-3 | 5,82 | 380 | 153,2 | 60 | 1 | 4 | 2,4 |
| + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | I-8 | 3,01 | 300 | 100,32 | 60 | 1 | 4 | 2,4 |
| + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | III-17 | 3,92 | 410 | 95,5 | 60 | 1 | 4 | 2,4 |
| + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | III-24 | 3,69 | 570 | 64,6 | 60 | 1 | 4 | 2,4 |
| + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | III-33 | 4,49 | 300 | 149,7 | 60 | 1 | 4 | 2,4 |
| - Đất nhóm nhà ở xây mới |
| 13,69 | 3.140 | 43,6 |
|
|
|
|
| + Đất nhóm nhà ở xây mới | I-10 | 3,13 | 680 | 46,0 | 50 | 1 | 4 | 2,0 |
| + Đất nhóm nhà ở xây mới | I-11 | 3,16 | 680 | 46,5 | 50 | 1 | 4 | 2,0 |
| + Đất nhóm nhà ở xây mới | III-19 | 1,88 | 320 | 58,9 | 50 | 1 | 4 | 2,0 |
| + Đất nhóm nhà ở xây mới | III-23 | 1,91 | 320 | 59,6 | 50 | 1 | 4 | 2,0 |
| + Đất nhóm nhà ở xây mới | III-32 | 2,16 | 400 | 54,0 | 50 | 1 | 4 | 2,0 |
| + Đất nhóm nhà ở xây mới | III-36 | 1,45 | 740 | 19,5 | 50 | 1 | 4 | 2,0 |
| - Đất nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp |
| 6,68 | 2.900 | 23,0 |
|
|
|
|
| + Đất nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp | III-38 | 1,67 | 800 | 20,9 | 40 | 1 | 9 | 3,6 |
| + Đất nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp | III-41 | 1,28 | 600 | 21,3 | 40 | 1 | 9 | 3,6 |
| + Đất nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp | I-4 | 3,73 | 1.500 | 24,86 | 40 | 1 | 9 | 3,6 |
1.2 | Đất công trình dịch vụ đô thị |
| 9,04 |
| 11,3 |
|
|
|
|
| - Đất giáo dục |
| 4,16 |
| 5,2 |
|
|
|
|
| + Đất trường mầm non (xây dựng mới) | I-6 | 0,93 |
|
| 40 | 1 | 2 | 0,8 |
| + Đất trường tiểu học (xây dựng mới) | I-5 | 1,73 |
|
| 40 | 1 | 3 | 0,8 |
| + Đất trường mầm non (xây dựng mới) | III-27 | 0,7 |
|
| 40 | 1 | 2 | 0,8 |
| + Đất trường tiểu học (xây dựng mới) | III-29 | 1,16 |
|
| 40 | 1 | 3 | 0,8 |
| - Đất hành chính (xây dựng mới) | I-7 | 0,55 |
|
| 40 | 1 | 2 | 0,8 |
| - Đất y tế (xây dựng mới) | III-28 | 0,37 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,2 |
| - Đất thương mại dịch vụ (xây dựng mới) | III-21 | 1,73 |
|
| 40 | 1 | 9 | 3,6 |
| - Đất thương mại dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn hợp | III-38 | 0,56 |
|
| 40 | 1 | 9 | 3,6 |
| - Đất thương mại dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn hợp | III-41 | 0,43 |
|
| 40 | 1 | 9 | 3,6 |
| - Đất thương mại dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn hợp | I-4 | 1,24 |
|
| 40 | 1 | 9 | 3,6 |
1.3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 3,73 |
| 4,7 | 5 |
| 1 | 0,05 |
| - Đất cây xanh sử dụng công cộng | I-9 | 2,24 |
|
|
|
|
|
|
| - Đất cây xanh sử dụng công cộng | III-26 | 1,49 |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 15,0 |
| 18,75 |
|
|
|
|
2 | Đất ngoài đơn vị ở |
| 72,67 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất công trình công cộng (trung tâm cai nghiện Nhị Xuân) | II-13 | 26,73 |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Đất cây xanh cách ly (trung tâm cai nghiện Nhị Xuân, kênh rạch, tuyến điện,...) |
| 11,68 |
|
|
|
|
|
|
| Cây xanh cách ly dọc kênh 5 | I-1 | 0,17 |
|
|
|
|
|
|
| Cây xanh cách ly dọc kênh 5 | I-2 | 0,26 |
|
|
|
|
|
|
| Cây xanh cách ly (trung tâm cai nghiện Nhi Xuân, dọc kênh 6) | II-14 | 2,8 |
|
|
|
|
|
|
| Cây xanh cách ly trại cai nghiện | II-15 | 4,23 |
|
|
|
|
|
|
| Cây xanh cách ly dọc kênh 9 | III-16 | 0,63 |
|
|
|
|
|
|
| Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu | III-18 | 0,2 |
|
|
|
|
|
|
| Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu | III-20 | 0,16 |
|
|
|
|
|
|
| Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu | III-22 | 0,23 |
|
|
|
|
|
|
| Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu | III-30 | 0,22 |
|
|
|
|
|
|
| Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu | III-31 | 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu | III-35 | 0,14 |
|
|
|
|
|
|
| Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu | III-37 | 0,27 |
|
|
|
|
|
|
| Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu | III-40 | 0,22 |
|
|
|
|
|
|
| Cây xanh cách ly dọc tuyến điện | III-34 | 0,44 |
|
|
|
|
|
|
| Cây xanh cách ly dọc tuyến điện | III-39 | 0,52 |
|
|
|
|
|
|
| Cây xanh cách ly dọc tuyến điện | III-42 | 0,94 |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Mặt nước kênh, rạch hiện hữu |
| 7,58 |
|
|
|
|
|
|
| Mặt nước kênh An Hạ | I-12 | 3,33 |
|
|
|
|
|
|
| Mặt nước kênh An Hạ | III-43 | 1,70 |
|
|
|
|
|
|
| Mặt nước kênh 5 | I-1 | 0,09 |
|
|
|
|
|
|
| Mặt nước kênh 5 | I-2 | 0,13 |
|
|
|
|
|
|
| Mặt nước kênh 6 | II-14 | 0,58 |
|
|
|
|
|
|
| Mặt nước kênh 9 | III-16 | 0,32 |
|
|
|
|
|
|
| Mặt nước kênh hiện hữu | III-18 | 0,1 |
|
|
|
|
|
|
| Mặt nước kênh hiện hữu | III-20 | 0,07 |
|
|
|
|
|
|
| Mặt nước kênh hiện hữu | III-22 | 0,27 |
|
|
|
|
|
|
| Mặt nước kênh hiện hữu | III-25 | 0,06 |
|
|
|
|
|
|
| Mặt nước kênh hiện hữu | III-30 | 0,10 |
|
|
|
|
|
|
| Mặt nước kênh hiện hữu | III-31 | 0,31 |
|
|
|
|
|
|
| Mặt nước kênh hiện hữu | III-35 | 0,07 |
|
|
|
|
|
|
| Mặt nước kênh hiện hữu | III-37 | 0,12 |
|
|
|
|
|
|
| Mặt nước kênh hiện hữu | III-40 | 0,27 |
|
|
|
|
|
|
| Mặt nước kênh hiện hữu | III-39 | 0,02 |
|
|
|
|
|
|
| Mặt nước kênh hiện hữu | III-42 | 0,04 |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đất giao thông đối ngoại |
| 26,68 |
|
|
|
|
|
|
B | Cụm công nghiệp (bao gồm đất xây dựng các hạng mục công trình trong cụm công nghiệp, đất cây xanh cách ly, kênh hiện hữu) | IV-45 | 61,22 |
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
| 202,96 |
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
7.1. Đơn vị ở:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
+ Nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang dọc theo trục đường Đặng Công Bỉnh và các đường nhánh lộ giới 20m. Tổng diện tích là 16,4 ha, chiếm 44,56% diện tích đất nhóm nhà ở, mật độ xây dựng 60%, tầng cao xây 1 - 4 tầng.
+ Nhóm nhà ở xây dựng mới bố trí dọc đường Vành đai 3 và các tuyến đường nhánh lộ giới từ 20 đến 30m, tổng diện tích 13,69 ha chiếm 37,2% diện tích đất nhóm nhà ở, mật độ xây dựng 50%, tầng cao xây dựng 1- 4 tầng.
+ Nhóm nhà ở xây dựng mới trong khu hỗn hợp bố trí dọc đường Vành đai 3 và các tuyến đường nhánh lộ giới từ 13 đến 20m, tổng diện tích 6,68 ha chiếm 18,15% diện tích đất nhóm nhà ở. Mật độ xây dựng 40%, tầng cao xây dựng 1 - 9 tầng.
+ Công trình công cộng: bố trí dọc các tuyến đường nhánh lộ giới từ 20 đến 40m.
+ Công viên cây xanh: bố trí xen cài trong các khu dân cư hiện hữu chỉnh trang, xây dựng mới, gần các khu vực trường học; tận dụng dải cây xanh cách ly (trại cai nghiện, kênh rạch, tuyến điện,...) tạo không gian xanh cho các khu ở.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật độ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 35%. Hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao, đa dạng phù hợp với xu hướng phát triển. Tầng cao xây dựng 1-9 tầng.
- Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCVN:01/2008/BXD và các quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
7.2. Cụm công nghiệp: bố trí dọc đường Vành đai 3 và các tuyến đường dự phóng theo quy hoạch lộ giới từ 20 đến 40m, được xác định là khu công nghiệp sạch (gia công, chế biến hàng tiêu dùng và thực phẩm), không gây ô nhiễm môi trường. Trong đó, gồm:
- Đất xây dựng các hạng mục công trình trong khu công nghiệp (gồm: nhà xưởng, điều hành, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, cây xanh sử dụng công cộng,...): diện tích 51,61 ha.
- Đất cây xanh cách ly, mặt nước kênh rạch hiện hữu: diện tích 9,61 ha.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối ngoại: đường Vành đai 3 lộ giới 60m, đường Đặng Công Bỉnh lộ giới 40m, đường N6 lộ giới 40m và đường tuyến 5 lộ giới 40m.
- Về giao thông đối nội: Mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một số đoạn đường đảm bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết với đường bên ngoài, lộ giới từ 13m đến 39m, gồm:
+ Đường D1, D2, D3, D4, D5: lộ giới từ 20 đến 30m.
+ Đường N1, N2, N3,...., N10: lộ giới từ 13 đến 39m.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT | Tên Đường | Mặt cắt ngang | Lộ giới (mét) | Chiều dài (mét) | Chiều rộng đường (mét) | Từ... | Đến... | ||
Lề trái | Lòng đường | Lề phải | |||||||
A | Đường đối ngoại | 6.624,6 |
|
|
|
|
| ||
1 | Đường Đặng Công Bỉnh | 2-2 | 40 | 2.424 | 8,5 | 23 | 8,5 | Đường N6 nối dài | Hết ranh |
2 | Vành đai 3 | A-A | 60 | 1.545,70 | 7 | 8(2)11,5 (3)11,5 (2)8 | 7 | Đường N6 nối dài | Hết ranh |
| Vành đai 3 (*) | A-A | 60 | 638,60 | 7 | 8(2)11,5 (3)11,5 (2)8 | 7 | ||
3 | Đường N6 nối dài (*) | 2-2 | 40 | 557,20 | 8,5 | 23 | 8,5 | Đường Đặng Công Bỉnh | Vành đai 3 |
4 | Tuyến 5 nối dài (*) | 2-2 | 40 | 915,80 | 8,5 | 23 | 8,5 | Vành Đai 3 | Đường N6 |
5 | Tuyến 5 Nối Dài | 3-3 | 30 | 543,30 | 6 | 18 | 6 | Đường Đặng Công Bỉnh | Vành đai 3 |
B | Đường đối nội | 8.762,47 |
|
|
|
|
| ||
6 | Đường N1 | 4-4 | 20 | 561,70 | 4,5 | 11 | 4,5 | Đường Đặng Công Bỉnh | Vành đai 3 |
7 | Đường N2 | 6-6 | 13 | 217,30 | 3 | 7 | 3 | Đường D1 | Vành đai 3 |
8 | Đường N3 | 5-5 | 20 | 496,90 | 5 | 10 | 5 | Đường Đặng Công Bỉnh | Vành đai 3 |
9 | Đường N4 | 6-6 | 13 | 217,10 | 3 | 7 | 3 | Đường D1 | Vành đai 3 |
10 | Đường N5 | 5-5 | 20 | 500,30 | 5 | 10 | 5 | Đường Đặng Công Bỉnh | Vành đai 3 |
11 | Đường N6 | 6-6 | 13 | 218,20 | 3 | 7 | 3 | Đường D1 | Đường D3 |
12 | Đường N7 | 4-4 | 20 | 507,50 | 4,5 | 11 | 4,5 | Đặng Công Bỉnh | Vành đai 3 |
13 | Đường N8 | 4-4 | 20 | 1.483,30 | 4,5 | 11 | 4,5 | Đường Đặng Công Bỉnh | Đường N6 |
14 | Đường N9 | 5-5 | 20 | 235,40 | 5 | 10 | 5 | Đường D4 | Đường D4 |
15 | Đường N10 | 1-1 | 39 | 521,30 | 6,5 | 21 | 6,5 | Đường Đặng Công Bỉnh | Vành đai 3 |
17 | Đường D1 | 5-5 | 20 | 928,00 | 5 | 10 | 5 | Đường N7 | Hết ranh |
18 | Đường D2 | 5-5 | 20 | 823,60 | 5 | 10 | 5 | Đường N7 | Hết ranh |
19 | Đường D3 | 5-5 | 20 | 1.125,20 | 5 | 10 | 5 | Tuyến 5 nối dài | Tuyến 5 nối dài |
20 | Đường D4 | 4-4 | 20 | 190,97 | 4,5 | 11 | 4,5 | Đường N6 nối dài | Đường N10 |
21 | Đường D5 (*) | 3-3 | 30 | 735,40 | 6 | 10 | 6 | Đường N8 | Tuyến 5 nối dài |
| Tổng |
|
| 15.387,07 |
|
|
|
|
|
- Nút giao thông:
+ Vạt góc đảm bảo tầm nhìn tối thiểu 20m.
+ Tại các vị trí giao cắt khác chủ yếu được tổ chức giao nhau cùng mức với bán kính triển lề Rmin = 10m.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Khu dân cư mới trước mắt cần ưu tiên xây dựng các khu tái định cư cho người dân bị di dời, giải tỏa.
- Phát triển các quỹ đất để xây dựng mạng lưới các công trình phúc lợi xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa,...) và các công trình thương mại dịch vụ tập trung. Kêu gọi đầu tư từ các nguồn tài chính nhằm phát triển đồng bộ các khu vực phát triển đô thị theo nội dung đồ án được duyệt.
- Dành quỹ đất để phát triển các khu công viên cây xanh nhằm nâng cao, cải thiện môi trường sống, đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi giải trí của cư dân khu vực hiện hữu.
- Nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phân quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Xuân Thới Sơn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 5264/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 3, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh (tại khu đất thuộc ô phố có ký hiệu V.10.2)
- 2Quyết định 5404/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Trường Thọ, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 1386/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường Tân Thuận Tây, Bình Thuận, Tân Thuận Đông (phía Nam), Phú Thuận (phía Bắc rạch Bà Bướm), Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 5685/QĐ-UBND năm 2011 duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2.000) Khu dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 17Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 5264/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 3, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh (tại khu đất thuộc ô phố có ký hiệu V.10.2)
- 19Quyết định 5404/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Trường Thọ, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 20Quyết định 1386/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường Tân Thuận Tây, Bình Thuận, Tân Thuận Đông (phía Nam), Phú Thuận (phía Bắc rạch Bà Bướm), Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 5254/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 5254/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực