Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/2021/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 31 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý Thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022 như sau:

1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại (Phụ lục I).

2. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục II).

3. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm của rừng tự nhiên (Phụ lục III).

4. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục IV).

Điều 2. Quy định chung

1. Giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên có cùng phẩm cấp, chất lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển; là cơ sở để các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thực hiện việc nộp thuế tài nguyên và là căn cứ để cơ quan thuế tính toán, xác định mức thu, quản lý thu thuế tài nguyên.

2. Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp cao hơn giá quy định tại Quyết định này thì giá tính thuế tài nguyên tính theo giá ghi trên hóa đơn; trường hợp giá bán trên đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này thì giá tính thuế tài nguyên áp dụng theo giá quy định tại Quyết định này.

3. Khi giá bán trên thị trường các loại tài nguyên nêu trong Quyết định này có biến động lớn; căn cứ các quy định hiện hành, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan tổ chức rà soát, điều chỉnh giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt điều chỉnh kịp thời.

4. Các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác tài nguyên, nộp thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh: trong trường hợp giá bán tài nguyên biến động lớn hoặc phát sinh loại tài nguyên mới báo cáo đề nghị điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên gửi UBND tỉnh (qua Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp) để xem xét, quyết định theo thẩm quyền.

5. Các nội dung khác có liên quan không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính Quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và các văn bản có liên quan khác.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2021.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước Cao Bằng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4 (thực hiện);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- VP: Các PCVP, CVNCTH;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, TH (HT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Bích Ngọc

 

PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CỦA RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 54/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)

(D: Đường kính; 1 Ste = 0.7 m3)

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế (Đồng)

Cấp

Cấp

Cấp

Cấp

Cấp

Cấp

 

 

1

2

3

4

5

6

III

 

 

 

 

 

Sản phẩm của rừng tự nhiên

 

 

 

III1

 

 

 

 

Gỗ nhóm I

 

 

 

 

III101

 

 

 

Cẩm lai

 

 

 

 

 

III10101

 

 

D<25cm

m3

14.500.000

 

 

 

III10102

 

 

25cm≤D<50cm

m3

28.000.000

 

 

 

III10103

 

 

D≥50 cm

m3

36.000.000

 

 

III102

 

 

 

Cẩm liên (cà gần)

m3

7.300.000

 

 

III103

 

 

 

Dáng hương (giáng hương)

m3

26.000.000

 

 

III104

 

 

 

Du sam

m3

24.000.000

 

 

III105

 

 

 

Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì)

 

 

 

 

 

III10501

 

 

D<25cm

m3

6.500.000

 

 

 

III10502

 

 

25cm≤D<50cm

m3

28.000.000

 

 

 

III10503

 

 

D≥50 cm

m3

35.000.000

 

 

III106

 

 

 

Gụ

 

 

 

 

 

III10601

 

 

D<25cm

m3

6.000.000

 

 

 

III10602

 

 

25cm≤D<50cm

m3

12.000.000

 

 

 

III10603

 

 

D≥50 cm

m3

16.000.000

 

 

III107

 

 

 

Gụ mật (Gõ mật)

 

 

 

 

 

III10701

 

 

D<25cm

m3

4.000.000

 

 

 

III10702

 

 

25cm≤D<50cm

m3

8.500.000

 

 

 

III10703

 

 

D≥50 cm

m3

15.000.000

 

 

III108

 

 

 

Hoàng đàn

m3

40.000.000

 

 

III109

 

 

 

Huê mộc, Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ)

m3

4.000.000.000

 

 

III110

 

 

 

Huỳnh đường

m3

8.400.000

 

 

III111

 

 

 

Hương

 

 

 

 

 

III11101

 

 

D<25cm

m3

7.500.000

 

 

 

III11102

 

 

25cm≤D<50cm

m3

18.700.000

 

 

 

III11103

 

 

D≥50 cm

m3

22.800.000

 

 

III112

 

 

 

Hương tía

m3

16.800.000

 

 

III113

 

 

 

Lát

m3

11.400.000

 

 

III114

 

 

 

Mun

m3

17.000.000

 

 

II1115

 

 

 

Muồng đen

m3

6.600.000

 

 

III116

 

 

 

Pơmu

 

 

 

 

 

III1601

 

 

D<25cm

m3

9.360.000

 

 

 

III1602

 

 

25cm≤D<50cm

m3

18.000.000

 

 

 

III1603

 

 

D≥50 cm

m3

24.000.000

 

 

III117

 

 

 

Sơn huyết

m3

10.000.000

 

 

III118

 

 

 

Trai

m3

11.000.000

 

 

III119

 

 

 

Trắc

 

 

 

 

 

III1901

 

 

D<25cm

m3

7.500.000

 

 

 

III1902

 

 

25cm≤D<35cm

m3

14.500.000

 

 

 

III1903

 

 

35cm≤D<50cm

m3

28.000.000

 

 

 

III1904

 

 

50cm≤D<65cm

m3

73.900.000

 

 

 

III1905

 

 

D≥65cm

m3

180.000.000

 

 

III120

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III12001

 

 

D<25cm

m3

6.000.000

 

 

 

III12002

 

 

25cm≤D<35cm

m3

8.400.000

 

 

 

III12003

 

 

35cm≤D<50cm

m3

12.000.000

 

 

 

III12004

 

 

D≥50 cm

m3

23.000.000

 

III2

 

 

 

 

Gỗ nhóm II

 

 

 

 

III201

 

 

 

Cẩm xe

m3

7.000.000

 

 

III202

 

 

 

Đinh (đinh hương)

 

 

 

 

 

III20201

 

 

D<25cm

m3

9.500.000

 

 

 

III20202

 

 

25cm≤D<50cm

m3

13.000.000

 

 

 

III20203

 

 

D≥50 cm

m3

17.000.000

 

 

III203

 

 

 

Lim xanh

 

 

 

 

 

III20301

 

 

D<25cm

m3

7.600.000

 

 

 

III20302

 

 

25cm≤D<50cm

m3

14.000.000

 

 

 

III20303

 

 

D≥50 cm

m3

16.000.000

 

 

III204

 

 

 

Nghiến

 

 

 

 

 

III20401

 

 

D<25cm

m3

4.800.000

 

 

 

III20402

 

 

25cm≤D<50cm

m3

8.000.000

 

 

 

III20403

 

 

D≥50 cm

m3

11.500.000

 

 

III205

 

 

 

Kiền kiền

 

 

 

 

 

III20501

 

 

D<25cm

m3

6.000.000

 

 

 

III20502

 

 

25cm≤D<50cm

m3

9.000.000

 

 

 

III20503

 

 

D≥50 cm

m3

15.000.000

 

 

III206

 

 

 

Da đá

m3

6.500.000

 

 

III207

 

 

 

Sao xanh

m3

7.000.000

 

 

III208

 

 

 

Sến

m3

10.000.000

 

 

III209

 

 

 

Sến mật

m3

6.000.000

 

 

III210

 

 

 

Sen mủ

m3

4.400.000

 

 

III211

 

 

 

Táu mật

m3

10.000.000

 

 

III212

 

 

 

Trai ly

m3

13.800.000

 

 

III213

 

 

 

Xoay

 

 

 

 

 

III21301

 

 

D<25cm

m3

3.700.000

 

 

 

III21302

 

 

25cm≤D<50cm

m3

5.000.000

 

 

 

III21303

 

 

D≥50 cm

m3

8.000.000

 

 

III214

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III21401

 

 

D<25cm

m3

4.000.000

 

 

 

III21402

 

 

25cm≤D<50cm

m3

9.000.000

 

 

 

III21403

 

 

D≥50 cm

m3

12.000.000

 

III3

 

 

 

 

Gỗ nhóm III

 

 

 

 

III301

 

 

 

Bằng lăng

m3

3.800.000

 

 

III302

 

 

 

Cà chắc (cà chí)

 

 

 

 

 

III30201

 

 

D<25cm

m3

2.700.000

 

 

 

III30202

 

 

25cm≤D<50cm

m3

3.800.000

 

 

 

III30203

 

 

D≥50 cm

m3

4.200.000

 

 

III303

 

 

 

Cà ổi

m3

5.000.000

 

 

III304

 

 

 

Chò chỉ

 

 

 

 

 

III30401

 

 

D<25cm

m3

2.900.000

 

 

 

III30402

 

 

25cm≤D<50cm

m3

4.100.000

 

 

 

III30403

 

 

D≥50 cm

m3

9.000.000

 

 

III305

 

 

 

Chò chai

m3

5.000.000

 

 

III306

 

 

 

Chua khét

m3

5.400.000

 

 

III307

 

 

 

Dạ hương

m3

6.000.000

 

 

III308

 

 

 

Giỗi

 

 

 

 

 

III30801

 

 

D<25cm

m3

6.300.000

 

 

 

III30802

 

 

25cm≤D<50cm

m3

9.100.000

 

 

 

III30803

 

 

D≥50 cm

m3

13.000.000

 

 

III309

 

 

 

Dầu gió

m3

4.000.000

 

 

III310

 

 

 

Huỳnh

m3

5.000.000

 

 

III311

 

 

 

Re mit

m3

4.300.000

 

 

III312

 

 

 

Re hương

m3

4.500.000

 

 

III313

 

 

 

Săng lẻ

m3

6.000.000

 

 

III314

 

 

 

Sao đen

m3

4.300.000

 

 

III315

 

 

 

Sao cát

m3

3.500.000

 

 

III316

 

 

 

Trường mật

m3

5.000.000

 

 

III317

 

 

 

Trường chua

m3

5.000.000

 

 

III318

 

 

 

Vên vên

m3

4.000.000

 

 

III319

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III31901

 

 

D<25cm

m3

1.700.000

 

 

 

III31902

 

 

25cm≤D<35cm

m3

3.300.000

 

 

 

III31903

 

 

35cm≤D<50cm

m3

5.600.000

 

 

 

III31904

 

 

D≥50 cm

m3

7.700.000

 

III4

 

 

 

 

Gỗ nhóm IV

 

 

 

 

III401

 

 

 

Bô bô

 

 

 

 

 

III40101

 

 

Chiều dài <2m

m3

1.600.000

 

 

 

III40102

 

 

Chiều dài ≥2m

m3

2.800.000

 

 

III402

 

 

 

Chặc khế

m3

3.500.000

 

 

III403

 

 

 

Cóc đá

m3

2.100.000

 

 

III404

 

 

 

Dầu các loại

m3

3.000.000

 

 

III405

 

 

 

Re (De)

m3

6.000.000

 

 

III406

 

 

 

Gội tía

m3

6.000.000

 

 

III407

 

 

 

Mỡ

m3

1.100.000

 

 

III408

 

 

 

Sến bo bo

m3

3.000.000

 

 

III409

 

 

 

Lim sừng

m3

3.000.000

 

 

III410

 

 

 

Thông

m3

2.500.000

 

 

III411

 

 

 

Thông lông gà

m3

4.500.000

 

 

III412

 

 

 

Thông ba lá

m3

2.900.000

 

 

III413

 

 

 

Thông nàng

 

 

 

 

 

III41301

 

 

D<35cm

m3

1.800.000

 

 

 

III41302

 

 

D≥35cm

m3

3.500.000

 

 

III414

 

 

 

Vàng tâm

m3

6.000.000

 

 

III415

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III41501

 

 

D<25cm

m3

1.300.000

 

 

 

III41502

 

 

25cm≤D<35cm

m3

2.500.000

 

 

 

III41503

 

 

35cm≤D<50cm

m3

3.900.000

 

 

 

III41504

 

 

D≥50 cm

m3

5.200.000

 

III5

 

 

 

 

Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác

 

 

 

 

III501

 

 

 

Gỗ nhóm V

 

 

 

 

 

III50101

 

 

Chò xanh

m3

5.000.000

 

 

 

III50102

 

 

Chò xót

m3

2.300.000

 

 

 

III50103

 

 

Dải ngựa

m3

3.400.000

 

 

 

III50104

 

 

Dầu

m3

3.800.000

 

 

 

III50105

 

 

Dầu đỏ

m3

3.400.000

 

 

 

III50106

 

 

Dầu đồng

m3

3.200.000

 

 

 

III50107

 

 

Dầu nước

m3

3.000.000

 

 

 

III50108

 

 

Lim vang (lim xẹt)

m3

4.500.000

 

 

 

III50109

 

 

Muồng (Muồng cánh dán)

m3

1.900.000

 

 

 

III50110

 

 

Sa mộc

m3

4.500.000

 

 

 

III50111

 

 

Sau sau (Táu hậu)

m3

700.000

 

 

 

III50112

 

 

Thông hai lá

m3

3.000.000

 

 

 

III50113

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5011301

 

D<25cm

m3

1.260.000

 

 

 

 

III5011302

 

25cm≤D<50cm

m3

2.500.000

 

 

 

 

III5011303

 

D≥50cm

m3

4.400.000

 

 

III502

 

 

 

Gỗ nhóm VI

 

 

 

 

 

III50201

 

 

Bạch đàn

m3

2.000.000

 

 

 

III50202

 

 

Cáng lò

m3

3.000.000

 

 

 

III50203

 

 

Chò

m3

3.200.000

 

 

 

III50204

 

 

Chò nâu

m3

4.000.000

 

 

 

III50205

 

 

Keo

m3

2.000.000

 

 

 

III50206

 

 

Kháo vàng

m3

2.200.000

 

 

 

III50207

 

 

Mận rừng

m3

1.900.000

 

 

 

III50208

 

 

Phay

m3

1.900.000

 

 

 

III50209

 

 

Trám hồng

m3

2.400.000

 

 

 

III50210

 

 

Xoan đào

m3

3.100.000

 

 

 

III50211

 

 

Sấu

m3

8.820.000

 

 

 

III50212

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5021201

 

D<25cm

m3

910.000

 

 

 

 

III5021202

 

25cm≤D<50cm

m3

2.000.000

 

 

 

 

III5021203

 

D≥50cm

m3

3.500.000

 

 

III503

 

 

 

Gỗ nhóm VII

 

 

 

 

 

III50301

 

 

Gáo vàng

m3

2.100.000

 

 

 

III50302

 

 

Lồng mức

m3

2.800.000

 

 

 

III50303

 

 

Mò cua (Mù cua/Sữa)

m3

2.100.000

 

 

 

III50304

 

 

Trám trắng

m3

2.300.000

 

 

 

III50305

 

 

Vang trứng

m3

2.800.000

 

 

 

III50306

 

 

Xoan

m3

1.400.000

 

 

 

III50307

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5031201

 

D<25cm

m3

1.000.000

 

 

 

 

III5031202

 

25cm≤D<50cm

m3

2.000.000

 

 

 

 

III5031203

 

D≥50cm

m3

3.500.000

 

 

III504

 

 

 

Gỗ nhóm VIII

 

 

 

 

 

III50401

 

 

Bồ đề

m3

1.100.000

 

 

 

III50402

 

 

Bộp (đa xanh)

m3

4.100.000

 

 

 

III50403

 

 

Trụ mỏ

m3

840.000

 

 

 

III50404

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5040401

 

D<25cm

m3

800.000

 

 

 

 

III5040402

 

D≥25cm

m3

1.960.000

 

III6

 

 

 

 

Cành, ngọn, gốc, rễ

 

 

 

 

III601

 

 

 

Cành, ngọn

m3

Bằng 10% giá bán gỗ tương ứng

 

 

III602

 

 

 

Gốc, rễ

m3

Bằng 30% giá bán gỗ tương ứng

 

III7

 

 

 

 

Củi

Ste

490.000

 

III8

 

 

 

 

Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô

 

 

 

 

III801

 

 

 

Tre

 

 

 

 

 

III80101

 

 

D<5cm

cây

11.000

 

 

 

III80102

 

 

5cm≤D<6cm

cây

18.000

 

 

 

III80103

 

 

6cm≤D<10cm

cây

30.000

 

 

 

III80104

 

 

D≥10 cm

cây

40.000

 

 

III802

 

 

 

Trúc

cây

7.000

 

 

III803

 

 

 

Nứa

 

 

 

 

 

III80301

 

 

D<7cm

cây

4.000

 

 

 

III80302

 

 

D≥7cm

cây

8.000

 

 

III804

 

 

 

Mai

 

 

 

 

 

III80401

 

 

D<6cm

cây

18.000

 

 

 

III80402

 

 

6cm≤D<10cm

cây

30.000

 

 

 

III80403

 

 

D≥10 cm

cây

40.000

 

 

III805

 

 

 

Vầu

 

 

 

 

 

III80501

 

 

D<6cm

cây

7.700

 

 

 

III80502

 

 

6cm≤D<10cm

cây

14.700

 

 

 

III80503

 

 

D≥10 cm

cây

21.000

 

 

III807

 

 

 

Giang

cây

 

 

 

 

III80701

 

 

D<6cm

cây

6.000

 

 

 

III80702

 

 

6cm≤D<10cm

cây

10.000

 

 

 

III80703

 

 

D≥10 cm

cây

18.000

 

 

III808

 

 

 

Lồ ô

 

 

 

 

 

III80801

 

 

D<6cm

cây

8.000

 

 

 

III80802

 

 

6cm≤D<10cm

cây

15.000

 

 

 

III80803

 

 

D≥10 cm

cây

20.000

 

III9

 

 

 

 

Trầm hương, kỳ nam

 

 

 

 

III901

 

 

 

Trầm hương

 

 

 

 

 

III90101

 

 

loại 1

kg

500.000.000

 

 

 

III90102

 

 

loại 2

kg

100.000.000

 

 

 

III90103

 

 

Loại 3

kg

20.000.000

 

 

 

 

 

 

Kỳ nam

 

 

 

 

 

III90201

 

 

Loại 1

kg

1.000.000.000

 

 

 

III90202

 

 

Loại 2

kg

770.000.000

 

III10

 

 

 

 

Hồi, quế, sa nhân, thảo quả

 

 

 

 

III1001

 

 

 

Hồi

 

 

 

 

 

III100101

 

 

Tươi

kg

80.000

 

 

 

III100102

 

 

Khô

kg

100.000

 

 

III1002

 

 

 

Quế

 

 

 

 

 

III100201

 

 

Tươi

kg

30.000

 

 

 

III100202

 

 

Khô

kg

110.000

 

 

III1003

 

 

 

Sa nhân

 

 

 

 

 

III100301

 

 

Tươi

kg

150.000

 

 

 

III100302

 

 

Khô

kg

300.000

 

 

III1004

 

 

 

Thảo quả

 

 

 

 

 

III100401

 

 

Tươi

kg

120.000

 

 

 

III100402

 

 

Khô

kg

400.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 54/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022

  • Số hiệu: 54/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Người ký: Nguyễn Bích Ngọc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/01/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản