- 1Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 2Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 174/2016/TT-BTC sửa đổi điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật Quản lý thuế 2019
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Thông tư 05/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 42/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2023
- 2Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2023
- 3Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2021/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý Thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022 như sau:
1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại (Phụ lục I).
2. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục II).
3. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm của rừng tự nhiên (Phụ lục III).
4. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục IV).
1. Giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên có cùng phẩm cấp, chất lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển; là cơ sở để các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thực hiện việc nộp thuế tài nguyên và là căn cứ để cơ quan thuế tính toán, xác định mức thu, quản lý thu thuế tài nguyên.
2. Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp cao hơn giá quy định tại Quyết định này thì giá tính thuế tài nguyên tính theo giá ghi trên hóa đơn; trường hợp giá bán trên đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này thì giá tính thuế tài nguyên áp dụng theo giá quy định tại Quyết định này.
3. Khi giá bán trên thị trường các loại tài nguyên nêu trong Quyết định này có biến động lớn; căn cứ các quy định hiện hành, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan tổ chức rà soát, điều chỉnh giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt điều chỉnh kịp thời.
4. Các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác tài nguyên, nộp thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh: trong trường hợp giá bán tài nguyên biến động lớn hoặc phát sinh loại tài nguyên mới báo cáo đề nghị điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên gửi UBND tỉnh (qua Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp) để xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
5. Các nội dung khác có liên quan không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính Quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và các văn bản có liên quan khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2021.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước Cao Bằng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CỦA RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 54/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)
(D: Đường kính; 1 Ste = 0.7 m3)
Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế (Đồng) | |||||
Cấp | Cấp | Cấp | Cấp | Cấp | Cấp |
|
| |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |||
III |
|
|
|
|
| Sản phẩm của rừng tự nhiên |
|
|
| III1 |
|
|
|
| Gỗ nhóm I |
|
|
|
| III101 |
|
|
| Cẩm lai |
|
|
|
|
| III10101 |
|
| D<25cm | m3 | 14.500.000 |
|
|
| III10102 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 28.000.000 |
|
|
| III10103 |
|
| D≥50 cm | m3 | 36.000.000 |
|
| III102 |
|
|
| Cẩm liên (cà gần) | m3 | 7.300.000 |
|
| III103 |
|
|
| Dáng hương (giáng hương) | m3 | 26.000.000 |
|
| III104 |
|
|
| Du sam | m3 | 24.000.000 |
|
| III105 |
|
|
| Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì) |
|
|
|
|
| III10501 |
|
| D<25cm | m3 | 6.500.000 |
|
|
| III10502 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 28.000.000 |
|
|
| III10503 |
|
| D≥50 cm | m3 | 35.000.000 |
|
| III106 |
|
|
| Gụ |
|
|
|
|
| III10601 |
|
| D<25cm | m3 | 6.000.000 |
|
|
| III10602 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 12.000.000 |
|
|
| III10603 |
|
| D≥50 cm | m3 | 16.000.000 |
|
| III107 |
|
|
| Gụ mật (Gõ mật) |
|
|
|
|
| III10701 |
|
| D<25cm | m3 | 4.000.000 |
|
|
| III10702 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 8.500.000 |
|
|
| III10703 |
|
| D≥50 cm | m3 | 15.000.000 |
|
| III108 |
|
|
| Hoàng đàn | m3 | 40.000.000 |
|
| III109 |
|
|
| Huê mộc, Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ) | m3 | 4.000.000.000 |
|
| III110 |
|
|
| Huỳnh đường | m3 | 8.400.000 |
|
| III111 |
|
|
| Hương |
|
|
|
|
| III11101 |
|
| D<25cm | m3 | 7.500.000 |
|
|
| III11102 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 18.700.000 |
|
|
| III11103 |
|
| D≥50 cm | m3 | 22.800.000 |
|
| III112 |
|
|
| Hương tía | m3 | 16.800.000 |
|
| III113 |
|
|
| Lát | m3 | 11.400.000 |
|
| III114 |
|
|
| Mun | m3 | 17.000.000 |
|
| II1115 |
|
|
| Muồng đen | m3 | 6.600.000 |
|
| III116 |
|
|
| Pơmu |
|
|
|
|
| III1601 |
|
| D<25cm | m3 | 9.360.000 |
|
|
| III1602 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 18.000.000 |
|
|
| III1603 |
|
| D≥50 cm | m3 | 24.000.000 |
|
| III117 |
|
|
| Sơn huyết | m3 | 10.000.000 |
|
| III118 |
|
|
| Trai | m3 | 11.000.000 |
|
| III119 |
|
|
| Trắc |
|
|
|
|
| III1901 |
|
| D<25cm | m3 | 7.500.000 |
|
|
| III1902 |
|
| 25cm≤D<35cm | m3 | 14.500.000 |
|
|
| III1903 |
|
| 35cm≤D<50cm | m3 | 28.000.000 |
|
|
| III1904 |
|
| 50cm≤D<65cm | m3 | 73.900.000 |
|
|
| III1905 |
|
| D≥65cm | m3 | 180.000.000 |
|
| III120 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
| III12001 |
|
| D<25cm | m3 | 6.000.000 |
|
|
| III12002 |
|
| 25cm≤D<35cm | m3 | 8.400.000 |
|
|
| III12003 |
|
| 35cm≤D<50cm | m3 | 12.000.000 |
|
|
| III12004 |
|
| D≥50 cm | m3 | 23.000.000 |
| III2 |
|
|
|
| Gỗ nhóm II |
|
|
|
| III201 |
|
|
| Cẩm xe | m3 | 7.000.000 |
|
| III202 |
|
|
| Đinh (đinh hương) |
|
|
|
|
| III20201 |
|
| D<25cm | m3 | 9.500.000 |
|
|
| III20202 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 13.000.000 |
|
|
| III20203 |
|
| D≥50 cm | m3 | 17.000.000 |
|
| III203 |
|
|
| Lim xanh |
|
|
|
|
| III20301 |
|
| D<25cm | m3 | 7.600.000 |
|
|
| III20302 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 14.000.000 |
|
|
| III20303 |
|
| D≥50 cm | m3 | 16.000.000 |
|
| III204 |
|
|
| Nghiến |
|
|
|
|
| III20401 |
|
| D<25cm | m3 | 4.800.000 |
|
|
| III20402 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 8.000.000 |
|
|
| III20403 |
|
| D≥50 cm | m3 | 11.500.000 |
|
| III205 |
|
|
| Kiền kiền |
|
|
|
|
| III20501 |
|
| D<25cm | m3 | 6.000.000 |
|
|
| III20502 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 9.000.000 |
|
|
| III20503 |
|
| D≥50 cm | m3 | 15.000.000 |
|
| III206 |
|
|
| Da đá | m3 | 6.500.000 |
|
| III207 |
|
|
| Sao xanh | m3 | 7.000.000 |
|
| III208 |
|
|
| Sến | m3 | 10.000.000 |
|
| III209 |
|
|
| Sến mật | m3 | 6.000.000 |
|
| III210 |
|
|
| Sen mủ | m3 | 4.400.000 |
|
| III211 |
|
|
| Táu mật | m3 | 10.000.000 |
|
| III212 |
|
|
| Trai ly | m3 | 13.800.000 |
|
| III213 |
|
|
| Xoay |
|
|
|
|
| III21301 |
|
| D<25cm | m3 | 3.700.000 |
|
|
| III21302 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 5.000.000 |
|
|
| III21303 |
|
| D≥50 cm | m3 | 8.000.000 |
|
| III214 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
| III21401 |
|
| D<25cm | m3 | 4.000.000 |
|
|
| III21402 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 9.000.000 |
|
|
| III21403 |
|
| D≥50 cm | m3 | 12.000.000 |
| III3 |
|
|
|
| Gỗ nhóm III |
|
|
|
| III301 |
|
|
| Bằng lăng | m3 | 3.800.000 |
|
| III302 |
|
|
| Cà chắc (cà chí) |
|
|
|
|
| III30201 |
|
| D<25cm | m3 | 2.700.000 |
|
|
| III30202 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 3.800.000 |
|
|
| III30203 |
|
| D≥50 cm | m3 | 4.200.000 |
|
| III303 |
|
|
| Cà ổi | m3 | 5.000.000 |
|
| III304 |
|
|
| Chò chỉ |
|
|
|
|
| III30401 |
|
| D<25cm | m3 | 2.900.000 |
|
|
| III30402 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 4.100.000 |
|
|
| III30403 |
|
| D≥50 cm | m3 | 9.000.000 |
|
| III305 |
|
|
| Chò chai | m3 | 5.000.000 |
|
| III306 |
|
|
| Chua khét | m3 | 5.400.000 |
|
| III307 |
|
|
| Dạ hương | m3 | 6.000.000 |
|
| III308 |
|
|
| Giỗi |
|
|
|
|
| III30801 |
|
| D<25cm | m3 | 6.300.000 |
|
|
| III30802 |
|
| 25cm≤D<50cm | m3 | 9.100.000 |
|
|
| III30803 |
|
| D≥50 cm | m3 | 13.000.000 |
|
| III309 |
|
|
| Dầu gió | m3 | 4.000.000 |
|
| III310 |
|
|
| Huỳnh | m3 | 5.000.000 |
|
| III311 |
|
|
| Re mit | m3 | 4.300.000 |
|
| III312 |
|
|
| Re hương | m3 | 4.500.000 |
|
| III313 |
|
|
| Săng lẻ | m3 | 6.000.000 |
|
| III314 |
|
|
| Sao đen | m3 | 4.300.000 |
|
| III315 |
|
|
| Sao cát | m3 | 3.500.000 |
|
| III316 |
|
|
| Trường mật | m3 | 5.000.000 |
|
| III317 |
|
|
| Trường chua | m3 | 5.000.000 |
|
| III318 |
|
|
| Vên vên | m3 | 4.000.000 |
|
| III319 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
| III31901 |
|
| D<25cm | m3 | 1.700.000 |
|
|
| III31902 |
|
| 25cm≤D<35cm | m3 | 3.300.000 |
|
|
| III31903 |
|
| 35cm≤D<50cm | m3 | 5.600.000 |
|
|
| III31904 |
|
| D≥50 cm | m3 | 7.700.000 |
| III4 |
|
|
|
| Gỗ nhóm IV |
|
|
|
| III401 |
|
|
| Bô bô |
|
|
|
|
| III40101 |
|
| Chiều dài <2m | m3 | 1.600.000 |
|
|
| III40102 |
|
| Chiều dài ≥2m | m3 | 2.800.000 |
|
| III402 |
|
|
| Chặc khế | m3 | 3.500.000 |
|
| III403 |
|
|
| Cóc đá | m3 | 2.100.000 |
|
| III404 |
|
|
| Dầu các loại | m3 | 3.000.000 |
|
| III405 |
|
|
| Re (De) | m3 | 6.000.000 |
|
| III406 |
|
|
| Gội tía | m3 | 6.000.000 |
|
| III407 |
|
|
| Mỡ | m3 | 1.100.000 |
|
| III408 |
|
|
| Sến bo bo | m3 | 3.000.000 |
|
| III409 |
|
|
| Lim sừng | m3 | 3.000.000 |
|
| III410 |
|
|
| Thông | m3 | 2.500.000 |
|
| III411 |
|
|
| Thông lông gà | m3 | 4.500.000 |
|
| III412 |
|
|
| Thông ba lá | m3 | 2.900.000 |
|
| III413 |
|
|
| Thông nàng |
|
|
|
|
| III41301 |
|
| D<35cm | m3 | 1.800.000 |
|
|
| III41302 |
|
| D≥35cm | m3 | 3.500.000 |
|
| III414 |
|
|
| Vàng tâm | m3 | 6.000.000 |
|
| III415 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
| III41501 |
|
| D<25cm | m3 | 1.300.000 |
|
|
| III41502 |
|
| 25cm≤D<35cm | m3 | 2.500.000 |
|
|
| III41503 |
|
| 35cm≤D<50cm | m3 | 3.900.000 |
|
|
| III41504 |
|
| D≥50 cm | m3 | 5.200.000 |
| III5 |
|
|
|
| Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác |
|
|
|
| III501 |
|
|
| Gỗ nhóm V |
|
|
|
|
| III50101 |
|
| Chò xanh | m3 | 5.000.000 |
|
|
| III50102 |
|
| Chò xót | m3 | 2.300.000 |
|
|
| III50103 |
|
| Dải ngựa | m3 | 3.400.000 |
|
|
| III50104 |
|
| Dầu | m3 | 3.800.000 |
|
|
| III50105 |
|
| Dầu đỏ | m3 | 3.400.000 |
|
|
| III50106 |
|
| Dầu đồng | m3 | 3.200.000 |
|
|
| III50107 |
|
| Dầu nước | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III50108 |
|
| Lim vang (lim xẹt) | m3 | 4.500.000 |
|
|
| III50109 |
|
| Muồng (Muồng cánh dán) | m3 | 1.900.000 |
|
|
| III50110 |
|
| Sa mộc | m3 | 4.500.000 |
|
|
| III50111 |
|
| Sau sau (Táu hậu) | m3 | 700.000 |
|
|
| III50112 |
|
| Thông hai lá | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III50113 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III5011301 |
| D<25cm | m3 | 1.260.000 |
|
|
|
| III5011302 |
| 25cm≤D<50cm | m3 | 2.500.000 |
|
|
|
| III5011303 |
| D≥50cm | m3 | 4.400.000 |
|
| III502 |
|
|
| Gỗ nhóm VI |
|
|
|
|
| III50201 |
|
| Bạch đàn | m3 | 2.000.000 |
|
|
| III50202 |
|
| Cáng lò | m3 | 3.000.000 |
|
|
| III50203 |
|
| Chò | m3 | 3.200.000 |
|
|
| III50204 |
|
| Chò nâu | m3 | 4.000.000 |
|
|
| III50205 |
|
| Keo | m3 | 2.000.000 |
|
|
| III50206 |
|
| Kháo vàng | m3 | 2.200.000 |
|
|
| III50207 |
|
| Mận rừng | m3 | 1.900.000 |
|
|
| III50208 |
|
| Phay | m3 | 1.900.000 |
|
|
| III50209 |
|
| Trám hồng | m3 | 2.400.000 |
|
|
| III50210 |
|
| Xoan đào | m3 | 3.100.000 |
|
|
| III50211 |
|
| Sấu | m3 | 8.820.000 |
|
|
| III50212 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III5021201 |
| D<25cm | m3 | 910.000 |
|
|
|
| III5021202 |
| 25cm≤D<50cm | m3 | 2.000.000 |
|
|
|
| III5021203 |
| D≥50cm | m3 | 3.500.000 |
|
| III503 |
|
|
| Gỗ nhóm VII |
|
|
|
|
| III50301 |
|
| Gáo vàng | m3 | 2.100.000 |
|
|
| III50302 |
|
| Lồng mức | m3 | 2.800.000 |
|
|
| III50303 |
|
| Mò cua (Mù cua/Sữa) | m3 | 2.100.000 |
|
|
| III50304 |
|
| Trám trắng | m3 | 2.300.000 |
|
|
| III50305 |
|
| Vang trứng | m3 | 2.800.000 |
|
|
| III50306 |
|
| Xoan | m3 | 1.400.000 |
|
|
| III50307 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III5031201 |
| D<25cm | m3 | 1.000.000 |
|
|
|
| III5031202 |
| 25cm≤D<50cm | m3 | 2.000.000 |
|
|
|
| III5031203 |
| D≥50cm | m3 | 3.500.000 |
|
| III504 |
|
|
| Gỗ nhóm VIII |
|
|
|
|
| III50401 |
|
| Bồ đề | m3 | 1.100.000 |
|
|
| III50402 |
|
| Bộp (đa xanh) | m3 | 4.100.000 |
|
|
| III50403 |
|
| Trụ mỏ | m3 | 840.000 |
|
|
| III50404 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III5040401 |
| D<25cm | m3 | 800.000 |
|
|
|
| III5040402 |
| D≥25cm | m3 | 1.960.000 |
| III6 |
|
|
|
| Cành, ngọn, gốc, rễ |
|
|
|
| III601 |
|
|
| Cành, ngọn | m3 | Bằng 10% giá bán gỗ tương ứng |
|
| III602 |
|
|
| Gốc, rễ | m3 | Bằng 30% giá bán gỗ tương ứng |
| III7 |
|
|
|
| Củi | Ste | 490.000 |
| III8 |
|
|
|
| Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô |
|
|
|
| III801 |
|
|
| Tre |
|
|
|
|
| III80101 |
|
| D<5cm | cây | 11.000 |
|
|
| III80102 |
|
| 5cm≤D<6cm | cây | 18.000 |
|
|
| III80103 |
|
| 6cm≤D<10cm | cây | 30.000 |
|
|
| III80104 |
|
| D≥10 cm | cây | 40.000 |
|
| III802 |
|
|
| Trúc | cây | 7.000 |
|
| III803 |
|
|
| Nứa |
|
|
|
|
| III80301 |
|
| D<7cm | cây | 4.000 |
|
|
| III80302 |
|
| D≥7cm | cây | 8.000 |
|
| III804 |
|
|
| Mai |
|
|
|
|
| III80401 |
|
| D<6cm | cây | 18.000 |
|
|
| III80402 |
|
| 6cm≤D<10cm | cây | 30.000 |
|
|
| III80403 |
|
| D≥10 cm | cây | 40.000 |
|
| III805 |
|
|
| Vầu |
|
|
|
|
| III80501 |
|
| D<6cm | cây | 7.700 |
|
|
| III80502 |
|
| 6cm≤D<10cm | cây | 14.700 |
|
|
| III80503 |
|
| D≥10 cm | cây | 21.000 |
|
| III807 |
|
|
| Giang | cây |
|
|
|
| III80701 |
|
| D<6cm | cây | 6.000 |
|
|
| III80702 |
|
| 6cm≤D<10cm | cây | 10.000 |
|
|
| III80703 |
|
| D≥10 cm | cây | 18.000 |
|
| III808 |
|
|
| Lồ ô |
|
|
|
|
| III80801 |
|
| D<6cm | cây | 8.000 |
|
|
| III80802 |
|
| 6cm≤D<10cm | cây | 15.000 |
|
|
| III80803 |
|
| D≥10 cm | cây | 20.000 |
| III9 |
|
|
|
| Trầm hương, kỳ nam |
|
|
|
| III901 |
|
|
| Trầm hương |
|
|
|
|
| III90101 |
|
| loại 1 | kg | 500.000.000 |
|
|
| III90102 |
|
| loại 2 | kg | 100.000.000 |
|
|
| III90103 |
|
| Loại 3 | kg | 20.000.000 |
|
|
|
|
|
| Kỳ nam |
|
|
|
|
| III90201 |
|
| Loại 1 | kg | 1.000.000.000 |
|
|
| III90202 |
|
| Loại 2 | kg | 770.000.000 |
| III10 |
|
|
|
| Hồi, quế, sa nhân, thảo quả |
|
|
|
| III1001 |
|
|
| Hồi |
|
|
|
|
| III100101 |
|
| Tươi | kg | 80.000 |
|
|
| III100102 |
|
| Khô | kg | 100.000 |
|
| III1002 |
|
|
| Quế |
|
|
|
|
| III100201 |
|
| Tươi | kg | 30.000 |
|
|
| III100202 |
|
| Khô | kg | 110.000 |
|
| III1003 |
|
|
| Sa nhân |
|
|
|
|
| III100301 |
|
| Tươi | kg | 150.000 |
|
|
| III100302 |
|
| Khô | kg | 300.000 |
|
| III1004 |
|
|
| Thảo quả |
|
|
|
|
| III100401 |
|
| Tươi | kg | 120.000 |
|
|
| III100402 |
|
| Khô | kg | 400.000 |
- 1Quyết định 37/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2021
- 2Quyết định 24/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 34/2021/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 47/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2022
- 5Quyết định 33/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 52/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định 83/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 38/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về việc ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 04/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên và hệ số quy đổi một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 46/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 47/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng để làm căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 13Quyết định 2711/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 42/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2023
- 15Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2023
- 16Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 37/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2021
- 2Quyết định 42/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2023
- 3Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2023
- 4Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 2Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 174/2016/TT-BTC sửa đổi điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật Quản lý thuế 2019
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Thông tư 05/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 24/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15Quyết định 34/2021/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 16Quyết định 47/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2022
- 17Quyết định 33/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 18Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 19Quyết định 52/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 20Quyết định 83/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 21Quyết định 38/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về việc ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 22Quyết định 04/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên và hệ số quy đổi một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 23Quyết định 46/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 24Quyết định 47/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng để làm căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 25Quyết định 2711/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 54/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022
- Số hiệu: 54/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Nguyễn Bích Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực