Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5392/QĐ-BNN-TT

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG TRỒNG CÂY THANH LONG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT;

Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch vùng trồng cây thanh long đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chính như sau:

I. QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH

1. Phát triển cây thanh long đạt hiệu quả cao và bền vững, gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp. Quy mô và vùng trồng cây thanh long phải phù hợp yêu cầu của thị trường và yêu cầu về điều kiện sinh thái của cây thanh long; đồng thời, phải xem xét đến khả năng cạnh tranh về hiệu quả kinh tế, xã hội với các cây trồng khác.

2. Phát triển cây thanh long trên cơ sở tổ chức lại sản xuất, hình thành các vùng trồng tập trung, có hạ tầng đồng bộ để áp dụng các quy trình kỹ thuật tiên tiến, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về an toàn thực phẩm của các nước nhập khẩu và người tiêu dùng trong nước.

3. Nhà nước tiếp tục tạo cơ chế, chính sách khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển trồng, chế biến, tiêu thụ cây thanh long ở những vùng sản xuất tập trung gắn với tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ tốt môi trường sinh thái, tạo cảnh quan phục vụ hoạt động du lịch và xây dựng nông thôn mới.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Đến năm 2025

- Diện tích trồng cây thanh long cả nước đến năm 2020 đạt 45.000 - 46.000 ha; năm 2025 đạt khoảng 48.000 - 48.500 ha, vùng trồng tập trung từ 44.000 - 44.500 ha, sản lượng 1,2 - 1,25 triệu tấn.

- Diện tích trồng thanh long áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến (VietGAP, GlobalGAP...) năm 2020 đạt 30%, đến năm 2025 đạt 40%.

- Kim ngạch xuất khẩu thanh long năm 2020 đạt 700 - 750 triệu USD, đến năm 2025 đạt 750 - 800 triệu USD.

2. Định hướng đến năm 2030

- Diện tích trồng thanh long cả nước đạt 48.500 - 49.000 ha; trong đó, vùng trồng tập trung 44.000 - 45.000 ha, năng suất bình quân đạt 30 - 31 tấn/ha, sản lượng đạt trên 1,3 triệu tấn.

- Diện tích trồng thanh long áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến (VietGAP, GlobalGAP...) đạt khoảng 50%.

- Kim ngạch xuất khẩu thanh long đạt 850 - 900 triệu USD.

III. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH VÙNG TRỒNG THANH LONG

1. Năm 2020, diện tích trồng thanh long cả nước khoảng 45.000 - 46.000 ha; vùng tập trung khoảng 41.700 ha, phân bố ở các tỉnh như sau:

- Bình Thuận khoảng 28.000 ha, bao gồm: Thị xã La Gi 1.200 ha, Bắc Bình 2.600 ha, Hàm Thuận Bắc 9.500 ha, Hàm Thuận Nam 13.000 ha, Hàm Tân 1.000 ha, thành phố Phan Thiết 400 ha, Tuy Phong 300 ha.

- Long An khoảng 7.500 ha, tập trung chủ yếu ở huyện Châu Thành 7.000 ha, các huyện khác 500 ha.

- Tiền Giang khoảng 6.200 ha, bao gồm: Chợ Gạo 4.500 ha, Gò Công Tây 500 ha, Tân Phước 1.000 ha, các huyện khác 200 ha.

2. Năm 2025, diện tích trồng thanh long cả nước khoảng 48.000 - 48.500 ha; vùng tập trung khoảng 44.500 ha, trong đó:

- Bình Thuận khoảng 30.000 ha, chỉ mở rộng diện tích trồng thanh long tại huyện Bắc Bình (3.100 ha) và Hàm Thuận Nam (14.500 ha); các huyện khác giữ quy mô như năm 2020.

- Long An 8.000 ha, mở rộng diện tích thanh long tại huyện Châu Thành lên quy mô 7.500 ha, các huyện khác giữ ổn định quy mô 500 ha.

- Tiền Giang 6.500 ha, chỉ mở rộng diện tích trồng thanh long tại huyện Tân Phước lên quy mô 1.300 ha, các huyện khác giữ quy mô diện tích như năm 2020.

3. Năm 2030, diện tích trồng thanh long cả nước khoảng 48.500 - 49.000 ha; vùng tập trung khoảng 44.700 ha, gồm: Bình Thuận 30.000 ha, Long An 8.000 ha, Tiền Giang 6.700 ha.

(Diện tích quy hoạch vùng trồng thanh long tập trung như phụ lục đính kèm)

IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Quy hoạch và quản lý đất đai

Căn cứ quy hoạch vùng trồng thanh long cả nước được phê duyệt; các tỉnh thuộc vùng trồng thanh long tập trung rà soát phương án quy hoạch chi tiết trên địa bàn. Phương án quy hoạch của tỉnh cần xác định cụ thể diện tích trồng thanh long đến cấp xã, gắn sản xuất với thu mua, sơ chế, chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm.

2. Về khoa học công nghệ

- Về giống: Tiếp tục nghiên cứu, chọn tạo giống thanh long mới có đặc tính nổi trội so với các giống hiện có (về năng suất, tính kháng bệnh và chất lượng quả). Đồng thời, quản lý tốt nguồn cây giống cung cấp ra thị trường, đảm bảo người sản xuất được sử dụng giống đúng chất lượng.

- Về kỹ thuật canh tác: Hoàn thiện các kỹ thuật thâm canh, trồng mới và kỹ thuật chông đèn cho ra hoa trái vụ. Đồng thời, thực hiện các giải pháp chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ mới cho người trồng thanh long. Tổ chức sản xuất thanh long theo quy trình kỹ thuật tiên tiến VietGAP, Global GAP....

- Về chế biến sản phẩm: Tiếp tục nghiên cứu công nghệ và chế tạo các dây chuyền thiết bị chế biến sản phẩm thanh long (sấy khô, nước ép, bánh kẹo, rượu, phẩm màu...) và chuyển giao cho các doanh nghiệp chế biến để tạo ra các sản phẩm chất lượng cao phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

- Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ nghiên cứu, chuyển giao và quản lý phát triển cây thanh long từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm.

3. Về tiêu thụ sản phẩm

- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống các kênh tiêu thụ sản phẩm thanh long; kết nối chặt chẽ các khâu trong chuỗi sản xuất, từ trồng đến thu mua, sơ chế, chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm.

- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thu mua, chế biến, xuất khẩu thanh long liên kết với nông dân đầu tư xây dựng vùng sản xuất thanh long an toàn và tiêu thụ sản phẩm.

- Tiếp tục nghiên cứu yêu cầu về số lượng, chất lượng thanh long của các nước nhập khẩu để củng cố và mở rộng thị trường xuất khẩu. Tăng cường xúc tiến thương mại, xây dựng và quảng bá thương hiệu thanh long Việt Nam với các nước trên thế giới.

- Tuyên truyền, quảng bá tiêu thụ thanh long tại thị trường trong nước.

4. Về cơ chế chính sách

- Tiếp tục triển khai một số chính sách đã ban hành: Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn...

- Ngoài ra, các tỉnh thuộc vùng trồng thanh long tập trung cần ban hành các chính sách bổ sung đầu tư cơ sở hạ tầng vùng sản xuất, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư cải tiến công nghệ, thiết bị sơ chế, chế biến và bảo quản sản phẩm thanh long.

5. Về hợp tác quốc tế

Tiếp tục mở rộng hợp tác với các nước và tổ chức quốc tế để nghiên cứu, nhập nội các giống thanh long mới, tiếp thu những thành tựu khoa học công nghệ mới về trồng và chế biến thanh long.

Tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế để hỗ trợ xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm thanh long Việt Nam.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT

a) Cục Trồng trọt

Chủ trì tham mưu cho Bộ hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện phương án quy hoạch. Hàng năm, tổng hợp kết quả sản xuất, chế biến, tiêu thụ thanh long báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT.

b) Các đơn vị khác

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Cục Trồng trọt hướng dẫn các địa phương triển khai, thực hiện phương án quy hoạch.

2. Các Bộ, ngành Trung ương

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Bộ Nông nghiệp và PTNT và các địa phương trồng thanh long tập trung kiểm tra, giám sát thực hiện phương án quy hoạch; báo cáo cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách phát triển cây thanh long bền vững.

3. Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh trồng thanh long tập trung

Tham mưu cho Ủy ban nhân dân các tỉnh: (i) Rà soát phương án quy hoạch trồng và chế biến thanh long trong quá trình lập, hoặc rà soát quy hoạch ngành tại địa phương; (ii) Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện định hướng quy hoạch cây thanh long tại địa phương; (iii) Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện để Bộ Nông nghiệp và PTNT tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan.

4. Các doanh nghiệp trồng, chế biến, xuất khẩu thanh long

Liên kết với nông dân xây dựng vùng sản xuất thanh long an toàn; tổ chức thu mua, sơ chế, chế biến sản phẩm; tích cực tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ thanh long cả trong nước và quốc tế. Đồng thời, tiếp tục đẩy mạnh cải tiến thiết bị và công nghệ chế biến các sản phẩm từ thanh long nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3: Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/thành phố trồng và chế biến thanh long chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Chính Phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ; Ngân hàng Nhà nước VN;
- UBND các tỉnh: Bình Thuận, Tiền Giang, Long An;
- Website Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Lưu VT, TT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Doanh

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 5392/QĐ-BNN-TT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Định hướng quy hoạch cây thanh long tỉnh Bình Thuận

Số TT

Hạng mục

ĐVT

Thực hiện 2015

Quy hoạch năm 2020

Quy hoạch năm 2025

Định hướng năm 2030

 

Toàn tỉnh

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

ha

26.105

28.000

30.000

30.000

 

Diện tích thu hoạch

ha

21.370

26.760

26.860

28.100

 

Nâng suất

tấn/ha

21,9

28,0

29,0

30,0

 

Sản lượng

tấn

468.395

750.000

778.000

843.000

I

Vùng tập trung

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

ha

25.347

27.300

29.300

29.300

 

Diện tích thu hoạch

ha

20.812

26.150

26.250

27.460

 

Năng suất

tấn/ha

22,0

28,0

29,0

30,0

 

Sản lượng

tấn

458.276

732.200

759.950

823.800

1

Thị xã La Gi

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

ha

1.182

1.200

1.200

1.200

 

Diện tích thu hoạch

ha

773

1.100

1.100

1.100

 

Năng suất

tấn/ha

23,5

28,0

29,0

30,0

 

Sản lượng

tấn

18.190

30.800

31.900

33.000

2

Bắc Bình

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

ha

2.403

2.600

3.100

3.100

 

Diện tích thu hoạch

ha

1.340

2.500

2.600

2.800

 

Năng suất

tấn/ha

21,3

28,0

28,5

30,0

 

Sản lượng

tấn

28.500

70.000

74.100

84.000

3

Hàm Thuận Bắc

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

ha

8.685

9.500

9.500

9.500

 

Diện tích thu hoạch

ha

7.316

9.100

9.100

9.100

 

Năng suất

tấn/ha

19,0

28,0

29,0

30,0

 

Sản lượng

tấn

139.004

254.800

263.900

273.000

4

Hàm Thuận Nam

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

ha

12.189

13.000

14.500

14.500

 

Diện tích thu hoạch

ha

11.037

12.530

12.530

13.500

 

Năng suất

tấn/ha

24,0

28,0

29,0

30,0

 

Sản lượng

tấn

264.998

350.840

363.370

405.000

5

Hàm Tân

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

ha

888

1.000

1.000

1.000

 

Diện tích thu hoạch

ha

346

920

920

960

 

Năng suất

tấn/ha

21,9

28,0

29,0

30,0

 

Sản lượng

tấn

7.584

25.760

26.680

28.800

II

Các huyện khác

 

 

 

 

 

1

Thành phố Phan Thiết

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

ha

408

400

400

400

 

Diện tích thu hoạch

ha

372

360

360

370

 

Năng suất

tấn/ha

22,1

30,0

30,0

30,0

 

Sản lượng

tấn

8.230

10.800

10.800

11.100

2

Tuy Phong

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

ha

210

300

300

300

 

Diện tích thu hoạch

ha

127

250

250

270

 

Năng suất

tấn/ha

13,7

28,0

29,0

30,0

 

Sản lượng

tấn

1.743

7.000

7.250

8.100

2. Định hướng quy hoạch cây thanh long tỉnh Long An

Số TT

Hạng mục

ĐVT

Thực hiện 2015

Quy hoạch năm 2020

Quy hoạch năm 2025

Định hướng năm 2030

 

Toàn tỉnh

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

ha

7.267

7.500

8.000

8.000

 

Diện tích thu hoạch

ha

3.647

6.850

7.460

7.620

 

Năng suất

tấn/ha

31,9

32,7

33,1

33,4

 

Sản lượng

tấn

116.324

223.920

246.940

254.850

1

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

ha

6.803

7.000

7.500

7.500

 

Diện tích thu hoạch

ha

3.459

6.400

7.000

7.150

 

Năng suất

tấn/ha

33,0

33,3

33,7

34,0

 

Sản lượng

tấn

114.250

213.120

235.900

243.100

2

Các huyện khác

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

ha

464

500

500

500

 

Diện tích thu hoạch

ha

188

450

460

470

 

Năng suất

tấn/ha

11,0

24,0

24,0

25,0

 

Sản lượng

tấn

2.074

10.800

11.040

11.750

3. Định hướng quy hoạch cây thanh long tỉnh Tiền Giang

Số TT

Hạng mục

ĐVT

Thực hiện 2015

Quy hoạch năm 2020

Quy hoạch năm 2025

Định hướng năm 2030

 

Toàn tỉnh

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

ha

4.494

6.200

6.500

6.700

 

Diện tích thu hoạch

ha

3.572

5.630

6.000

6.440

 

Năng suất

tấn/ha

26,3

26,9

28,0

28,9

 

Sản lượng

tấn

94.009

151.370

167.790

186.080

I

Vùng tập trung

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

ha

4.364

6.000

6.300

6.500

 

Diện tích thu hoạch

ha

3.473

5.450

5.820

6.250

 

Năng suất

tấn/ha

26,7

27,2

28,2

29,2

 

Sản lượng

tấn

92.704

148.310

164.190

182.280

1

Chợ Gạo

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

ha

3.872

4.500

4.500

4.500

 

Diện tích thu hoạch

ha

3.136

4.100

4.200

4.350

 

Năng suất

tấn/ha

28,0

28,6

29,5

30,0

 

Sản lượng

tấn

87.810

117.260

123.900

130.500

2

Tân Phước

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

ha

275

1.000

1.300

1.500

 

Diện tích thu hoạch

ha

161

900

1.150

1.420

 

Năng suất

tấn/ha

14,0

22,0

24,0

27,0

 

Sản lượng

tấn

2.247

19.800

27.600

38.340

3

Gò Công Tây

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

ha

217

500

500

500

 

Diện tích thu hoạch

ha

176

450

470

480

 

Năng suất

tấn/ha

15,0

25,0

27,0

28,0

 

Sản lượng

tấn

2.647

11.250

12.690

13.440

II

Các huyện khác

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

ha

130

200

200

200

 

Diện tích thu hoạch

ha

99

180

180

190

 

Năng suất

tấn/ha

13,2

17,0

20,0

20,0

 

Sản lượng

tấn

1.305

3.060

3.600

3.800

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 5392/QĐ-BNN-TT năm 2016 phê duyệt Quy hoạch vùng trồng cây thanh long đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 5392/QĐ-BNN-TT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/12/2016
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: Lê Quốc Doanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản