Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5391/QĐ-BNN-TT | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG SẢN XUẤT RAU AN TOÀN CUNG CẤP CHO TP. HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Thông tư số 05/TT-BKHĐT ngày 31/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 1349/QĐ-BNN-KH ngày 18/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về quản lý quy hoạch ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn cung cấp cho TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Phát triển sản xuất rau an toàn cung cấp cho TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh cần có quyết tâm cao của chính quyền các cấp, sự đồng thuận của người sản xuất và sự hưởng ứng mạnh mẽ của người tiêu dùng.
2. Phát triển sản xuất rau an toàn phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; các phương án quy hoạch chuyên ngành thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn của các tỉnh trong vùng quy hoạch.
3. Phát triển sản xuất rau an toàn trên cơ sở hoàn thiện tổ chức sản xuất theo hướng gắn kết chặt chẽ giữa các khâu trong chuỗi từ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm rau an toàn.
4. Phát triển sản xuất rau an toàn trên cơ sở phát huy lợi thế của các địa phương, ứng dụng quy trình sản xuất tiên tiến để đạt năng suất cao, chất lượng tốt, giá thành hạ, đa dạng chủng loại... đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
5. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất rau an toàn tại các địa điểm tập trung (có quy mô từ 3 ha trở lên) để tạo thuận lợi trong quá trình tổ chức quản lý sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1. Đối với thành phố Hà Nội
Quy hoạch khoảng 22 - 26 ngàn ha đất nông nghiệp để sản xuất rau an toàn tại 9 tỉnh/thành phố thường xuyên cung cấp rau cho TP.Hà Nội, bao gồm: Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hưng Yên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai và TP. Hà Nội.
2. Đối với thành phố Hồ Chí Minh
Quy hoạch khoảng 29 - 39 ngàn ha đất nông nghiệp để sản xuất rau an toàn tại 7 tỉnh/thành phố thường xuyên cung cấp rau cho TP. Hồ Chí Minh, bao gồm: Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Vĩnh Long, Long An, Tiền Giang, Lâm Đồng và TP. Hồ Chí Minh.
1. Đến năm 2020 và 2025
a) Vùng cung cấp rau cho TP. Hà Nội
- Tổng diện tích đất quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn của các tỉnh, thành phố có cung cấp cho TP. Hà Nội khoảng 22 - 26 ngàn ha; trong đó, phân bố ở các vùng tập trung như sau: TP. Hà Nội 6.940 ha, Vĩnh Phúc 2.500 ha, Hà Nam 915 ha, Hưng Yên 710 ha, Bắc Giang 3.000 ha, Bắc Ninh 2.035 ha, Sơn La 460 ha, Hòa Bình 5.000 ha, Lào Cai 600 ha.
- Năm 2020, nhu cầu sử dụng rau an toàn tại TP. Hà Nội khoảng 1.100.000 tấn; trong đó, TP. Hà Nội tự sản xuất 739.100 tấn, các tỉnh khác cung cấp 360.900 tấn. Đến năm 2025, nhu cầu sử dụng rau an toàn tại TP. Hà Nội khoảng 1.205.000 tấn, TP. Hà Nội tự sản xuất 799.200 tấn, còn lại 405.800 tấn được cung cấp từ các tỉnh khác.
b) Vùng cung cấp rau cho TP. Hồ Chí Minh
- Tổng diện tích đất quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn cung cấp cho TP. Hồ Chí Minh khoảng 29 - 39 ngàn ha; trong đó, phân bố ở các vùng tập trung như sau: TP. Hồ Chí Minh 4.500 ha, Tây Ninh 1.500 ha, Bà Rịa - Vũng Tàu 1.400 ha, Vĩnh Long 650 ha, Long An 2.400 ha, Tiền Giang 7.400 ha, Lâm Đồng 12.000 ha.
- Năm 2020, nhu cầu sử dụng rau an toàn tại TP. Hồ Chí Minh khoảng 1.275.000 tấn; trong đó, sản xuất tại TP Hồ Chí Minh 587.200 tấn, các tỉnh khác cung cấp 687.800 tấn. Đến năm 2025, nhu cầu sử dụng rau an toàn khoảng 1.370.000 tấn, TP. Hồ Chí Minh tự sản xuất 636.000 tấn, các tỉnh khác cung cấp 734.000 tấn.
2. Định hướng đến năm 2030
a) Vùng cung cấp rau cho TP. Hà Nội
- Diện tích gieo trồng rau an toàn tại các tỉnh trong vùng quy hoạch đạt khoảng 106-125 ngàn ha, sản lượng từ 2,7 - 3,1 triệu tấn.
- Nhu cầu sử dụng rau an toàn tại TP. Hà Nội khoảng 1.315.000 tấn; trong đó, sản xuất tại TP. Hà Nội 867.500 tấn, các tỉnh khác cung cấp 447.500 tấn.
b) Vùng cung cấp rau cho TP. Hồ Chí Minh
- Diện tích gieo trồng rau an toàn tại các tỉnh trong vùng quy hoạch đạt khoảng 144-190 ngàn ha, sản lượng từ 4,5 - 5,8 triệu tấn.
- Nhu cầu sử dụng rau an toàn tại TP. Hồ Chí Minh 1.535.000 tấn; trong đó, TP. Hồ Chí Minh tự sản xuất 686.200 tấn, các tỉnh khác cung cấp 848.800 tấn.
(Diện tích quy hoạch tại các tỉnh chi tiết theo phụ lục đính kèm)
1. Quản lý quy hoạch và các yếu tố gây ô nhiễm nguồn đất, nước tưới
Phương án quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn cung cấp cho TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh được xây dựng trên cơ sở các vùng sản xuất rau đã hình thành tại các địa phương.
Trên cơ sở phương án quy hoạch này, các địa phương cần rà soát cụ thể và quản lý quy hoạch theo quy định hiện hành. Đồng thời, quản lý tốt các yếu tố gây ô nhiễm (bao gồm cả thuốc bảo vệ thực vật, thuốc kích thích tăng trưởng...) đất và nguồn nước tưới, hoặc có giải pháp sử dụng nguồn nước tưới thay thế.
2. Tổ chức sản xuất
- Khuyến khích người sản xuất áp dụng quy trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP... để tạo ra sản phẩm chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng yêu cầu của thị trường.
- Tiếp tục xã hội hóa công tác chứng nhận sản phẩm rau an toàn, gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm; đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc cấp chứng nhận sản phẩm rau an toàn.
- Khuyến khích doanh nghiệp/Hợp tác xã liên kết với người sản xuất theo chuỗi từ khâu trồng trọt đến sơ chế, chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm rau an toàn.
3. Khoa học công nghệ
- Tiếp tục hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn về sản xuất rau an toàn nhằm hoàn thiện hệ thống pháp lý phục vụ quản lý nhà nước về rau an toàn.
- Về chọn tạo giống: Với nhóm rau chủ lực (cà chua, dưa chuột, dưa hấu...), tập trung nghiên cứu lai tạo giống F1 năng suất, chất lượng cao, phù hợp với các vùng sinh thái; nhóm rau không có điều kiện ra hoa ở Việt Nam (cà rốt, bắp cải, hành tây...), nhập nội để khảo nghiệm, đưa vào sản xuất những giống có năng suất, chất lượng cao.
Tiếp tục khuyến khích các thành phần kinh tế trong nước sản xuất giống nhóm rau chủ lực. Với nhóm rau không có điều kiện ra hoa ở Việt Nam, tiếp tục nhập khẩu hạt giống. Đồng thời, quản lý tốt nguồn cây giống cung cấp ra thị trường, đảm bảo người sản xuất được sử dụng giống đúng chất lượng.
- Về kỹ thuật canh tác: Tiếp tục điều chỉnh, hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn; ứng dụng cơ giới hóa phù hợp với sản xuất rau (máy xới tay, máy phun thuốc, hệ thống tưới tiết kiệm...); áp dụng các biện pháp kỹ thuật có hiệu quả cao (nhà lưới, phủ bạt, khay gieo hạt...); ứng dụng các chế phẩm sinh học trong canh tác (phân hữu cơ vi sinh, thuốc bảo vệ thực vật sinh học...); nghiên cứu khai thác thiên địch để phòng chống sâu bệnh hại, hạn chế tối đa việc sử dụng phân bón, thuốc BVTV.
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, kỹ thuật của các cơ quan nghiên cứu, sản xuất và kinh doanh giống rau nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu giống rau cho sản xuất.
4. Thị trường tiêu thụ
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống kênh tiêu thụ sản phẩm rau an toàn, trọng tâm là các doanh nghiệp/Hợp tác xã; kết nối chặt chẽ các khâu từ trồng đến thu mua, sơ chế, chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền và quảng bá sản phẩm rau an toàn nhằm nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành và thực thi pháp luật của người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng sản phẩm rau an toàn.
5. Cơ chế chính sách
Tiếp tục triển khai, điều chỉnh, bổ sung một số chính sách đã ban hành: Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn...
Tiếp tục nghiên cứu ban hành bổ sung các chính sách thu hút nguồn lực đầu tư phát triển sản xuất rau an toàn, trọng tâm là đầu tư cơ sở hạ tầng vùng sản xuất rau an toàn (giao thông, thủy lợi, sơ chế...).
1. Bộ Nông nghiệp và PTNT
- Cục Trồng trọt chủ trì tham mưu cho Bộ hướng dẫn các địa phương trong vùng quy hoạch triển khai thực hiện phương án quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn cung cấp cho TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Hàng năm, tổng hợp kết quả để Bộ Nông nghiệp và PTNT báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan.
- Các đơn vị khác căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Cục Trồng trọt triển khai, thực hiện phương án quy hoạch.
2. Các Bộ, ngành Trung ương
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Bộ Nông nghiệp và PTNT và các địa phương kiểm tra, giám sát thực hiện phương án quy hoạch; báo cáo cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách sản xuất rau an toàn.
3. Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/thành phố thuộc vùng quy hoạch sản xuất rau an toàn cung cấp cho TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân các tỉnh: (i) Chỉ đạo tổ chức thực hiện định hướng phát triển rau an toàn tại địa phương; (ii) Ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển chuỗi giá trị sản xuất rau an toàn, trọng tâm là chính sách khuyến khích doanh nghiệp liên kết với người sản xuất tiêu thụ sản phẩm; (iii) Hàng năm báo cáo kết quả để Bộ Nông nghiệp và PTNT tổng hợp.
4. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh rau an toàn
Phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức liên kết với nông dân xây dựng vùng sản xuất rau an toàn, thu mua, sơ chế, chế biến, tiêu thụ rau an toàn; tăng cường đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ bảo quản, chế biến các sản phẩm rau an toàn nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất, kinh doanh. Đồng thời, đề xuất điều chỉnh, ban hành cơ chế chính sách phát triển rau an toàn.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3: Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/thành phố trong vùng quy hoạch chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Quyết định số 5391/QĐ-BNN-TT, ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Dự kiến quy mô sản xuất rau an toàn tại các tỉnh cung cấp rau cho TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
TT | Tỉnh, thành phố | Năm 2020 | 2025 | Năm 2030 | |||||||||||
DT canh tác (ha) | DT gieo trồng (ha) | Sản lượng (tấn) | DT gieo trồng (ha) | Sản lượng (tấn) | DT gieo trồng (ha) | Sản lượng (tấn) | |||||||||
Tổng số | Tr. đó vùng tập trung * | Tổng số | Tr. đó vùng tập trung * | Tổng số | Tr. đó vùng tập trung * | Tổng số | Tr. đó vùng tập trung * | Tổng số | Tr. đó vùng tập trung * | Tổng số | Tr. đó vùng tập trung * | Tổng số | Tr. đó vùng tập trung * | ||
I | Vùng cung cấp rau cho TP HN | 26.334 | 22.160 | 117.800 | 99.640 | 2.683.300 | 2.258.300 | 121.530 | 103.100 | 2.893.450 | 2.483.150 | 125.140 | 106.300 | 3.111.700 | 2.706.100 |
1 | TP. Hà Nội | 6.940 | 6.940 | 32.850 | 32.850 | 739.100 | 739.100 | 33.300 | 33.300 | 799.200 | 799.200 | 34.700 | 34.700 | 867.500 | 867.500 |
2 | Vĩnh Phúc | 3.127 | 2.500 | 14.070 | 11.250 | 337.700 | 270.000 | 14.700 | 12.000 | 360.150 | 294.000 | 15.635 | 12.500 | 390.860 | 325.000 |
3 | Hà Nam | 1.000 | 915 | 4.800 | 4.400 | 108.000 | 98.820 | 5.000 | 4.700 | 120.000 | 117.500 | 5.300 | 4.850 | 140.000 | 130.950 |
4 | Hưng Yên | 1.000 | 710 | 5.500 | 3.900 | 143.000 | 101.550 | 5.600 | 4.000 | 145.600 | 108.000 | 5.000 | 4.000 | 130.000 | 119.400 |
5 | Bắc Giang | 5.191 | 3.000 | 21.800 | 12.600 | 501.450 | 289.900 | 22.800 | 13.200 | 547.200 | 316.800 | 23.360 | 13.500 | 596.950 | 364.500 |
6 | Bắc Ninh | 2.650 | 2.035 | 10.600 | 8.140 | 254.400 | 195.360 | 10.800 | 8.300 | 270.000 | 211.650 | 11.130 | 8.550 | 289.370 | 230.750 |
7 | Sơn La | 497 | 460 | 2.580 | 2.380 | 62.010 | 57.050 | 2.630 | 2.400 | 65.750 | 62.400 | 2.635 | 2.400 | 71.120 | 68.800 |
8 | Hòa Bình | 5.229 | 5.000 | 21.960 | 21.000 | 461.200 | 441.000 | 23.000 | 22.000 | 506.000 | 500.000 | 23.530 | 22.500 | 541.200 | 520.000 |
9 | Lào Cai | 700 | 600 | 3.640 | 3.120 | 76.440 | 65.520 | 3.700 | 3.200 | 79.550 | 73.600 | 3.850 | 3.300 | 84.700 | 79.200 |
II | Vùng cung cấp rau cho TP HCM | 39.260 | 29.850 | 173.320 | 132.180 | 4.953.250 | 3.938.600 | 182.100 | 138.650 | 5.352.250 | 4.188.200 | 190.950 | 143.620 | 5.772.280 | 4.464.000 |
1 | TP. HCM | 4.500 | 4.500 | 20.250 | 20.250 | 587.200 | 587.200 | 21.200 | 21.200 | 636.000 | 636.000 | 22.500 | 22.500 | 686.200 | 686.200 |
2 | Tây Ninh | 3.360 | 1.500 | 14.110 | 6.300 | 352.750 | 163.800 | 15.100 | 6.750 | 385.000 | 178.850 | 16.800 | 7.500 | 436.800 | 202.500 |
3 | Bà Rịa - VT | 1.400 | 1.400 | 6.300 | 6.300 | 157.500 | 157.500 | 6.700 | 6.700 | 170.850 | 170.850 | 7.140 | 7.140 | 185.600 | 185.600 |
4 | Vĩnh Long | 1.000 | 650 | 5.300 | 3.450 | 135.150 | 93.100 | 5.400 | 3.500 | 140.400 | 94.500 | 5.500 | 3.580 | 154.000 | 103.800 |
5 | Long An | 2.400 | 2.400 | 10.800 | 10.800 | 270.000 | 270.000 | 11.500 | 11.500 | 299.000 | 299.000 | 13.200 | 13.200 | 356.400 | 356.400 |
6 | Tiền Giang | 10.470 | 7.400 | 43.980 | 31.080 | 1.055.510 | 777.000 | 48.200 | 34.000 | 1.205.000 | 884.000 | 50.000 | 33.300 | 1.300.000 | 899.100 |
7 | Lâm Đồng | 16.130 | 12.000 | 72.580 | 54.000 | 2.395.140 | 1.890.000 | 74.000 | 55.000 | 2.516.000 | 1.925.000 | 75.810 | 56.400 | 2.653.280 | 2.030.400 |
*Ghi chú: Các vùng diện tích rau tập trung từ 3 ha trở lên
2. Dự báo nhu cầu rau xanh của TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
Đơn vị: Tấn
TT | Hạng mục | Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2030 | |||||||||
SL rau tự SX | Nhu cầu tiêu thụ rau trên địa bàn | SL rau phải nhập từ các tỉnh | SL rau tự SX | Nhu cầu tiêu thụ rau trên địa bàn | SL rau phải nhập từ các tỉnh | SL rau tự SX | Nhu cầu tiêu thụ rau trên địa bàn | SL rau phải nhập từ các tỉnh | |||||
Nhu cầu dân tại chỗ | Nhu cầu khách du lịch | Nhu cầu dân tại chỗ | Nhu cầu khách du lịch | Nhu cầu dân tại chỗ | Nhu cầu khách du lịch | ||||||||
1 | TP. Hà Nội | 739.100 | 1.080.000 | 20.000 | 360.900 | 799.200 | 1.180.000 | 25.000 | 405.800 | 867.500 | 1.280.000 | 35.000 | 447.500 |
2 | TP. HCM | 587.200 | 1.250.000 | 25.000 | 687.800 | 636.000 | 1.340.000 | 30.000 | 734.000 | 686.200 | 1.500.000 | 35.000 | 848.800 |
3. Dự kiến nguồn cung cấp rau an toàn từ các tỉnh về TP. Hà Nội
Đơn vị: Tấn
TT | Tỉnh, thành phố | Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2030 | |||||||||
Dự kiến SL rau toàn tỉnh đạt được | Dự kiến nhu cầu tiêu thụ nội tỉnh | Dự kiến SL rau đưa về TP. Hà Nội | Dự kiến SL rau còn lại đưa về các tỉnh khác | Dự kiến SL rau toàn tỉnh đạt được | Dự kiến nhu cầu tiêu thụ nội tỉnh | Dự kiến SL rau đưa về TP. Hà Nội | Dự kiến SL rau còn lại đưa về các tỉnh khác | Dự báo SL rau toàn tỉnh đạt được | Dự kiến nhu cầu tiêu thụ nội tỉnh | Dự kiến SL rau đưa về TP Hà Nội | Dự kiến SL rau còn lại đưa về các tỉnh khác | ||
| Tổng số | 1.519.200 | 565.000 | 360.900 | 593.250 | 1.683.150 | 627.800 | 405.800 | 649.550 | 1.858.600 | 768.000 | 447.500 | 643.100 |
1 | V. Phúc | 270.000 | 75.260 | 74.000 | 120.740 | 294.000 | 88.400 | 76.000 | 129.600 | 325.000 | 104.170 | 99.380 | 121.450 |
2 | Hà Nam | 98.820 | 63.260 | 16.000 | 19.560 | 117.500 | 74.500 | 18.000 | 25.000 | 130.940 | 88.000 | 22.320 | 20.620 |
3 | H.Yên | 101.550 | 67.400 | 13.660 | 20.490 | 108.000 | 72.100 | 15.500 | 20.400 | 119.400 | 78.220 | 17.290 | 23.890 |
4 | B.Giang | 289.900 | 117.570 | 74.100 | 98.230 | 316.000 | 125.600 | 78.000 | 112.400 | 364.500 | 164.530 | 85.990 | 113.980 |
5 | B. Ninh | 195.360 | 83.140 | 38.150 | 74.070 | 211.650 | 87.800 | 50.000 | 73.850 | 230.770 | 114.360 | 46.560 | 69.850 |
6 | Sơn La | 57.050 | 51.080 | 3.580 | 2.390 | 62.400 | 56.900 | 4.000 | 1.500 | 68.790 | 64.170 | 2.540 | 2.080 |
7 | H. Bình | 441.000 | 58.770 | 133.780 | 248.450 | 500.000 | 70.500 | 156.300 | 273.200 | 540.000 | 86.920 | 167.640 | 285.440 |
8 | L. Cai | 65.520 | 48.570 | 7.630 | 9.320 | 73.600 | 52.000 | 8.000 | 13.600 | 79.200 | 67.630 | 5.780 | 5.790 |
4. Dự kiến nguồn cung cấp rau an toàn từ các tỉnh về TP. Hồ Chí Minh
Đơn vị: Tấn
TT | Tỉnh, thành phố | Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2030 | |||||||||
Dự kiến SL rau toàn tỉnh đạt được | Dự báo nhu cầu tiêu thụ nội tỉnh | Dự kiến SL rau nhập về TP. HCM | Dự kiến SL còn lại đưa các tỉnh khác | Dự kiến SL rau toàn tỉnh đạt được | Dự báo nhu cầu tiêu thụ nội tỉnh | Dự kiến SL rau nhập về TP.HCM | Dự kiến SL còn lại đưa các tỉnh khác | Dự báo SL rau toàn tỉnh đạt được | Dự kiến nhu cầu tiêu thụ nội tỉnh | Dự kiến SL rau nhập về TP. HCM | Dự kiến SL còn lại đưa các tỉnh khác | ||
| Tổng số | 3.351.400 | 743.990 | 687.800 | 1.919.600 | 3.552.200 | 806.300 | 734.000 | 2.011.900 | 3.777.800 | 933.580 | 848.800 | 1.995.400 |
1 | T. Ninh | 163.800 | 111.040 | 18.470 | 34.290 | 178.850 | 120.500 | 20.000 | 38.350 | 202.500 | 141.500 | 24.400 | 36.600 |
2 | BR-VT | 157.500 | 107.730 | 19.900 | 29.860 | 170.850 | 117.200 | 21.000 | 32.650 | 185.600 | 129.400 | 28.100 | 28.100 |
3 | V. Long | 93.100 | 74.930 | 8.180 | 9.990 | 94.500 | 81.000 | 10.000 | 3.500 | 103.800 | 89.120 | 7.340 | 7.340 |
4 | L. An | 270.000 | 149.310 | 43.490 | 77.200 | 299.000 | 162.500 | 53.000 | 83.500 | 356.400 | 192.160 | 68.010 | 96.230 |
5 | T. Giang | 777.000 | 172.460 | 181.360 | 423.180 | 884.000 | 186.200 | 200.000 | 497.800 | 899.100 | 217.620 | 245.330 | 436.150 |
6 | L. Đồng | 1.890.000 | 128.520 | 416.390 | 1.345.090 | 1.925.000 | 138.900 | 430.000 | 1.356.100 | 2.030.400 | 163.780 | 475.620 | 1.391.000 |
- 1Công văn 2415/CT-BNN-BVTV năm 2013 tăng cường quản lý sản xuất, tiêu thụ rau để đảm bảo an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Chỉ thị 4544/CT-BNN-BVTV năm 2015 về tổ chức công tác bảo vệ thực vật để sản xuất rau, chè an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 596/TCT-CS năm 2016 về miễn tiền thuê đất đối với dự án Trung tâm sản xuất và chế biến rau công nghệ cao do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Quyết định 591/QĐ-BNN-KH năm 2019 bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 2415/CT-BNN-BVTV năm 2013 tăng cường quản lý sản xuất, tiêu thụ rau để đảm bảo an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 9Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 10Chỉ thị 4544/CT-BNN-BVTV năm 2015 về tổ chức công tác bảo vệ thực vật để sản xuất rau, chè an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Công văn 596/TCT-CS năm 2016 về miễn tiền thuê đất đối với dự án Trung tâm sản xuất và chế biến rau công nghệ cao do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Quyết định 1349/QĐ-BNN-KH năm 2014 quy định về quản lý quy hoạch ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
Quyết định 5391/QĐ-BNN-TT năm 2016 phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn cung cấp cho Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 5391/QĐ-BNN-TT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2016
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Lê Quốc Doanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra