- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 480/QĐ-LĐTBXH năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 5Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 539/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 09 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 480/QĐ-LĐTBXH ngày 29/4/2020 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 05 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 539/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Quy trình số: 01
Thủ tục: Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Doanh nghiệp lập Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định; đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận vào danh sách (Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương đảm bảo điều kiện theo quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, có xác nhận của tổ chức công đoàn (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội (theo mẫu). | Doanh nghiệp | Không quy định | Văn bản đề nghị kèm theo danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương đảm bảo điều kiện theo quy định |
Bước 2 | Cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động và gửi doanh nghiệp | Bảo hiểm xã hội cấp huyện | 03 ngày làm việc | Văn bản xác nhận gửi doanh nghiệp |
Bước 3 | Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện | Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | 1/2 ngày làm việc | Hồ sơ đề nghị hợp lệ |
Bước 4 | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện duyệt hồ sơ gửi phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện xem xét thẩm định tham mưu cho UBND cấp huyện văn bản trình UBND tỉnh | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 2,5 ngày làm việc | Hồ sơ trình UBND tỉnh phê duyệt |
Bước 5 | UBND cấp huyện trình UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND cấp huyện | ||
Bước 6 | UBND tỉnh duyệt hồ sơ: |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- UBND tỉnh |
| Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu, tổng hợp trình UBND tỉnh | 01 ngày làm việc | |||
- Văn phòng UBND tỉnh thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ | 01 ngày làm việc | |||
Tổng thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc |
2. Quy trình số: 02
Thủ tục: Hỗ trợ hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh do đại dịch COVID-19
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
I | UBND cấp xã (05 ngày làm việc) |
|
|
|
Bước 1 | Hộ kinh doanh gửi hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã. UBND cấp xã kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | 1/2 ngày làm việc | Hồ sơ đề nghị hỗ trợ |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ, rà soát, thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ; tổng hợp và trình Chủ tịch UBND cấp xã | Công chức cấp xã | 03 ngày làm việc | Hồ sơ đề nghịhỗ trợ hợp lệ |
Bước 3 | Lãnh đạo UBND cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế | UBND cấp xã | 01 ngày làm việc | Văn bản xác nhận |
Bước 4 | Vào số, đóng dấu, chuyển hồ sơ cho Chi Cục thuế | Bộ phận Văn thư Ủy ban nhân dân cấp xã | 1/2 ngày làm việc | Hồ sơ đề nghị hỗ trợ |
II | Chi Cục thuế (02 ngày làm việc) |
|
|
|
Bước 5 | Chi Cục thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình UBND cấp huyện tổng hợp | Chi Cục thuế | 02 ngày làm việc | Danh sách hỗ trợ hộ kinh doanh kèm theo Tờ trình |
III | UBND cấp huyện (03 ngày làm việc) |
|
|
|
Bước 6 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, kết quả do Chi Cục thuế thẩm định và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | 1/4 ngày làm việc | Hồ sơ đề nghị hỗ trợ hợp lệ |
Bước 7 | Xem xét, rà soát, tổng hợp, hoàn thiện văn bản để trình UBND cấp huyện | Hội đồng xét duyệt cấp huyện | 02 ngày làm việc | Danh sách hỗ trợ hộ kinh doanh và kinh phí hỗ trợ |
Bước 8 | Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt | UBND cấp huyện | 1/2 ngày làm việc | Danh sách hỗ trợ hộ kinh doanh và kinh phí hỗ trợ kèm theo Tờ trình |
Bước 9 | Vào số, đóng dấu, chuyển hồ sơ UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ phận Văn thư Ủy ban nhân dân cấp huyện | 1/4 ngày làm việc | Danh sách hỗ trợ hộ kinh doanh và kinh phí hỗ trợ kèm theo Tờ trình |
IV | UBND tỉnh (02 ngày làm việc) |
|
|
|
Bước 10 | UBND tỉnh phê duyệt: |
|
| Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu, tổng hợp trình UBND tỉnh | - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 01 ngày làm việc | ||
- Văn phòng UBND tỉnh thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt | - UBND tỉnh | 01 ngày làm việc | ||
- Chuyển kết quả cho Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
| ||
Tổng thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 12 ngày làm việc |
3. Quy trình số: 03
Thủ tục: Hỗ trợ người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc do đại dịch COVID-19 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
I | UBND cấp xã |
|
|
|
Bước 1 | Người lao động gửi hồ sơ đề nghị theo quy định đến UBND cấp xã. UBND cấp xã kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | Không quy định | Hồ sơ đề nghị hỗ trợ |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ, rà soát, thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ; tổng hợp và trình Lãnh đạo UBND cấp xã | Công chức cấp xã | Không quy định | Hồ sơ đề nghị hỗ trợ hợp lệ |
Bước 3 | UBND cấp xã xác nhận về mức thu nhập, tổng hợp danh sách trình UBND cấp huyện | UBND cấp xã | Không quy định | Xác nhận mức thu nhập, danh sách đề nghị hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ |
Bước 4 | Vào số, đóng dấu, chuyển hồ sơ, kết quả trình UBND cấp huyện | Bộ phận Văn thư Ủy ban nhân dân cấp xã | Không quy định | Danh sách hỗ trợ người lao động và kinh phí hỗ trợ kèm theo Tờ trình |
II | UBND cấp huyện (02 ngày làm việc) |
|
|
|
Bước 5 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | 1/4 ngày làm việc | Hồ sơ UBND cấp xã gửi |
Bước 6 | Xem xét, rà soát, tổng hợp, hoàn thiện văn bản để trình Chủ tịch UBND cấp huyện | Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội | 01 ngày làm việc | Danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ người lao động kèm theo Tờ trình |
Bước 7 | Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt | UBND cấp huyện | 1/2 ngày làm việc | Danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ người lao động kèm theo Tờ trình |
Bước 8 | Vào số, đóng dấu, chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ phận Văn thư Ủy ban nhân dân cấp huyện | 1/4 ngày làm việc | Danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ người lao động kèm theo Tờ trình |
III | UBND tỉnh (03 ngày làm việc) |
|
|
|
Bước 9 | UBND tỉnh phê duyệt: |
|
| Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu, tổng hợp trình UBND tỉnh | - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 01 ngày làm việc | ||
- Văn phòng UBND tỉnh thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt | - UBND tỉnh | 02 ngày làm việc | ||
- Chuyển kết quả cho Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chi trả hỗ trợ | ||||
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc kể từ khi UBND cấp huyện nhận được Danh sách do UBND cấp xã trình |
4. Quy trình số: 04
Thủ tục:Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm do đại dịch COVID-19
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
I. | UBND cấp xã (07 ngày làm việc) |
|
|
|
Bước 1 | Người lao động gửi hồ sơ đề nghị theo quy định đến UBND cấp xã sau ngày 15 hằng tháng. UBND cấp xã kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | 01 ngày | Hồ sơ đề nghị hỗ trợ |
Bước 2 | Rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ; niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hưởng hỗ trợ; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ trình Chủ tịch UBND cấp xã | Công chức cấp xã | 05 ngày | Danh sách hỗ trợ người lao động |
Bước 3 | Tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ trình UBND cấp huyện | UBND cấp xã | 1/2 ngày | Danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ người lao động kèm theo Tờ trình |
Bước 4 | Vào số, đóng dấu, gửi hồ sơ UBND cấp huyện | Bộ phận Văn thư Ủy ban nhân dân cấp xã | 1/2 ngày | Danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ người lao động kèm theo Tờ trình |
II | UBND cấp huyện (02 ngày làm việc) |
|
|
|
Bước 5 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | 1/4 ngày | Hồ sơ UBND cấp xã gửi |
Bước 6 | Xem xét, thẩm định, tổng hợp, hoàn thiện văn bản để trình UBND cấp huyện | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 01 ngày | Danh sách và kinh phí hỗ trợ người lao động kèm theo Tờ trình |
Bước 7 | Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt danh sách, văn bản để trình UBND cấp tỉnh | UBND cấp huyện | 1/2 ngày | Danh sách và kinh phí hỗ trợ người lao động kèm theo Tờ trình |
Bước 8 | Vào số, đóng dấu, chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ phận Văn thư Ủy ban nhân dân cấp huyện | 1/4 ngày | Danh sách và kinh phí hỗ trợ hỗ trợ người lao động kèm theo Tờ trình |
III | UBND tỉnh (03 ngày làm việc) |
|
|
|
Bước 9 | UBND tỉnh phê duyệt: |
|
| Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu, tổng hợp trình UBND tỉnh | - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 01 ngày làm việc | ||
- Văn phòng UBND tỉnh thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt | - UBND tỉnh | 02 ngày làm việc | ||
- Chuyển kết quả cho Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chi trả hỗ trợ |
|
| ||
Tổng thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:12 ngày làm việc |
5. Quy trình số: 05
Thủ tục: Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng việc do đại dịch COVID-19
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, người sử dụng lao động có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân) | Doanh nghiệp | Không quy định | Hồ sơ đề nghị gửi UBND cấp huyện |
Bước 2 | Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện | Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | 1/2 ngày làm việc | Hồ sơ đề nghị hỗ trợ hợp lệ |
Bước 3 | Bộ phận tiếp nhận và trả Kết quả của duyệt hồ sơ gửi phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện xem xét, thẩm định tham mưu cho UBND cấp huyện văn bản đề nghị UBND tỉnh | Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội | 2,5 ngày làm việc | Văn bản trình UBND tỉnh phê duyệt |
Bước 4 | UBND cấp huyện trình UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND cấp huyện | ||
Bước 5 | UBND tỉnh phê duyệt: |
|
| Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu, tổng hợp trình UBND tỉnh | - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 01 ngày làm việc | ||
- Văn phòng UBND tỉnh thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh sách theo Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, gửi chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội và người sử dụng lao động trong danh sách. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do | - UBND tỉnh | 01 ngày làm việc | ||
Tổng thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc |
- 1Quyết định 510/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 05 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 2Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính mới về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Kế hoạch 1070/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 42/NQ-CP về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2020 thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2020 về thực hiện biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2020 về thực hiện mức thù lao chi trả kinh phí hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Kết luận 77-KL/TW về chủ trương khắc phục các tác động của đại dịch Covid-19 để phục hồi và phát triển nền kinh tế đất nước do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 12Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 13Kế hoạch 45/KH-UBND năm 2020 về triển khai hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 14Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2020 về giao phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ đối tượng người lao động, người sử dụng lao động và hộ kinh doanh gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 16Kế hoạch 777/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 42/NQ-CP về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do dịch COVID-19, Quyết định 15/2020/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 17Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 18Quyết định 5494/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1955/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 19Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 20Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hỗ trợ người dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg
- 21Quyết định 1988/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt mới 01 quy trình nội bộ, sửa đổi 03 quy trình nội bộ, bãi bỏ 01 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre
- 22Quyết định 3465/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 23Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 15/2020/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 480/QĐ-LĐTBXH năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 6Quyết định 510/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 05 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 7Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính mới về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 10Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Kế hoạch 1070/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 12Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 42/NQ-CP về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2020 thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 14Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2020 về thực hiện biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 15Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2020 về thực hiện mức thù lao chi trả kinh phí hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 16Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Kết luận 77-KL/TW về chủ trương khắc phục các tác động của đại dịch Covid-19 để phục hồi và phát triển nền kinh tế đất nước do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 17Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 18Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 19Kế hoạch 45/KH-UBND năm 2020 về triển khai hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 20Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 21Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2020 về giao phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ đối tượng người lao động, người sử dụng lao động và hộ kinh doanh gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 22Kế hoạch 777/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 42/NQ-CP về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do dịch COVID-19, Quyết định 15/2020/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 23Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 24Quyết định 5494/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1955/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 25Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 26Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hỗ trợ người dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg
- 27Quyết định 1988/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt mới 01 quy trình nội bộ, sửa đổi 03 quy trình nội bộ, bãi bỏ 01 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre
- 28Quyết định 3465/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 29Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Quyết định 539/QĐ-UBND năm về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 539/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực