Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1988/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2299/TTr-SLĐTBXH ngày 18 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mới 01 quy trình nội bộ, sửa đổi 03 quy trình nội bộ (quy trình số 01, 02, 03), bãi bỏ 01 quy trình nội bộ (quy trình số 04) trong giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Quyết định số 1334/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm:
1. Tổ chức, triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ MỚI, 03 QUY TRÌNH NỘI BỘ SỬA ĐỔI, 01 QUY TRÌNH NỘI BỘ BÃI BỎ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1988/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục quy trình nội bộ mới
Số TT | Tên TTHC | Quyết định công bố TTHC | Quy trình số |
1 | Hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19 | Quyết định số 1780/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh | 06 |
2. Danh mục quy trình nội bộ sửa đổi
Số TT | Tên TTHC | Quyết định công bố quy trình nôi bô | Quyết định công bố TTHC | Quy trình số |
1 | Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19 | Quyết định số 1334/QĐ-UBND ngày 10/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh | Quyết định số 1780/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh | 01 |
2 | Hỗ trợ hộ kinh doanh gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | 02 | ||
3 | Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19 | 03 |
3. Danh mục quy trình nội bộ bãi bỏ
Số TT | Tên TTHC | Quyết định công bố quy trình nội bộ | Quyết định công bố TTHC | Quy trình số |
1 | Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm do đại dịch COVID-19 | Quyết định số 1334/QĐ-UBND ngày 10/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh | Quyết định số 1780/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh | 04 |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: “HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HOẶC NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG DO ĐẠI DỊCH COVID-19”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1988/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc chi đầu tư và chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục) lập danh sách và đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động. | |||
Bước 1 | Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục gửi hồ sơ theo quy định đến Bộ phận Một cửa cấp huyện; Công chức Bộ phận Một cửa cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. | Công chức Bộ phận Một cửa cấp huyện | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ. | Công chức Phòng LĐ-TB&XH | 1,5 ngày làm việc |
Bước 3 | Trình kết quả cho lãnh đạo UBND cấp huyện ký phê duyệt. | Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH | 0,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Xem xét, ký phê duyệt kết quả giải quyết TTHC, đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc |
Bước 5 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện. | Văn thư | 0,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC. | Công chức Bộ phận Một cửa cấp huyện. | 0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 06 ngày làm việc. |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: “HỖ TRỢ HỘ KINH DOANH GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1988/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hộ kinh doanh gửi hồ sơ theo quy định đến Bộ phận Một cửa cấp xã; công chức Bộ phận Một cửa cấp xã hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. | Công chức Bộ phận Một cửa cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Trình lãnh đạo UBND cấp xã ký xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh. | Công chức LĐ- TB&XH cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
Bước 3 | Niêm yết công khai và tổng hợp, báo cáo về Chi cục Thuế. | Công chức LĐ- TB&XH cấp xã | 02 ngày làm việc |
Bước 4 | Tiếp nhận hồ sơ, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của huyện. | Công chức Chi cục thuế tại Bộ phận Một cửa cấp huyện | 0,5 ngày làm việc |
Bước 5 | Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định; chuyển hồ sơ Phòng LĐ- TB&XH. | Lãnh đạo Chi cục Thuế | 1,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ. | Công chức Phòng LĐ-TB&XH | 1,5 ngày làm việc |
Bước 7 | Trình kết quả cho lãnh đạo UBND huyện ký phê duyệt | Lãnh đạo Phòng LĐ- TB&XH | 0,5 ngày làm việc |
Bước 8 | Xem xét, ký phê duyệt kết quả giải quyết TTHC | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 01 ngày làm việc |
Bước 9 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện. | Văn thư | 0,5 ngày làm việc |
Bước 10 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC. | Công chức Bộ phận Một cửa cấp huyện | 0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 09 ngày làm việc |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: “HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC DO ĐẠI DỊCH COVID-19 NHƯNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1988/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Người lao động gửi hồ sơ theo quy định đến Bộ phận Một cửa cấp xã. Công chức Bộ phận Một cửa cấp xã hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. | Công chức Bộ phận Một cửa cấp xã | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Rà soát và xác nhận mức thu nhập, tổng hợp danh sách, trình lãnh đạo UBND xã ký xác nhận, chuyển Bộ phận Một cửa cấp huyện. | Công chức LĐ- TB&XH cấp xã | 01 ngày làm việc |
Bước 3 | Tiếp nhận hồ sơ, cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp huyện. | Công chức Bộ phận Một cửa cấp huyện | 0,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ. | Công chức Phòng LĐ-TB&XH | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Trình kết quả cho lãnh đạo UBND huyện ký phê duyệt. | Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH | 0,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Xem xét, ký phê duyệt kết quả giải quyết TTHC. | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc |
Bước 7 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa. | Văn thư | 0,5 ngày làm việc |
Bước 8 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC. | Công chức Bộ phận Một cửa cấp huyện | 0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc. |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: “HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC DO ĐẠI DỊCH COVID-19”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1988/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Người sử dụng lao động lập danh sách và đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động. | |||
Bước 1 | Người sử dụng lao động gửi hồ sơ theo quy định đến Bộ phận Một cửa cấp huyện; Công chức Bộ phận Một cửa hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. | Công chức Bộ phận Một cửa cấp huyện | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ. | Công chức Phòng LĐ- TB&XH | 1,5 ngày làm việc |
Bước 3 | Trình kết quả cho lãnh đạo UBND cấp huyện ký phê duyệt. | Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH | 0,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Xem xét, ký phê duyệt kết quả giải quyết TTHC, đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc |
Bước 5 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho bộ phận một cửa. | Văn thư | 0,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan, đơn vị về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho Người sử dụng lao động đến nhận kết quả TTHC. | Công chức Bộ phận Một cửa cấp huyện | 0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 06 ngày làm việc. |
- 1Quyết định 539/QĐ-UBND năm về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 972/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 1101/QĐ-UBND năm 2021 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid - 19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt sửa đổi quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 6Quyết định 2187/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 7Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 1620/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thực hiện các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 539/QĐ-UBND năm về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 972/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 1101/QĐ-UBND năm 2021 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid - 19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt sửa đổi quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 10Quyết định 2187/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 11Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 1620/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thực hiện các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Quyết định 1988/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt mới 01 quy trình nội bộ, sửa đổi 03 quy trình nội bộ, bãi bỏ 01 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 1988/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra