Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 537/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 01 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 18/12/2015 của Hội đng nhân dân thành phố về tổng biên chế công chức hành chính, tng s người làm việc trong đơn vị sự nghiệp nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 1800/QĐ-BNV ngày 30/11/2015 của Bộ Nội vụ v việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước ca tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2016;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 18/TTr-SNV ngày 18/3/2016 về việc phân bổ biên chế công chức hành chính, số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp nhà nước của thành phố năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức hành chính, số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp nhà nước của thành phố năm 2016 như sau:

- Tổng biên chế công chức hành chính: 3.133 biên chế và tiếp tục ghi nhận 68 lao động phục vụ trong biên chế (chi tiết tại biểu tổng hợp số 1 kèm theo).

- Số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập là 36.333 người (chi tiết tại biểu tổng hợp số 5 kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nội vụ

- Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố, Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố về tổng biên chế hành chính, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp nhà nước thành phố năm 2016, thông báo biên chế, số người làm việc đến các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý Quỹ biên chế dự phòng của thành phố đúng quy định, tiết kiệm, hiệu quả.

- Hướng dẫn các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm của thành phố sau khi được Bộ Nội vụ phê duyệt.

- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng số lượng người làm việc, quản lý viên chức ngành giáo dục và đào tạo, y tế theo quy định.

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện việc giãn lớp khối THPT và điều động giáo viên từ nơi thừa về nơi thiếu đảm bảo số lượng và cơ cấu bộ môn.

- Chủ trì, phối hợp với các ngành thanh tra, kiểm tra việc sử dụng biên chế công chức, viên chức, việc hợp đồng lao động tại các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước.

- Tham mưu sắp xếp các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện, các đơn vị sự nghiệp thuộc thành theo Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2014/NĐ-CP , Nghị định số 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố.

- Tham mưu triển khai thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và quy định mới về quản lý công chức, viên chức.

2. Sở Tài chính

- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.

- Hướng dẫn về cơ chế tài chính đối với lao động hợp đồng tại các trường mầm non (nhân viên nấu ăn, bảo vệ) theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ.

- Phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan giám sát việc thực hiện biên chế, số người làm việc được giao và sử dụng kinh phí hoạt động của ngành giáo dục và đào tạo, y tế tại các cơ quan, đơn vị.

- Phối hợp với các sở, ngành xây dựng mức thu phí dịch vụ theo quy định của pháp luật, đảm bảo hiệu quả tối ưu trong việc thực hiện xã hội hóa theo tinh thần Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND ngày 25/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách xã hội hóa giáo dục - đào tạo dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao trên địa bàn thành phố giai đoạn 2013-2016, định hướng đến năm 2020.

- Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp y tế thực hiện lộ trình về cơ chế tài chính theo Nghị định số 85/2012/NĐ-CP của Chính phủ; thẩm định phương án tự chủ của các đơn vị sự nghiệp y tế.

- Tham mưu với Ủy ban nhân dân thành phố có cơ chế quản lý chặt chẽ việc sử dụng kinh phí từ ngân sách đã cấp cho các cơ quan, đơn vị, địa phương; không quyết toán kinh phí chi cho số lao động hợp đồng ngoài chỉ tiêu biên chế được Ủy ban nhân dân thành phố phân bố.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Khẩn trương thực hiện Thông tư liên tịch số 11/2015/TT-BGDĐT-BNV ngày 29/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

- Triển khai các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2541/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Ban Thường vụ thành ủy thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.

- Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố về xã hội hóa lĩnh vực giáo dục-đào tạo. Chủ trì, tham mưu xây dựng quy hoạch mạng lưới giáo dục đào tạo trên địa bàn thành phố, xây dựng phương án chuyển một số trường công lập ở các bậc học, nơi khu vực kinh tế phát triển thành cơ sở áp dụng cơ chế xã hội hóa gắn với nâng cao chất lượng giảng dạy.

- Tham mưu triển khai thực hiện Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.

- Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm sau khi được Bộ Nội vụ phê duyệt.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện việc giãn lớp khối THPT và điều động giáo viên từ nơi thừa về nơi thiếu đảm bảo số lượng và cơ cấu bộ môn; thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP đối với giáo viên dôi dư ở các trường trung học phổ thông công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Rà soát các trường ngoài công lập, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố có biện pháp để giảm các trường hoạt động kém hiệu quả, từng bước củng cố, nâng cao chất lượng hệ thống trường ngoài công lập.

4. Sở Y tế

- Xây dựng quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế theo quy định tại Nghị định số 24/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ y tế và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Nghị định 85/2012/NĐ-CP của Chính phủ; xây dựng Đề án quy định cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành và tổ chức triển khai thực hiện.

- Đề xuất các nhiệm vụ, thực hiện các giải pháp để tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND và Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố.

- Kiểm soát việc ký hợp đồng lao động của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.

5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Triển khai Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 14/9/2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

- Xây dựng Đề án sắp xếp các đoàn nghệ thuật trực thuộc và đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố về xã hội hóa lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.

6. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyên căn cứ chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ sau:

- Triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm của cơ quan, địa phương sau khi được Bộ Nội vụ phê duyệt.

- Tiến hành sắp xếp các tổ chức bên trong, đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 24/2014/NĐ-CP , Nghị định số 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ và các thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố. Rà soát, sắp xếp lại bộ máy nội bộ tại cơ quan, đơn vị, đảm bảo cơ cấu hợp lý, giảm đầu mối, bỏ cấp trung gian, giảm biên chế nhưng đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Tiếp nhận, sử dụng công chức, viên chức đúng yêu cầu của chức danh, vị trí việc làm và đảm bảo chất lượng.

- Thực hiện các quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, công chức và lao động hợp đồng theo quy định tại Quyết định số 2586/2015/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.

- Rà soát, giải quyết, chấm dứt số lao động hợp đồng ngoài chỉ tiêu biên chế được giao theo đúng quy định; quản lý việc sử dụng hợp đồng lao động của các đơn vị trực thuộc.

7. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp

- Triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm của đơn vị sau khi Bộ Nội vụ phê duyệt.

- Rà soát, giải quyết số lao động hợp đồng dôi dư, vượt định mức quy định; sử dụng có hiệu quả số lượng người làm việc được giao.

- Thực hiện các quy định về quản lý tổ chức bộ máy, viên chức và lao động hợp đồng theo quy định tại Quyết định số 2819/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.

- Chủ động rà soát lại nhiệm vụ, từng bước xây dựng phương án cung cấp dịch vụ để tiến tới hợp đồng công việc, nhằm giảm bớt biên chế sự nghiệp cho đơn vị; phân công, bố trí lại đội ngũ viên chức tiến tới giảm biên chế hàng năm.

- Khẩn trương xây dựng cơ chế tự chủ về tài chính theo quy định, trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- VP Đoàn ĐBQH & HĐND TP;
- Các Ban của HĐND TP;
- PCVP UBND-TP;
- CVNC4 VP UBND-TP;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, SNV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Bình

 


TỔNG HỢP PHÂN BỔ BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH NĂM 2016

(Kèm theo Quyết định số 537/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Biểu số 1

STT

LOẠI BIÊN CH

Biên chế UBND TP phân b năm 2015

BIÊN CHẾ NĂM 2016

So sánh tăng, giảm giữa năm 2016 với năm 2015

Ghi chú

Biên chế HĐND TP thông qua

Biên chế UBND TP phân bổ

Biên chế công chức hành chính

Biên chế phục vụ (ghi nhận)

Biên chế công chức hành chính

Biên chế phục vụ (ghi nhận)

Dự phòng

Biên chế công chức hành chính

Biên chế phục vụ (ghi nhận)

Biên chế

Biên chế phục vụ (ghi nhận)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8=6-3

9=7-4

10

 

TỔNG CỘNG

3.177

75

3.133

68

134

3.133

68

-44

-7

 

1

Quản lý nhà nước

3.138

74

3.094

67

44

3.094

67

-44

-7

 

2

Hội đồng nhân dân

39

1

39

1

90

39

1

0

0

 

 

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH KHỐI SỞ, NGÀNH NĂM 2016

Biểu số 2

STT

ĐƠN VỊ

Biên chế được giao năm 2015

Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

Biên chế phân b năm 2016

So sánh tăng, giảm gia năm 2016 với năm 2015

Ghi chú

Hành chính

Biên chế phục vụ (ghi nhận)

Số tinh giản biên chế năm 2015

Số nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc năm 2015

BC đưa vào quỹ dự phòng do tinh giản BC theo NĐ 108/NĐ-CP

Biên chế công chức hành chính

Biên chế phục vụ (ghi nhận)

Biên chế công chức hành chính

Biên chế phục vụ (ghi nhận)

A

B

1

2

3

4

5=(3+4)/2

6

7

8=6-1

9=7-2

10

1

Văn phòng UBND Thành phố

64

6

 

3

1

63

5

-1

-1

 

2

Sở Ngoại vụ

25

 

 

2

1

24

 

-1

 

 

3

Sở Tư pháp

60

 

 

1

 

60

 

 

 

 

4

Sở Tài chính

101

2

 

7

3

98

1

-3

-1

 

5

Sở Nội vụ

45

1

1

2

1

44

1

-1

 

 

-

Chi cục Văn thư - Lưu trữ

10

 

 

 

 

10

 

 

 

 

-

Ban Tôn giáo

14

 

 

 

 

14

 

 

 

 

-

Ban Thi đua - Khen thưởng TP

14

1

 

 

 

14

1

 

 

 

6

Sở Giáo dục và Đào tạo

67

1

 

1

 

67

1

 

 

 

7

Sở Khoa học và Công nghệ

35

1

 

 

 

35

1

 

 

 

-

Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường chất lượng

26

 

1

 

 

26

 

 

 

 

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

73

1

 

1

 

73

 

 

-1

 

9

Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

69

4

 

2

1

68

4

-1

 

 

-

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

18

 

 

 

 

18

 

 

 

 

10

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

79

2

 

3

1

78

2

-1

 

 

11

Sở Thông tin và Truyền thông

34

1

 

 

 

34

1

 

 

 

12

Sở Y tế

39

2

 

2

1

38

2

-1

 

 

-

Chi cục Dân số và KHH gia đình

18

1

 

2

1

17

1

-1

 

 

-

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

18

 

 

1

 

18

 

 

 

 

13

Sở Tài nguyên và Môi trường

40

2

 

1

 

40

2

 

 

 

-

Chi cục Bảo vệ môi trường

17

 

 

 

 

17

 

 

 

 

-

Chi cục Biển và Hải đảo

13

 

 

 

 

13

 

 

 

 

-

Chi cục Quản lý đất đai

17

 

 

 

 

17

 

 

 

 

14

Sở Công Thương

71

3

 

2

1

70

3

-1

 

 

-

Chi cục Quản lý thị trường

153

1

 

8

4

149

1

-4

 

 

15

Sở Giao thông vận tải

42

3

 

1

 

42

2

 

-1

 

-

Cảng vụ Đường thủy nội địa Hải Phòng

9

 

 

 

 

9

 

 

 

 

-

VP Ban An toàn giao thông thành phố

3

 

 

 

 

3

 

 

 

 

-

Thanh tra Sở Giao thông vận tải

55

1

 

 

 

55

1

 

 

 

16

Sở Xây dựng

59

 

 

2

1

58

 

-1

 

 

 

Thanh tra Xây dựng

99

2

1

3

 

99

2

 

 

 

17

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

62

2

 

1

 

62

2

 

 

 

-

Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới

5

 

 

 

 

5

 

 

 

 

-

Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão

25

 

 

1

 

25

 

 

 

 

-

Chi cục Bảo vệ thực vật

23

2

 

1

 

23

2

 

 

 

-

Chi cục Phát triển nông thôn

29

1

2

 

1

28

1

-1

 

 

-

Chi cục Kiểm lâm

26

 

 

3

1

25

 

-1

 

 

-

Chi cục Thú y

22

1

 

2

1

21

1

-1

 

 

-

Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản

24

 

 

 

 

24

 

 

 

19 HĐLĐ tàu kiểm ngư

-

Chi cục Thủy lợi

17

 

 

 

 

17

 

 

 

 

-

Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

14

 

 

 

 

14

 

 

 

 

18

Thanh tra Thành phố

45

 

 

 

 

45

 

 

 

 

19

Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng

46

2

1

3

2

44

2

-2

 

 

 

Cộng sở, ban, ngành

1725

43

6

55

21

1704

39

-21

-4

 

 

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH KHỐI QUẬN, HUYỆN NĂM 2016

Biểu số 3

STT

ĐƠN VỊ

Biên chế được giao năm 2015

Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

Biên chế phân b năm 2016

So sánh tăng, giảm gia năm 2016 với năm 2015

Ghi chú

Biên chế công chức hành chính

Biên chế phục vụ (ghi nhận)

Số tinh giản biên chế năm 2015

Số nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc năm 2015

BC đưa vào quỹ dự phòng do tinh giản BC theo NĐ 108/NĐ-CP

Biên chế công chức hành chính

Biên chế phục vụ (ghi nhận)

Biên chế công chức hành chính

Biên chế phục vụ (ghi nhận)

A

B

1

2

3

4

5=(3+4)/2

6

7

8=6-1

9=7-2

10

1

Quận Hồng Bàng

109

2

1

6

3

106

1

-3

-1

 

2

Quận Ngô Quyền

111

1

1

4

2

109

1

-2

 

 

3

Quận Lê Chân

114

4

 

2

1

113

4

-1

 

 

4

Quận Kiến An

95

4

2

5

3

92

4

-3

 

 

5

Quận Hải An

95

1

 

3

1

94

1

-1

 

 

6

Quận Đồ Sơn

89

3

1

2

1

88

3

-1

 

 

7

Quận Dương Kinh

86

 

1

 

 

86

 

 

 

 

8

Huyện An Dương

93

2

 

5

2

91

2

-2

 

 

9

Huyện An Lão

91

2

 

3

1

90

1

-1

-1

 

10

Huyện Thủy Nguyên

111

1

 

4

2

109

1

-2

 

 

11

Huyện Kiến Thụy

92

1

 

3

1

91

1

-1

 

 

12

Huyện Vĩnh Bảo

106

2

 

3

1

105

2

-1

 

 

13

Huyện Tiên Lãng

100

1

 

4

2

98

1

-2

 

 

14

Huyện Cát Hải

97

4

 

7

3

94

4

-3

 

 

15

Huyện Bạch Long Vỹ

24

3

 

 

 

24

2

 

-1

 

 

Cộng quận, huyện

1413

31

6

51

23

1390

28

-23

-3

 

 

Tổng cộng

3138

74

12

106

44

3094

67

-44

-7

 

 

BIÊN CHẾ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN NĂM 2016

Biểu số 4

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Biên chế được giao năm 2015

Biên chế phân bổ năm 2016

So sánh tăng, giảm giữa năm 2016 với năm 2015

Ghi chú

Biên chế

Biên chế phục vụ (ghi nhận)

Biên chế

Biên chế phục vụ (ghi nhận)

So với BC được giao năm 2015

Biên chế phục vụ (ghi nhận)

A

B

1

2

3

4

5=3-1

6=4-2

 

1

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố HP

36

1

36

1

 

 

 

2

Huyện Bạch Long Vỹ

3

 

3

 

 

 

 

 

Cộng

39

1

39

1

 

 

Giữ nguyên biên chế giao năm 2015

 

TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2016

 

Biểu số 5

STT

LOẠI S NGHIỆP

Số người làm việc UBND TP phân bổ năm 2015

Tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2016

So sánh với số người làm việc UBND thành phố phân bổ năm 2015 (tăng +, giảm -)

Ghi chú

HĐND TP thông qua năm 2016

UBNDTP phân bổ năm 2016

Tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập

Quỹ dự phòng thành phố

A

B

1

2

3

4

5

6

 

TNG SỐ

36.858

36.494

10

36.333

-525

+ 616 HĐLĐ

1

Giáo dục đào tạo (Biểu số 6)

26.552

25.697

 

25.536

-1.016

+ 12 HĐLĐ quản lý học sinh nội trú

2

Y tế

8.200

8.701

 

8.701

501

 

-

Các đơn vị y tế (Biểu số 7)

6.817

7.306

 

7.306

489

Tăng 53 do ngân sách đảm bảo và 436 do đơn vị tự chủ kinh phí

-

Y tế cơ sở (Biểu số 8)

1.100

1.112

 

1.112

12

Tăng mỗi trạm y tế huyện Cát Hải đủ 05 người

-

Sự nghiệp Dân Số-KHHGĐ (Biểu 9)

283

283

 

223

 

 

3

Văn hóa thể thao (Biểu số 10)

406

400

6

400

-6

Thực hiện tinh giản biên chế

4

Bảo hiểm xã hội (Biểu số 11)

351

351

 

351

 

+ 353 HĐLĐ

5

Nghiên cứu khoa học (Biểu số 12)

117

116

1

116

-1

Thực hiện tinh giản biên chế

6

Nông nghiệp (Biểu số 13)

395

394

1

394

-1

+ 191 HĐLĐ, thực hiện tinh giản biên chế

7

Tài nguyên và Môi trường (Biểu số 14)

170

169

1

169

-1

Thực hiện tinh giản biên chế

8

Tư pháp (Biểu số 15)

73

73

 

73

 

 

9

Sự nghiệp quận, huyện (Biểu số 16)

355

354

1

354

-1

Thực hiện tinh giản biên chế

10

Sự nghiệp còn lại (Biểu số 17)

148

148

 

148

 

 

11

Các Hội (Biểu số 18)

91

91

 

91

 

+ 60 HĐLĐ

 

TỔNG HỢP SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2015 - 2016

Biểu số 6

STT

Loi biên chế

 

 

 

Đơn vị

Mầm non

Tiểu học

THCS

THPT

Trung tâm dạy nghề và GDTX

Giáo dục CN & dạy nghề

Tng số người làm việc năm học 2015-2016

Trong đó

Tổng lao động

Số người làm việc theo định mức

Ghi nhận nhân viên nấu ăn

Ghi nhận nhân viên khác

Tổng phân bổ

BC theo định mức

Biên chế dôi dư

Tổng phân bổ

BC theo định mức

Biên chế dôi dư

Số người làm việc theo định mức

Biên chế dôi dư

Ghi nhận biên chế

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14=1+5+6+ 9+12+13

15=2+5+7+ 10+12+13

16=8+11

17=3+4

1

Quận Hồng Bàng

426

388

38

0

471

312

312

 

 

 

 

22

 

1231

1193

0

38

2

Quận Ngô Quyền

340

332

0

8

531

417

417

 

 

 

 

18

 

1306

1298

0

8

3

Quận Lê Chân

406

392

14

 

666

631

631

 

 

 

 

15

 

1718

1704

0

14

4

Quận Kiến An

320

293

27

 

358

273

273

 

 

 

 

16

 

967

940

0

27

5

Quận Hải An

246

237

1

8

341

272

272

 

 

 

 

21

 

880

871

0

9

6

Quận Đồ Sơn

209

202

7

 

184

140

140

 

 

 

 

14

 

547

540

0

7

7

Quận Dương Kinh

211

210

0

1

217

174

174

 

 

 

 

7

 

609

608

0

1

8

Huyện An Lão

600

591

2

7

582

465

465

 

 

 

 

22

 

1669

1660

0

9

9

Huyện An Dương

683

669

0

14

680

509

509

 

 

 

 

20

25

1917

1903

0

14

10

Huyện Kiến Thụy

568

562

6

 

538

439

439

 

 

 

 

24

 

1569

1563

0

6

11

Huyện Thủy Nguyên

1588

1573

0

15

1312

1073

1073

 

 

 

 

31

 

4004

3989

0

15

12

Huyện Tiên Lãng

662

661

1

 

659

527

527

 

 

 

 

35

 

1883

1882

0

1

13

Huyện Vĩnh Bảo

857

857

0

 

747

659

607

52

 

 

 

41

 

2304

2252

52

0

14

Huyện Cát Hải

181

181

0

 

182

219

219

 

 

 

 

13

 

595

595

0

0

15

Huyện Bạch Long Vỹ

4

4

0

 

5

 

9

 

 

 

 

 

 

9

18

0

0

16

Đơn vị thuộc UBND TP hoặc thuộc các Sở

76

67

7

2

 

9

9

 

2845

2740

105

32

1366

4328

4214

105

9

Cộng

7377

7219

103

55

7473

6119

6076

52

2845

2740

105

331

1391

25536

25230

157

158

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC BẬC HỌC MẦM NON NĂM HỌC 2015-2016

Biểu số 6a

STT

Quận, huyện

Tng số lớp

Quy mô trường, lớp

Mẫu giáo

Nhà trẻ

Số người làm việc trong định mức TT 06

Ghi nhận

Tng số người làm việc năm học 2015­- 2016

Ghi chú

Tổng số lớp

Tổng số HS

S học sinh

Tổng số lớp

Tổng số HS

S học sinh

Cán bộ quản tý

Giáo viên

NV khác

Tổng lao động

Nhân viên nấu ăn

Nhân viên khác

Có từ 9 nhóm lớp trở lên

Có dưới 9 nhóm lớp

Từ 3 đến dưới 4 tuổi

Từ 4 đến dưới 5 tuổi

Từ 5 đến dưới 6 tuổi

Từ 3 đến 12 tháng tuổi

Từ 13 đến 24 tháng tuổi

Từ 25 đến dưới 36 tháng tuổi

Giáo viên MG

Giáo viên nhà trẻ

Tổng GV

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17=15+ 16

18

19=14+ 17+18

20

21

22=19+ 20+21

22

1

Hồng Bàng

145

9

8

122

3777

1117

1296

1364

23

522

15

118

389

43

256

55

311

34

388

38

0

426

 

2

Ngô Quyền

120

8

6

102

4049

1285

1340

1424

18

495

0

0

495

36

222

46

268

28

332

0

8

340

 

3

Lê Chân

152

10

6

131

4781

1406

1687

1688

21

465

0

15

450

42

277

41

318

32

392

14

 

406

 

4

Kiến An

110

7

6

98

3522

1004

1210

1308

12

282

0

18

264

33

206

28

234

26

293

27

 

320

 

5

Hải An

90

7

1

79

2755

772

931

1052

11

286

0

25

261

23

169

29

198

16

237

1

8

246

 

6

Đồ Sơn

78

4

5

63

2002

565

755

682

15

306

0

76

230

22

129

33

162

18

202

7

 

209

 

7

Dương Kinh

80

5

1

66

2462

573

921

968

14

453

10

62

381

18

144

36

180

12

210

0

1

211

 

8

An Lão

248

18

1

218

6517

1571

2514

2432

30

538

0

32

506

56

441

56

497

38

591

2

7

600

 

9

An Dương

267

17

0

228

7880

1829

3003

3048

39

982

0

64

918

52

492

91

583

34

669

0

14

683

 

10

Kiến Thụy

220

17

1

187

6168

1616

2321

2231

33

835

0

80

755

54

395

77

472

36

562

6

 

568

 

11

Thủy Nguyên

633

37

0

514

15715

4241

5538

5936

119

2951

0

356

2595

112

1101

286

1387

74

1573

0

15

1588

 

12

Tiên Lãng

261

22

3

208

6786

1998

2343

2445

53

1027

0

117

910

72

432

107

539

50

661

1

 

662

 

13

Vĩnh Bảo

337

27

4

264

8625

2736

2930

2959

73

1631

0

272

1359

91

548

156

704

62

857

0

 

857

 

14

Cát Hải

83

4

6

63

1463

522

483

458

20

413

0

96

317

24

102

35

137

20

181

0

 

181

 

15

Bạch Long Vỹ

3

 

 

3

35

15

11

9

0

0

0

0

0

1

3

 

3

 

4

0

 

4

 

16

Các đơn vị trực thuộc Sở GD-ĐT

25

2

0

20

843

293

295

255

5

166

0

66

100

6

44

13

57

4

67

7

2

76

 

Cộng

2852

194

48

2366

77380

21543

27578

28259

486

11352

25

1397

9930

685

4961

1089

6050

484

7219

103

55

7377

 

Ghi chú: đối với các trường thuộc huyện Cát Hải và thuộc một số xã miền núi thuộc huyện Thủy Nguyên có quy mô có từ 06 nhóm, lớp trở lên thì được bố trí thêm 01 Phó Hiệu trưởng, xếp vào cột tương đương với trường có quy mô từ 9 nhóm lớp trở lên

 

TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC GIÁO DỤC TIỂU HỌC NĂM HỌC 2015- 2016

Biểu số 6b

STT

Trường

S trường, hng trường

Lớp - Học sinh

Cán bộ quản lý

Giáo viên

TPT đội

Nhân viên

Ghi nhận Bảo vệ biên chế

Tổng số người làm việc

Ghi chú

Tổng số

Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

Tổng số học sinh

Tổng số lớp

BQ học sinh /lớp

Số lớp dạy 1 buổi ngày

Số lớp dạy 2 buổi ngáy

Gv dạy buổi 1/ ngày

Gv dạy buổi 2/ ngày

N.ngữ (trong GV dạy buổi 2)

Cộng

Thư viện, thiết bị

Văn thư, thủ quỹ

Kế toán

Y tế

Cộng

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

1

Hồng Bàng

9

6

3

0

10412

288

36

81

207

25

346

56

21

402

9

15

5

10

5

35

0

471

+ 6 GVPháp,

2

Ngô Quyền

11

7

2

2

13591

335

41

165

170

31

401

44

18

445

11

18

6

10

10

44

0

531

 

3

Lê Chân

12

9

3

0

18111

429

42

223

206

37

516

54

21

570

12

21

6

12

8

47

0

666

 

4

Kiến An

11

3

4

4

8405

227

37

145

82

25

273

22

14

295

11

14

2

11

0

27

0

358

 

5

Hải An

7

3

4

0

8254

212

39

76

136

18

254

36

10

290

7

10

3

6

7

26

0

341

 

6

Đồ Sơn

6

1

2

3

3498

102

34

0

102

13

123

27

7

150

6

7

1

5

2

15

0

184

 

7

Dương Kinh

6

1

4

1

4625

127

36

19

108

13

153

28

7

181

6

7

0

6

4

17

0

217

 

8

An Lão

19

0

10

9

11474

335

34

37

298

38

402

76

19

478

19

19

0

19

8

46

1

582

 

9

An Dương

17

4

11

2

14569

403

36

46

357

39

485

89

21

574

17

21

4

17

8

50

0

680

1 BGH lớp KT

10

Kiến Thụy

18

0

9

9

10598

310

34

30

280

36

373

72

18

445

18

18

0

17

4

39

0

538

 

11

Thủy Nguyên

38

8

19

11

24316

774

31

104

670

84

929

173

46

1102

38

46

8

34

0

88

0

1312

 

12

Tiên Lãng

26

0

5

21

10843

368

29

12

356

52

442

95

26

537

26

26

0

14

3

43

1

659

 

13

Vĩnh Bảo

29

0

4

25

13088

414

32

0

414

58

497

108

29

605

29

29

0

26

0

55

0

747

 

14

Cát Hải

4

1

2

1

2117

97

22

2

95

19

116

34

5

150

4

5

1

2

1

9

0

182

10 BGH trường THCS

15

BLV

1

0

0

1

14

5

3

5

0

0

5

0

0

5

0

0

0

0

0

0

0

5

 

Cộng

214

43

82

89

153915

4426

35

945

3481

488

5315

914

262

6229

213

256

36

189

60

541

2

7473

 

 

TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2015-2016

Biểu số 6c

STT

Đơn vị

Số trường

Lớp - Học sinh

Cán bộ quản lý

Giáo viên (Cát  Hải: 2,1/lớp)

Đoàn đội

Nhân viên

Bảo vệ biên chế

Tổng số người làm việc theo định mức

Số người làm việc có mặt tha so số người theo định mức (dôi dư)

Tổng số người làm việc năm học 2015-2016 (định mức + dôi dư)

Ghi chú

Tổng số

Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

Tổng số học sinh

Tổng số lớp

BQHS / lớp

Thư viện

Thiết bị, thí nghiệm

Văn thư, thủ quỹ

Kế toán

Y tế

Cộng

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20=18+19

21

1

Hồng Bàng

8

1

1

6

5532

131

42,2

18

253

8

8

9

9

6

1

33

0

312

 

312

 

2

Ngô Quyền

8

3

3

2

7784

185

42,1

19

352

8

8

11

9

8

2

38

0

417

 

417

 

3

Lê Chân

10

6

2

2

12413

288

43,1

28

547

10

10

16

12

8

0

46

0

631

 

631

 

4

Kiến An

7

0

2

5

4925

117

42,1

14

224

7

7

7

7

7

0

28

0

273

 

273

 

5

Hải An

6

1

2

3

4873

119

40,9

13

227

6

6

7

6

6

1

26

0

272

 

272

 

6

Đồ Sơn

5

0

0

5

2093

55

38,1

10

105

5

5

5

5

5

0

20

0

140

 

140

 

7

Dương Kinh

6

0

0

6

2788

70

39,8

12

134

6

6

6

6

4

0

22

0

174

 

174

 

8

An Lão

17

0

0

17

6455

182

35,5

34

347

17

17

17

17

14

0

65

2

465

 

465

 

9

An Dương

16

0

1

15

7895

208

38,0

32

398

16

16

16

16

15

0

63

0

509

 

509

 

10

Kiến Thụy

18

0

0

18

6140

167

36,8

36

316

18

18

18

18

15

0

69

0

439

 

439

 

11

Thủy Nguyên

36

1

5

30

15710

434

36,2

73

825

36

36

37

36

30

0

139

0

1073

 

1073

 

12

Tiên Lãng

23

0

1

22

7008

198

35,4

46

374

23

23

23

23

14

0

83

1

527

 

527

 

13

Vĩnh Bảo

23

0

0

23

8374

238

35,2

47

451

23

23

23

23

17

0

86

0

607

52

659

 

14

Cát Hải

12

1

1

10

1577

71

22,2

15

145

12

12

13

12

10

0

47

0

219

 

219

 

15

THCS thuộc NT Đồ Sơn

 

 

 

 

50

4

12,5

 

8

1

 

 

 

 

 

0

 

9

 

9

 

Cộng

195

13

18

164

93617

2467

37,9

397

4706

196

195

208

199

159

4

765

3

6067

52

6119

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC KHỐI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2015-2016

Biểu số 6d

Số TT

TÊN TRƯỜNG

Năm hc 2015-2016

Cán bộ quản lý

Giáo viên

Thư viện

Thiết bị, thí nghiệm

Văn phòng

Số người làm việc năm học 2015-2016

Ghi chú

TS Lớp

TS Học sinh

Lp 10

Lớp 11

Lớp 12

Văn thư, thủ quỹ

Kế toán

Y tế

Ghi nhận phục vụ

Giáo vụ

Tổng

Số người làm việc tính theo định mức

Số biên chế có mặt đến 31/12/ 2015

Số người là biên chế dôi dư

Số người giao m việc giao (bao gm cả dôi dư)

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

1

Chuyên Trần Phú

45

1665

15

555

15

555

15

555

4

129

2

2

2

1

1

 

2

6

143

118

-25

118

33 lớp chuyên; 12 lớp không chuyên

2

Thái Phiên

38

1575

14

540

13

540

11

495

4

86

1

2

1

1

1

 

 

3

96

88

-08

88

 

3

Ngô Quyền

38

1575

14

540

13

540

11

495

4

86

1

2

1

1

1

 

 

3

96

89

-07

89

 

4

Trần Nguyên Hãn

30

1260

11

450

10

405

9

405

4

68

1

2

1

1

1

 

 

3

78

97

20

97

 

5

Hồng Bàng

24

990

9

360

8

315

7

315

3

54

1

1

1

1

1

 

 

3

62

71

09

71

 

6

Lê Hồng Phong

24

990

9

360

8

315

7

315

3

54

1

1

1

1

1

 

 

3

62

66

04

66

 

7

Lê Quý Đôn

30

1260

11

450

10

405

9

405

4

68

1

2

1

1

1

 

 

3

78

85

08

85

 

8

Hải An

24

990

9

360

8

315

7

315

3

54

1

1

1

1

1

 

 

3

62

75

13

75

 

9

Kiến An

26

1080

9

360

9

360

8

360

3

59

1

1

1

1

1

 

 

3

67

88

22

88

 

10

Đồng Hòa

22

900

8

315

8

315

6

270

3

50

1

1

1

1

1

 

 

3

58

63

06

63

 

11

An Dương

35

1440

13

495

12

495

10

450

4

79

1

2

1

1

1

 

 

3

89

100

11

100

 

12

Nguyễn Trãi

32

1305

12

450

11

450

9

405

4

72

1

2

1

1

1

 

 

3

82

67

-15

67

 

13

Lý Thường Kiệt

28

1170

11

450

9

360

8

360

3

63

1

1

1

1

1

2

 

5

73

81

08

81

 

14

Quang Trung

27

1125

10

405

9

360

8

360

3

61

1

1

1

1

1

2

 

5

71

78

07

78

 

15

Bạch Đằng

33

1350

12

450

11

450

10

450

4

74

1

2

1

1

1

 

 

3

84

84

00

84

 

16

Phạm Ngũ Lão

29

1215

10

405

10

405

9

405

3

65

1

2

1

1

1

3

 

6

77

85

08

85

 

17

Lê Ích Mộc

39

1620

14

540

13

540

12

540

4

88

1

2

1

1

1

 

 

3

98

84

-14

84

 

18

Tiên Lãng

35

1428

13

495

12

495

10

438

4

79

1

2

1

1

1

1

 

4

90

86

-04

86

 

19

Toàn Thắng

26

1080

10

405

9

360

7

315

3

59

1

1

1

1

1

2

 

5

69

70

02

70

 

20

Hùng Thắng

25

1035

9

360

9

360

7

315

3

56

1

1

1

1

1

1

 

4

65

65

00

65

 

21

Vĩnh Bảo

34

1395

13

495

11

450

10

450

4

77

1

2

1

1

1

1

 

4

88

91

04

91

 

22

Nguyễn Bỉnh Khiêm

26

1080

9

360

9

360

8

360

3

59

1

1

1

1

1

2

 

5

69

79

11

79

 

23

Tô Hiệu

23

945

8

315

8

315

7

315

3

52

1

1

1

1

1

2

 

5

62

76

14

76

 

24

Cộng Hiền

26

1080

9

360

9

360

8

360

3

59

1

1

1

1

1

1

 

4

68

83

16

83

 

25

An Lão

28

1170

10

405

9

360

9

405

3

63

1

1

1

1

1

1

 

4

72

74

02

74

 

26

Quốc Tuấn

21

855

8

315

7

270

6

270

3

47

1

1

1

1

1

 

 

3

55

57

02

57

 

27

Trần Hưng Đạo

23

945

8

315

8

315

7

315

3

52

1

1

1

1

1

1

 

4

61

80

19

80

 

28

Kiến Thụy

28

1170

10

405

10

405

8

360

3

63

1

1

1

1

1

2

 

5

73

80

07

80

 

29

Thụy Hương

21

855

8

315

7

270

6

270

3

47

1

1

1

1

1

 

 

3

55

65

10

65

 

30

Nguyễn Đức Cảnh

21

855

8

315

7

270

6

270

3

47

1

1

1

1

1

2

 

5

57

76

19

76

 

31

Mạc Đĩnh Chi

34

1395

13

495

11

450

10

450

4

77

1

2

1

1

1

1

 

4

88

89

02

89

 

32

Đồ Sơn

23

945

8

315

8

315

7

315

3

52

1

1

1

1

1

2

 

5

62

55

-07

55

 

33

Nội trú Đồ Sơn

7

315

3

135

2

90

2

90

3

16

1

1

2

1

1

 

1

5

26

27

01

27

+ 08 LĐHĐ

34

Cát Hải

12

465

4

145

4

160

4

160

3

30

1

1

1

1

1

 

 

3

38

43

05

43

 

35

Cát Bà

13

496

5

176

4

160

4

160

3

33

1

1

1

1

1

 

 

3

41

32

-09

32

 

36

Thủy Sơn

24

990

9

360

8

315

7

315

3

54

1

1

1

1

1

 

 

3

62

53

-09

53

 

37

Nhữ Văn Lan

23

945

9

360

8

315

6

270

3

52

1

1

1

1

1

 

 

3

60

50

-10

50

 

38

Nguyễn Khuyến

26

1080

9

360

9

360

8

360

3

59

1

1

1

1

1

 

 

3

67

64

-03

64

 

39

Lê Chân

16

675

6

225

5

225

5

225

2

36

1

1

1

1

1

 

 

3

43

31

-12

31

 

Tổng cộng

1039

42709

380

14916

351

14105

308

13688

128

2372

40

52

41

39

39

26

3

148

2740

2845

105

2845

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC SỰ NGHIỆP DẠY NGHỀ VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC 2015 - 2016

Biểu số 6e

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc đã được giao năm học 2014-2015

Số người làm việc phân bổ năm học 2015-2016

Ghi chú

Số người làm việc

So với số người làm việc được giao năm học 2014-2015

1

Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố

32

32

0

 

2

Trang tâm Dạy nghề và GDTX quận Hồng Bàng

22

22

0

 

3

Trung tâm Dạy nghề và GDTX quận Ngô Quyền

18

18

0

 

4

Trung tâm Dạy nghề và GDTX quận Lê Chân

15

15

0

 

5

Trung tâm Dạy nghề và GDTX quận Kiến An

16

16

0

 

6

Trung tâm Dạy nghề và GDTX quận Hải An

21

21

0

 

7

Trung tâm Dạy nghề và GDTX quận Đồ Sơn

14

14

0

 

8

Trung tâm Dạy nghề và GDTX quận Dương Kinh

7

7

0

 

9

Trung tâm Dạy nghề và GDTX huyện An Lão

22

22

0

 

10

Trung tâm Dạy nghề và GDTX huyện An Dương

20

20

0

 

11

Trung tâm Dạy nghề và GDTX huyện Kiến Thụy

24

24

0

 

12

Trung tâm Dạy nghề và GDTX huyện Thuỷ Nguyên

31

31

0

 

13

Trung tâm Dạy nghề và GDTX huyện Tiên Lãng

35

35

0

 

14

Trung tâm Dạy nghề và GDTX huyện Vĩnh Bảo

41

41

0

 

15

Trung tâm Dạy nghề và GDTX huyện Cát Hải

13

13

0

 

 

Cộng

331

331

0

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ NĂM HỌC 2015 - 2016

Biểu số 6f

STT

Đơn vị

Số người làm việc được giao năm học 2014­2015

Trong đó

Thực hiện đến 31/12/2015

S người làm việc phân b năm học 2015-2016

So với số người làm việc được giao năm học 2014-2015

Ghi chú

Phân bổ biên chế

Lao động phục vụ

Tổng lao động

Biên chế

Lao động phục vụ

Tổng lao động

Phân bổ biên chế

Lao động phục vụ

Biên chế

Lao động phục vụ

A

B

1=2+3

2

3

4

5

6

7=8+9

8

9

10=8-2

11=9-3

12

1

Trường Đại học Hải Phòng

600

600

 

568

568

 

600

600

 

 

 

giữ nguyên biên chế đã giao năm học 2014-2015

2

Trường Cao đẳng Cộng đồng Hải Phòng

160

158

2

134

132

2

160

158

2

 

 

3

Trường Cao đẳng Y tế Hải Phòng

66

66

 

63

63

 

66

66

 

 

 

4

Trường Cao đẳng Nghề công nghiệp HP

74

70

4

60

57

3

73

70

3

 

-1

5

Trường Trung cấp nghề khu kinh tế HP

15

15

 

10

10

 

15

15

 

 

 

6

Trường Cao đẳng nghề Lao động - Xã hội Hải Phòng

40

40

 

32

32

 

40

40

 

 

 

7

Trung tâm Đào tạo vận động viên TDTT

88

87

1

86

85

1

88

87

1

 

 

8

Trường Khiếm thính Hải Phòng

37

37

 

34

34

 

37

37

 

 

 

2 HĐLĐ

9

Truòng Khiếm thị Hải Phòng

28

28

 

25

23

2

28

28

 

 

 

2 HĐLĐ

10

Trung tâm Tin học

20

20

 

17

17

 

20

20

 

 

 

giữ nguyên biên chế đã giao năm học 2014-2015

11

Trường Trung cấp Nghiệp vụ và Công nghệ Hải Phòng

22

22

 

16

16

 

22

22

 

 

 

12

Trường Trung cấp Nghề An Dương

25

25

 

17

17

 

25

25

 

 

 

13

Trường Trung học Văn hóa nghệ thuật

26

26

 

23

23

 

26

26

 

 

 

14

Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật và Công nghệ HP

31

31

 

30

30

 

31

31

 

 

 

giao biên chế theo số thực hiện, có mặt đến 31/12/2015

15

Trường Trung cấp nghề giao thông vận tải

36

36

 

36

36

 

36

36

 

 

 

16

Trường Trung cấp nghề thủy sản

50

48

2

49

47

2

49

47

2

-1

 

17

Trường Trung cấp nghề xây dựng

49

46

3

47

44

3

47

44

3

-2

 

18

Trung tâm Kỹ thuật TH - Hướng nghiệp HP

30

29

1

28

27

1

28

27

1

-2

 

Cộng

1397

1384

13

1275

1261

14

1391

1379

12

-5

-1

 

 

TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP NĂM 2016

Biểu số 7

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc năm 2015

Số người làm việc theo định mức tối thiểu

Số người làm việc năm 2016

So sánh với năm 2015

Tổng số người làm việc năm 2016 so với định mức tối thiểu

Ghi chú

Tổng số người làm việc được giao năm 2015

Trong đó

Tổng số người làm việc năm 2016

Trong đó

Tổng số người làm việc năm 2016

Trong đó

Số người làm việc do ngân sách đảm bảo

Số người làm việc do đơn vị tự chủ kinh phí

Số người làm việc do ngân sách đảm bảo

Số người làm việc do đơn vị tự chủ kinh phí

Số người làm việc do ngân sách đảm bảo

Số người làm việc do đơn vị tự chủ kinh phí

A

B

1=2+3

2

3

4

5=6+7

6

7

8=5-1

9=6-2

10=7-3

11

12

1

Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp

1304

866

438

1416

1416

866

550

112

 

112

100%

 

2

Bệnh viện Phụ sản

548

491

57

548

548

491

57

 

 

 

100%

 

3

Bênh viện Trẻ Em

577

447

130

703

703

447

256

126

 

126

100%

 

4

Bệnh viện Kiến An

593

351

242

775

775

351

424

182

 

182

100%

 

5

Bệnh viện Lao và Bệnh phổi

253

238

15

281

253

238

15

 

 

 

90%

Công suất giường bệnh 86%

6

Bệnh viện Y học cổ truyền

242

147

95

242

242

147

95

 

 

 

100%

 

7

Bệnh viện Tâm thần

231

231

 

279

279

279

 

48

48

 

100%

 

8

Bệnh viện Mắt

56

43

13

56

56

43

13

 

 

 

100%

 

9

BV Phục hồi chức năng

54

54

 

84

54

54

 

 

 

 

64%

Công suất giường bệnh 86%

10

TT YTDP Thành phố

79

74

5

79

79

74

5

 

 

 

100%

 

11

TT Chăm sóc sức khỏe sinh sản

39

39

 

31

38

38

 

-1

-1

 

Giảm 01 BC bằng BC có mặt

 

12

TT Truyền thông giáo dục sức khỏe

13

13

 

15

15

13

2

2

 

2

100%

 

13

TT Kiểm nghiệm Dược phẩm MP

22

17

5

31

31

17

14

9

 

9

100%

 

14

TT Da liễu

51

30

21

51

51

30

21

 

 

 

100%

 

15

TT Phòng, chống HIV/AIDS

31

31

 

31

31

31

 

 

 

 

100%

 

16

TT Giám định y khoa

16

10

6

16

16

10

6

 

 

 

100%

 

17

TT Cấp cứu 115 Hải Phòng

79

79

 

79

79

79

 

 

 

 

100%

 

18

TT Pháp y Hải Phòng

11

11

 

16

16

11

5

5

 

5

100%

 

19

BV ĐK quận Ngô Quyền

203

162

41

203

203

162

41

 

 

 

100%

 

20

BV ĐK huyện Thủy Nguyên

415

267

148

415

415

267

148

 

 

 

100%

 

21

BV ĐK huyện Vĩnh Bảo

244

244

 

290

244

244

 

 

 

 

84%

 

22

BV ĐK huyện An Lão

243

243

 

303

243

243

 

 

 

 

80%

 

23

BV ĐK quận Hồng Bàng

108

97

11

108

108

97

11

 

 

 

100%

 

24

BV ĐK quận Lê Chân

99

99

 

101

99

99

 

 

 

 

99%

 

25

BV ĐK quận Hải An

57

57

 

58

57

57

 

 

 

 

98%

 

26

BV ĐK huyện Tiên Lãng

188

188

 

212

188

188

 

 

 

 

89%

 

27

BV ĐK huyện Kiến Thụy

150

150

 

170

150

150

 

 

 

 

88%

 

28

BV ĐK huyện An Dương

200

177

23

200

200

177

23

 

 

 

100%

 

29

BV ĐK quận Đồ Sơn

68

53

15

68

68

53

15

 

 

 

100%

 

30

BV ĐK Cát Bà

51

51

 

57

55

55

 

4

4

 

97%

Công suất giường bệnh 98%

31

BV ĐK Đôn Lương

46

46

 

57

48

48

 

2

2

 

85%

Công suất giường bệnh 85%

32

BV ĐK Bạch Long Vỹ

11

11

 

11

11

11

 

 

 

 

100%

 

33

TT Y tế quận Kiến An

84

65

19

90

84

65

19

 

 

 

94%

 

34

TT Y tế quận Dương Kinh

62

62

 

79

62

62

 

 

 

 

79%

 

35

TT Y tế quận Hồng Bàng

25

25

 

31

25

25

 

 

 

 

81%

 

36

TT Y tế quận Ngô Quyền

27

27

 

36

27

27

 

 

 

 

75%

 

37

TT Y tế quận Lê Chân

28

28

 

36

28

28

 

 

 

 

78%

 

38

TT Y tế quận Hải An

22

22

 

31

22

22

 

 

 

 

71%

 

39

TT Y tế quận Đồ Sơn

18

18

 

25

18

18

 

 

 

 

72%

 

40

TT Y tế huyện An Dương

26

26

 

36

26

26

 

 

 

 

72%

 

41

TT Y tế huyện An Lão

30

30

 

31

30

30

 

 

 

 

97%

 

42

TT Y tế huyện Thủy Nguyên

41

41

 

41

41

41

 

 

 

 

100%

 

43

TT Y tế huyện Kiến Thụy

30

30

 

31

30

30

 

 

 

 

97%

 

44

TT Y tế huyện Vĩnh Bảo

35

35

 

36

35

35

 

 

 

 

97%

 

45

TT Y tế huyện Tiên Lãng

30

30

 

36

30

30

 

 

 

 

83%

 

46

TT Y tế huyện Cát Hải

23

23

 

37

23

23

 

 

 

 

62%

 

47

Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ

55

55

 

55

55

55

 

 

 

 

100%

 

Cộng:

6.817

 

 

7.613

7.306

5.587

1.719

489

53

436

96%

 

 

TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ Y TẾ CƠ SỞ NĂM 2016

Biểu số 8

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Số trạm y tế

Số người làm việc được giao năm 2015

Dân số trên địa bàn

Tổng lao động theo định mức tối thiểu tại TT 08

Số người làm việc năm 2016

Tỷ lệ so với định mức

Tổng số người làm việc năm 2016

So với số người được giao năm 2015

A

B

1

2

4

5

8

9

10

1

Quận Hồng Bàng

11

53

110.854

65

53

0

82%

2

Quận Ngô Quyền

13

67

158.910

80

67

0

84%

3

Quận Lê Chân

15

76

214.763

96

76

0

79%

4

Quận Kiến An

10

48

108.117

54

48

0

89%

5

Quận Hải An

8

39

114.497

51

39

0

76%

6

Quận Đồ Sơn

7

34

14.500

35

34

0

97%

7

Quận Dương Kinh

6

30

52.422

31

30

0

97%

8

Huyện An Dương

16

93

173.883

108

93

0

86%

9

Huyện An Lão

17

82

143.531

99

82

0

83%

10

Huyện Thủy Nguyên

37

191

321.242

222

191

0

86%

11

Huyện Kiến Thụy

18

94

137.968

99

94

0

95%

12

Huyện Tiên Lãng

23

104

158.380

123

104

0

85%

13

Huyện Vĩnh Bảo

30

136

190.533

154

136

0

88%

14

Huyện Cát Hải

13

53

30.619

65

65

12

100%

 

Cộng

224

1.100

1.930.219

1.282

1.112

12

87%

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP DS-KHHGĐ QUẬN, HUYỆN VÀ CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH DÂN SỐ CẤP XÃ NĂM 2016

Biu số 9

STT

TÊN ĐƠN VỊ

S người làm việc được giao năm 2015

S người làm việc năm 2016

So sánh số giao 2016 với số giao 20X5

Ghi chú

Trung tâm DS - KHHGĐ quận, huyện

Số cán bộ chuyên trách dân số cấp xã

Trung tâm DS - KHHGĐ quận, huyện

Số cán bộ chuyên trách dân số cấp xã

Trung tâm DS - KHHGĐ quận, huyện

Số cán bộ chuyên trách dân số cấp xã

A

B

1

2

3

4

5=3-1

6=4-2

7

1

TT DS-KHHGĐ quận Hồng Bàng

4

11

4

11

0

0

 

2

TT DS-KHHGĐ quận Ngô Quyền

4

13

4

13

0

0

 

3

TT DS-KHHGĐ quận Lê Chân

4

15

4

15

0

0

 

4

TT DS-KHHGĐ quận Kiến An

4

10

4

10

0

0

 

5

TT DS-KHHGĐ quận Hải An

4

8

4

8

0

0

 

6

TT DS-KHHGĐ quận Đồ Sơn

4

7

4

7

0

0

 

7

TT DS-KHHGĐ quận Dương Kinh

4

6

4

6

0

0

 

8

TT DS-KHHGĐ quận An Lão

4

17

4

17

0

0

 

9

TT DS-KHHGĐ quận An Dương

4

16

4

16

0

0

 

10

TT DS-KHHGĐ quận Kiến Thụy

4

18

4

18

0

0

 

11

TT DS-KHHGĐ quận Thủy Nguyên

6

37

6

37

0

0

 

12

TT DS-KHHGĐ quận Tiên Lãng

5

23

5

23

0

0

 

13

TT DS-KHHGĐ quận Vĩnh Bảo

5

30

5

30

0

0

 

14

TT DS-KHHGĐ quận Cát Hải

4

12

4

12

0

0

 

Cộng

60

223

60

223

0

0

 

 

TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP VĂN HÓA THÔNG TIN-THỂ DỤC THỂ THAO CÔNG LẬP NĂM 2016

Biểu số 10

Số TT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc được giao năm 2015

Thưc hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

S người làm việc năm 2016

Ghi chú

Số tinh giản biên chế năm 2015

Số nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc năm 2015

BC đưa vào quỹ dự phòng do tinh giản theo NĐ 108/NĐ-GP

Tổng số người làm việc năm 2016

So với số người được giao năm 2015

A

B

1

2

3

4=(2+3)/2

5=1-4

6=5-1

7

1

Đoàn Cải lương Hải Phòng

30

 

 

 

30

 

 

2

Đoàn Ca múa

30

 

 

 

30

 

 

3

Đoàn Chèo Hải Phòng

35

 

3

1

34

-1

 

4

Đoàn Kịch nói Hải Phòng

30

 

 

 

30

 

 

5

Đoàn Nghệ thuật múa rối Hải Phòng

26

 

2

1

25

-1

 

6

Thư viện Khoa học tổng hợp thành phố

35

 

2

1

34

-1

 

7

Trung tâm Thông tin và cổ động

17

 

1

 

17

 

 

8

Bảo tàng Hải Phòng

23

 

2

1

22

-1

 

9

Trung tâm Văn hóa thành phố

25

 

 

 

25

 

 

10

Cung Văn hóa thiếu nhi thành phố

50

 

3

1

49

-1

 

11

Cung Văn hóa thể thao thanh niên

32

 

2

1

31

-1

 

12

Trung tâm Bóng đá

16

 

 

 

16

 

 

13

Trung tâm Quản lý và Khai thác các công trình TT

33

 

 

 

33

 

 

14

Nhà Xuất bản Hải Phòng

16

 

 

 

16

 

 

15

Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch

8

 

 

 

8

 

 

 

Cộng

406

 

15

6

400

-6

 

 

TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP BẢO HIỂM XÃ HỘI NĂM 2016

Biểu số 11

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc được giao năm 2015

Số người làm việc năm 2016

Ghi chú

Tổng số người làm việc năm 2016

So với số người làm việc được giao năm 2015

A

B

1

2

3=2-1

4

1

Làng Nuôi dạy trẻ mồ côi Hoa Phượng

25

25

0

 

2

Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần

63

63

0

 

3

Trung tâm Nuôi dưỡng bảo trợ xã hội

28

28

0

 

4

Trường Lao động Xã hội Thanh Xuân

44

44

 

1 biên chế ghi nhận

5

Trung tâm Chỉnh hình và PHCN

38

38

 

 

6

Trung tâm Điều dưỡng người có công

26

26

 

 

7

Trung tâm Giáo dục lao động XH

40

40

0

+ 200 HĐLĐ

8

Trung tâm Tư vấn cai nghiện tại cộng đồng

13

13

0

 

9

Trung tâm Giáo dục lao động xã hội số 2

40

40

0

+ 153 HĐLĐ

10

Trung tâm Dịch vụ việc làm

20

20

0

 

11

Quỹ Bảo trợ trẻ em

6

6

0

 

12

Trung tâm Công tác xã hội trẻ em

8

8

0

 

 

Cộng

351

351

 

+ 353 HĐLĐ

 

TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC NĂM 2016

Biểu số 12

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc được giao năm 2015

Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

S người làm việc năm 2016

Ghi chú

Số tinh giản biên chế năm 2015

Số nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc năm 2015

BC đưa vào quỹ dự phòng do tinh giản theo NĐ 108/NĐ-CP

Số người làm việc năm 2016

So với số người được giao năm 2015

A

B

1

2

3

4=(2+3)/2

5=1-4

6=5-1

7

1

Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ

16

 

 

 

16

 

 

2

Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn, đo lường chất lượng

15

 

 

 

15

 

 

3

Trung tâm Khoa học xã hội và nhân văn

14

 

1

 

14

 

 

4

Viện Quy hoạch

41

 

2

1

40

-1

 

5

Trung tâm Tư vấn thiết kế xây dựng Hải Phòng

3

 

1

 

3

 

 

6

Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng công trình

3

 

 

 

3

 

 

7

Trung tâm Thông tin tin học thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

8

 

 

 

8

 

 

8

Trung tâm Thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông

17

 

 

 

17

 

 

 

Cộng

117

0

4

1

116

-1

 

 

TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NĂM 2016

Biểu số 13

STT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc được giao năm 2015

Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

S người làm việc năm 2016

Ghi chú

Số tinh giản biên chế năm 2015

Số nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc năm 2015

BC đưa vào quỹ dự phòng do tinh giản theo NĐ 108/NĐ-CP

Tổng số người làm việc năm 2016

So với số người được giao năm 2015

A

B

1

2

3

4=(2+3)/2

5=1-4

6=5-1

7

1

Sự nghiệp thuộc Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão

68

1

1

1

67

-1

 

2

Sự nghiệp thuộc Chi cục Bảo vệ thực vật

25

 

1

 

25

 

 

3

Sự nghiệp thuộc Chi cục Thú y

71

 

1

 

71

 

 

4

Trung tâm Giống thủy sản

28

 

 

 

28

 

 

5

Trung tâm Khuyến nông, khuyến ngư

51

 

1

 

51

 

Giữ nguyên 191 HĐLĐ khuyến nông, khuyến ngư viên cơ sở

6

Trung tâm Giống và phát triển nông, lâm nghiệp công nghệ cao

32

 

 

 

32

 

 

7

Vườn Quốc gia Cát Bà

93

 

1

 

93

 

 

8

Trung tâm Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn

14

 

 

 

14

 

 

9

Trung tâm Dịch vụ hậu cần thủy sản

10

 

1

 

10

 

 

10

Thường trực BQL Khu dự trữ sinh quyển quần đảo Cát Bà

3

 

 

 

3

 

 

 

Cộng

395

1

6

1

394

-1

 

 

TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2016

Biểu số 14

Số TT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc được giao năm 2015

Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

S người làm việc năm 2016

Ghi chú

Số tinh giản biên chế năm 2015

Số nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc năm 2015

BC đưa vào quỹ dự phòng do tinh giản theo NĐ 108/NĐ-CP

Tổng số người làm việc năm 2016

So với số người được giao năm 2015

A

B

1

2

3

4=(2+3)/2

5=1-4

6=5-1

 

1

Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên môi trường

20

 

 

 

20

 

 

2

Trung tâm Công nghệ thông tin

13

 

 

 

13

 

 

3

Trung tâm Quan trắc môi trường

17

 

1

 

17

 

 

4

Trung tâm Phát triển quỹ đất

20

 

 

 

20

 

 

5

Quỹ Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

5

 

 

 

5

 

 

6

Văn phòng Đăng ký đất đai

95

 

2

1

94

-1

 

Cộng

170

 

3

1

169

-1

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ TƯ PHÁP NĂM 2016

Biểu số 15

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc được giao năm 2015

Số người làm việc năm 2016

Ghi chú

Tổng số người làm việc năm 2016

So với số người được giao năm 2015

A

B

1

2

3=2-1

 

1

Trung tâm Trợ giúp pháp lý

24

24

 

 

2

Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản

11

11

 

 

3

Phòng Công chứng số 1

11

11

 

 

4

Phòng Công chứng số 2

6

6

 

 

5

Phòng Công chứng số 3

9

9

 

 

6

Phòng Công chứng số 4

6

6

 

 

7

Phòng Công chứng số 5

6

6

 

 

 

Cộng

73

73

 

Giữ nguyên số người làm việc năm 2015, không có người tinh giản biên chế, nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc năm 2015

 

TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN NĂM 2016

Biểu số 16

Số TT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc được giao năm 2015

Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

Số người làm việc năm 2016

Ghi chú

Số tinh giản biên chế 2015

Số nghỉ hưu, đúng tuổi, thôi việc 2015

BC đưa vào quỹ dự phòng do tinh giản theo NĐ 108/NĐ-CP

Tổng số người làm việc năm 2016

So số người làm việc được giao 2015

A

B

1

2

3

4=(2+3)/2

5=1-4

6=5-1

7

1

Quận Hng Bàng

13

0

0

0

13

0

 

-

Trung tâm Văn hóa thông tin

7

 

 

 

1

 

 

-

Trung tâm Thể dục thể thao

6

 

 

 

6

 

 

2

Quận Ngô Quyền

16

0

1

0

16

0

 

-

Trung tâm văn hóa thông tin

7

 

 

 

7

 

 

-

Nhà thiếu nhi

3

 

 

 

3

 

 

-

Trung tâm Thể dục thể thao

6

 

1

 

6

 

 

3

Quận Lê Chân

13

0

0

0

13

0

 

-

Trung tâm Văn hóa thông tin

7

 

 

 

1

 

 

-

Trung tâm Thể dục thể thao

6

 

 

 

6

 

 

-

Nhà thiếu nhi

 

 

 

 

 

 

 

4

Quận Kiến An

36

0

0

0

36

0

 

-

Trung tâm Văn hóa thông tin

7

 

 

 

7

 

 

-

Nhà thiếu nhi

3

 

 

 

3

 

 

-

Đài phát thanh

15

 

 

 

15

 

 

-

Trung tâm Thể dục thể thao

6

 

 

 

6

 

 

-

Ban Quản lý Công viên rừng thiên văn

5

 

 

 

5

 

 

5

Quận Hi An

15

0

0

0

15

0

 

-

Trung tâm Văn hóa Thể thao

10

 

 

 

10

 

 

-

Đài phát thanh

5

 

 

 

5

 

 

6

Quận Đồ Sơn

16

0

1

0

16

0

 

-

Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao

9

 

 

 

9

 

 

-

Đài phát thanh

7

 

1

 

7

 

 

7

Quận Dương Kinh

8

0

0

 

8

0

 

-

Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao

8

 

 

 

8

 

 

8

Huyện An Dương

23

0

0

0

23

0

 

-

Trung tâm Văn hóa thông tin

7

 

 

 

7

 

 

-

Nhà thiếu nhi

3

 

 

 

3

 

 

-

Đài phát thanh

7

 

 

 

7

 

 

-

Trung tâm Thể dục thể thao

6

 

 

 

6

 

 

9

Huyện An Lão

20

0

1

0

20

0

 

-

Trung tâm Văn hóa thông tin

7

 

 

 

7

 

 

-

Đài phát thanh

7

 

 

 

7

 

 

-

Trung tâm Thể dục thể thao

6

 

 

 

6

 

 

10

Huyện Thy Nguyên

40

0

0

0

40

0

 

-

Trung tâm văn hóa thông tin

10

 

 

 

10

 

 

-

Nhà Thiếu nhi

3

 

 

 

3

 

 

-

Đài phát thanh

20

 

 

 

20

 

 

-

Trung tâm Thể dục thể thao

7

 

 

 

7

 

 

11

Huyện Kiến Thụy

26

0

0

0

26

0

 

-

Trung tâm Văn hóa thông tin

8

 

 

 

8

 

 

-

Đài phát thanh

8

 

 

 

8

 

 

-

Trung tâm Thể dục thể thao

7

 

 

 

7

 

 

-

Nhà thiếu nhi

3

 

 

 

3

 

 

12

Huyện Tiên Lãng

28

0

0

0

28

0

 

-

Trung tâm Văn hóa thông tin

8

 

 

 

8

 

 

-

Đài phát thanh

10

 

 

 

10

 

 

-

Nhà Văn hóa thiếu nhi

3

 

 

 

3

 

 

-

Trung tâm Thể dục thể thao

7

 

 

 

7

 

 

13

Huyện Vĩnh Bảo

23

0

2

1

22

-1

 

-

Trung tâm Văn hóa thông tin

8

 

2

 

7

-1

 

-

Đài phát thanh

8

 

 

 

8

 

 

-

Trung tâm Thể dục thể thao

7

 

 

 

7

 

 

14

Huyện Cát Hải

37

1

1

0

37

0

 

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao

12

 

 

 

12

 

 

-

Đài phát thanh

16

 

1

 

16

 

 

-

Nhà Văn hóa thiếu nhi

3

 

 

 

3

 

 

-

Trạm Khuyến ngư - nông - lâm nghiệp Cát Hải

6

 

 

 

6

 

 

15

Huyện Bạch Long Vỹ

41

0

0

0

41

0

 

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao

5

 

 

 

5

 

 

-

Đài phát thanh

6

 

 

 

6

 

 

-

BQL và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ

15

 

 

 

15

 

 

-

Trạm điện gió Bạch Long Vỹ

10

 

 

 

10

 

 

-

BQL Khu Bảo tồn biển Bạch Long Vỹ

5

 

 

 

5

 

 

Cộng

355

1

6

1

354

-1

 

 

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÒN LẠI NĂM 2016

Biểu số 17

Số TT

TÊN ĐƠN VỊ

Số người làm việc được giao năm 2015

Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

Số người làm việc năm 2016

Ghi chú

Số tinh giản biên chế 2015

Số nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc năm 2015

BC đưa vào quỹ dự phòng do tinh giản theo NĐ 108/NĐ-CP

Tổng số người làm việc năm 2016

So với biên chế giao năm 2015

A

B

1

2

3

4=(2+3)/2

5=1-4

6=1-5

7

1

Trung tâm Thông tin và Phát triển đối ngoại

5

 

 

 

5

 

 

2

Trung tâm Hội nghị thành phố

10

 

 

 

10

 

 

3

Trung tâm Giới thiệu việc làm, tư vấn dịch vụ đầu tư khu kinh tế HP

7

 

 

 

7

 

 

4

Trung tâm Xúc tiến đầu tư Ban Quản lý khu Kinh tế HP

5

 

 

 

5

 

 

5

Trung tâm Xúc tiến phát triển thương mại

15

 

 

 

15

 

 

6

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp

11

 

1

 

11

 

 

7

Trung tâm Tư vấn đấu thầu Hải Phòng

5

 

 

 

5

 

 

8

Sụ nghiệp thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ

10

 

 

 

10

 

 

9

Tổng đội Thanh niên xung phong 13-5

17

 

 

 

17

 

 

10

Văn phòng Tổng đội Thanh niên xung phong

30

 

 

 

30

 

 

11

Đội tàu Bạch Long Vỹ

10

 

 

 

10

 

 

12

Quỹ Đầu tư và Phát triển đất trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố

8

 

 

 

8

 

 

13

Cảng vụ đường thủy nội địa

12

 

 

 

12

 

 

14

Nhà khách thành phố

3

 

 

 

3

 

 

Cộng

148

 

1

 

148

 

Giữ nguyên số người làm việc năm 2015

 

TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG MỘT SỐ HỘI ĐẶC THÙ NĂM 2016

Biểu số 18

Số TT

TÊN HỘI

Số người làm việc năm 2015

Số người làm việc năm 2016

Ghi chú

Tổng số

Biên chế

Lao động hợp đồng

Tổng số người làm việc năm 2016

Trong đó

Biên chế

Lao động hợp đồng

A

B

1=2+3

2

3

4=5+6

5

6

7

1

Hội Làm vườn

4

1

3

4

1

3

 

2

Hội Chữ thập đỏ

25

25

 

25

25

 

 

3

Hội Người mù

48

2

46

48

2

46

 

4

Hội Nhà báo

2

2

 

2

2

 

 

5

Hội Đông y

4

3

1

4

3

1

 

6

Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật

9

9

 

9

9

 

 

7

Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật

10

8

2

10

8

2

 

8

Hội Luật gia

5

2

3

5

2

3

 

9

Câu lạc bộ Bạch Đằng

3

3

 

3

3

 

 

10

Liên minh Hợp tác xã

25

25

 

25

25

 

 

11

Văn phòng các Tổ chức hữu nghị thành phố

5

5

 

5

5

 

 

12

Hội Kế hoạch hóa gia đình

1

1

 

1

1

 

 

13

Hội Người cao tuổi

3

 

3

3

 

3

 

14

Hội Bảo trợ NTT & TMC

2

 

2

2

 

2

 

15

Trung tâm Dạy nghề thuộc Hội Nông dân

5

5

 

5

5

 

 

 

Tổng

151

91

60

151

91

60

Giữ nguyên biên chế 2015

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 537/QĐ-UBND về phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức hành chính, số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp nhà nước của thành phố Hải Phòng năm 2016

  • Số hiệu: 537/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/04/2016
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Nguyễn Xuân Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản