Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2021/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 06 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 13/2017/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 50/TTr-STTTT ngày 04 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2021.
Điều 3. Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG NỀN TẢNG TÍCH HỢP, CHIA SẺ DỮ LIỆU TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 53/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Quy chế này quy định các nội dung về quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang.
Các sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức liên quan đến hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị); công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin đang làm việc trong các cơ quan, đơn vị nêu trên.
1. Hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang (gọi tắt là LGSP tỉnh): Là một hệ thống thông tin được thiết kế độc lập nhằm mục đích cho phép các ứng dụng, dịch vụ khác nhau, với nhiều kiến trúc, nền tảng và chuẩn giao tiếp khác nhau, trên các hệ điều hành khác nhau có thể liên kết, trao đổi thông tin với nhau. Hệ thống cung cấp những kênh truyền dữ liệu được đảm bảo toàn vẹn và an toàn, có thể chuyển đổi thành nhiều dạng dữ liệu cho các dịch vụ khác nhau khai thác; cung cấp khả năng thông báo cho dịch vụ đích, làm c ho dịch vụ đích có thể chủ động trong việc nhận và xử lý thông tin liên thông.
2. Dịch vụ đích: Là các ứng dụng, dịch vụ ở nơi nhận, nơi mà các dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản sẽ được gửi tới.
3. Dịch vụ nguồn: Là các ứng dụng, dịch vụ ở nơi khởi nguồn cho việc gửi dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản đến đơn vị đích.
4. Đơn vị đích: Là một hoặc một số đơn vị nhận dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản từ đơn vị nguồn. Đơn vị đích có thể khác vùng triển khai hoặc cùng vùng triển khai với đơn vị nguồn. Đơn vị đích vận hành và sử dụng dịch vụ đích.
5. Đơn vị nguồn: Là đơn vị khởi nguồn cho việc liên lạc bằng cách gửi dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản đến một đơn vị khác. Đơn vị nguồn vận hành và sử dụng dịch vụ nguồn.
6. Vùng triển khai: Là một cụm các hệ thống ứng dụng, dịch vụ liên quan đến dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản sử dụng chung một hệ thống trục kết nối, liên thông.
7. SSO: Là cơ chế đăng nhập một lần cho nhiều ứng dụng khác nhau. Các ứng dụng nghiệp vụ có thể sử dụng cơ chế SSO để thực hiện xác thực tài khoản và đăng nhập ứng dụng.
8. HMAC SHA-256: Là một loại mã xác thực thông điệp cụ thể (Hashed Message Authentication Code) dùng thuật toán băm (Secure Hash Algorithm) bảo mật 256 bit để tạo ra các hàm băm không thể đảo ngược và duy nhất.
9. HMAC SHA1: Là một loại mã xác thực thông điệp cụ thể (Hashed Message Authentication Code) dùng thuật toán băm (Secure Hash Algorithm) bảo mật lấy đầu vào và tạo ra giá trị băm 160 bit (20 byte).
10. RSA (viết tắt của Rivest, Shamir và Adleman): Là một thuật toán mật mã hóa khóa công khai.
Điều 4. Các thành phần của LGSP tỉnh
LGSP tỉnh được thiết kế gồm 06 thành phần chính:
1. Ứng dụng người dùng: Là các ứng dụng tham gia liên thông, có thể là các chương trình chuẩn, các ứng dụng Web hoặc các dịch vụ Web. Các ứng dụng này sẽ truy xuất đến hệ thống liên thông để liên thông với các hệ thống khác.
2. Dịch vụ kết nối, liên thông: Là trung tâm liên thông, hoạt động 24/24 giờ, chịu trách nhiệm kết nối với các hệ thống liên thông khác hoặc các ứng dụng tại các đơn vị tham gia liên thông, là một dịch vụ có thể tự động lên lịch để chuyển tải nội dung liên thông một cách phù hợp. Dịch vụ được thiết kế bao gồm phần lõi là nền tảng LGSP tỉnh và các thành phần khác, nhằm mục đích đảm bảo an toàn mọi kênh truyền, dễ dàng mở rộng, chia tải để tăng số lượng kênh kết nối khi cần thiết và bảo đảm hoạt động ổn định, hiệu suất cao.
3. Dịch vụ dữ liệu: Là một dịch vụ chuyên dụng cho việc lưu trữ dữ liệu, cho phép người quản trị phân quyền đối với tài nguyên được lưu trữ trên dịch vụ này, cho phép mở rộng để đáp ứng nhu cầu lưu trữ lớn trong thời gian dài, được thiết kế để hoạt động với tốc độ và tính đáp ứng cao, khả năng chịu tải lớn.
4. Dịch vụ chứng thực: Là dịch vụ dùng để chứng thực dựa trên chữ ký thông qua giải thuật HMAC SHA-256, HMAC SHA-1, RSA. Dịch vụ này được sinh ra nhằm mục tiêu xác nhận những truy xuất vào LGSP tỉnh là hợp lệ hay không, thông qua chữ ký và dữ liệu được gửi từ ứng dụng, dịch vụ. Quy trình xác nhận chữ ký đảm bảo an toàn về mặt truy xuất, nhằm ngăn chặn những đợt tấn công thay đổi dữ liệu và truy xuất trái phép vào hệ thống.
5. Dịch vụ thông báo thời gian thực: Là dịch vụ giúp cho các ứng dụng, dịch vụ có thể gửi và nhận được thông báo cho các ứng dụng, dịch vụ khác một cách nhanh chóng, an toàn và tiện lợi.
6. Dịch vụ SSO: Là dịch vụ cho phép người dùng truy cập nhiều ứng dụng nghiệp vụ chỉ cần đăng nhập một lần.
Điều 5. Yêu cầu đáp ứng của LGSP tỉnh
1. Luân chuyển dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản giữa các đơn vị tham gia liên thông: Hệ thống đóng vai trò liên lạc, trao đổi và vận chuyển dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản từ một đơn vị nguồn đến một đơn vị đích.
2. Dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản được luân chuyển phải đảm bảo nguyên vẹn: Hệ thống phải đảm bảo truyền đúng, đủ nội dung của dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản khi nhận từ đơn vị nguồn. Hệ thống phải có phương thức xác định và kiểm tra nội dung dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản được nhận và gửi đi là chính xác, đầy đủ.
3. Nội dung của dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản khi truyền đi phải bảo đảm an toàn, bảo mật: nội dung của dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản của các cơ quan, đơn vị có tính pháp lý cao và chỉ có những người có thẩm quyền mới được xem xét, kiểm tra; không để lộ lọt, rò rỉ thông tin, đồng thời không được lưu nội dung dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản sau khi việc truyền nhận hoàn tất.
4. Đảm bảo thời gian truyền nhận: Hệ thống phải luân chuyển dữ liệu, thông tin, hồ sơ, văn bản đến nơi càng sớm, càng tốt theo tiêu chí mà đơn vị nguồn thiết lập; thống phải đồng bộ hóa thời gian để đảm bảo không có sự chênh lệch thời gian quá cao khi liên thông.
5. Có độ đáp ứng và hiệu suất cao: Hệ thống phải đạt được hiệu suất và tính đáp ứng cao nhất, với khối lượng có thể tiếp nhận, lưu trữ và truyền tải dữ liệu lớn.
6. Có khả năng triển khai trên nhiều máy và hoạt động như một máy đơn giúp việc mở rộng hệ thống dễ dàng, nâng cao khả năng đáp ứng và hiệu suất đạt được kết quả cao hơn.
7. Có khả năng tìm kiếm và định hướng đơn vị đích thông minh.
8. Có khả năng mở rộng cho phép những hệ thống khác có thể liên thông.
9. Tự động nhận biết hệ thống khác là đang trực tuyến (online) hay đang không trực tuyến (offline); trường hợp không thể tìm ra được đơn vị đích hoặc đơn vị đích phi trực tuyến trong thời gian dài, hệ thống p hải báo lại đơn vị nguồn để ra quyết định xử lý đúng đắn.
10. Kết nối tất cả các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh, các phần mềm chuyên ngành của các sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; bảo đảm việc kết nối, liên thông với các hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
11. Có chức năng quản lý danh sách các cơ quan, đơn vị kết nối, liên thông; quản lý lịch sử kết nối của các đơn vị; quản lý thông tin, thời gian các đơn vị kết nối; theo dõi hoạt động gửi, nhận dữ liệu; quản lý lịch sử gửi, nhận dữ liệu giữa các cơ quan, đơn vị.
12. Có chức năng thống kê, báo cáo số lượng gửi, nhận dữ liệu của từng cơ quan, đơn vị; thống kê, báo cáo thời điểm các cơ quan, đơn vị kết nối và ngắt kết nối tới hệ thống.
Điều 6. Điều kiện kết nối, liên thông
1. Mỗi cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng kết nối vào LGSP tỉnh sẽ được cấp mã định danh theo quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành và một tài khoản truy cập vào LGSP tỉnh để theo dõi tình hình gửi, nhận dữ liệu của cơ quan, đơn vị mình. Thông tin cụ thể về mã định danh được quy định tại Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc ban hành mã định danh cho các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang.
a) Tài khoản của các cơ quan, đơn vị truy cập vào LGSP tỉnh có định dạng là madinhdanhcqdv@bacgiang.gov.vn. Để đảm bảo kết nối an toàn, mỗi mã định danh được cấp một cặp khóa tương ứng. Thông tin tài khoản truy cập và cặp khóa kết nối sẽ được Sở Thông tin và Truyền thông cấp phát cho từng cơ quan, đơn vị.
b) Ứng dụng kết nối vào LGSP tỉnh phải được đăng ký và cấp quyền truy cập để tham gia vào quá trình gửi, nhận thông tin, dữ liệu.
c) Ứng dụng kết nối có thể tích hợp dịch vụ SSO của tỉnh.
2. Đối với cơ quan, đơn vị khi có thay đổi về cơ cấu tổ chức (đổi tên, tách, nhập, giải thể) thì gửi văn bản đề nghị cấp mới, điều chỉnh hoặc bổ sung mã định danh về Sở Thông tin và Truyền thông. Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp mới, điều chỉnh hoặc bổ sung mã định danh cho các cơ quan, đơn vị.
Điều 7. Tài liệu kỹ thuật hướng dẫn kết nối, liên thông
1. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn kết nối với LGSP tỉnh; công bố trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và của Sở Thông tin và Truyền thông để các cơ quan, đơn vị được biết và triển khai thực hiện kết nối.
2. Nội dung tài liệu hướng dẫn phải thể hiện rõ đặc tả gói tin liên thông, giao thức chứng thực trên dịch vụ Web; các phương thức, giao thức kết nối với các thư viện, ứng dụng của hệ thống liên thông và các công nghệ, kỹ thuật khác.
Điều 8. Nguyên tắc kết nối, liên thông
1. Tuân thủ các quy định về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Giang và Kiến trúc tham chiếu ICT Đô thị thông minh tỉnh Bắc Giang.
2. Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia tại Thông tư số 13/2017/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia.
3. Tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Thông tư số 39/2017/TT- BTTTT ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
4. Đảm bảo kết nối được với các cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống thông tin có quy mô, phạm vi từ trung ương đến địa phương thông qua LGSP tỉnh và các hệ thống thông tin ở trung ương, địa phương.
Điều 9. Quy trình gửi liên thông
1. Dịch vụ nguồn sử dụng cặp khóa truy xuất được cấp để kết nối với dịch vụ kết nối, liên thông của LGSP tỉnh; khi kết nối thành công, LGSP tỉnh gửi thông tin về những gói tin liên thông cho dịch vụ nguồn vừa kết nối.
2. Dịch vụ nguồn gửi một yêu cầu liên thông cho LGSP tỉnh; yêu cầu liên thông bao gồm: Thông tin nơi nhận, tiêu đề của gói tin, độ quan trọng, loại dữ liệu liên thông, giao thức liên thông. LGSP tỉnh sẽ kiểm tra thông tin yêu cầu liên thông; nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ cấp không gian cho dịch vụ nguồn gửi thông tin liên thông.
3. Sau khi nhận được thông tin về không gian liên thông, dịch vụ nguồn sẽ tiến hành gửi thông tin liên thông lên không gian vừa được cấp; thông tin liên thông gồm: Nội dung liên thông và chính sách liên thông.
4. Sau khi nhận đầy đủ thông tin liên thông, LGSP tỉnh sẽ tiến hành phân tích, chuyển dữ liệu sang những dạng hợp lệ, lên kế hoạch chuyển giao dữ liệu liên thông. Sau khi có kế hoạch chuyển giao phù hợp, hệ thống sẽ gửi thông báo liên thông đến dịch vụ đích thông qua dịch vụ thông báo thời gian thực.
5. Khi dịch vụ đích tiến hành nhận dữ liệu liên thông thành công, LGSP tỉnh sẽ ghi nhận thông tin để theo dõi, quản lý và các dịch vụ khác có thể lấy thông tin trạng thái để phục vụ việc xử lý thông tin, dữ liệu.
Điều 10. Quy trình nhận liên thông
1. Dịch vụ đích kết nối với dịch vụ kết nối, liên thông của LGSP tỉnh; sau khi kết nối thành công, sẽ nhận được thông tin yêu cầu nhận thông tin liên thông.
2. Sau khi nhận được thông tin yêu cầu nhận thông tin liên thông, dịch vụ đích sẽ gửi thông tin sẵn sàng nhận thông tin liên thông đến LGSP tỉnh. Dịch vụ kết nối, liên thông của LGSP tỉnh sẽ kiểm duyệt thông tin, nếu thành công sẽ trả về không gian liên thông để dịch vụ đích tiến hành lấy thông tin liên thông.
3. Khi có thông tin không gian liên thông, dịch vụ đích tiến hành lấy dữ liệu liên thông. Sau khi quá trình nhận dữ liệu liên thông hoàn tất và được dịch vụ đích xác nhận, LGSP tỉnh sẽ ghi nhận thông tin để theo dõi, quản lý và các dịch vụ khác có thể lấy thông tin trạng thái để phục vụ việc xử lý.
Điều 11. Quy trình chứng thực và xác thực truy xuất
Mỗi đơn vị khi tham gia kết nối, liên thông sẽ được cấp một cặp khóa gọi là: Khóa truy xuất (access_key) và khoá bí mật (secret_key); trong đó, khóa truy xuất dùng để xác định danh tính của dịch vụ truy xuất, khóa bí mật dùng để ký và xác nhận thông tin truy xuất. Quy trình chứng thực và xác thực truy xuất được thực hiện như sau:
1. Dịch vụ nguồn tạo và ký nhận thông tin kết nối, truy xuất vào dịch vụ đích, gửi thông tin đó cho dịch vụ xác thực của LGSP tỉnh. Thông tin này được ký nhờ sử dụng khóa bí mật được cấp cho dịch vụ nguồn.
2. Dịch vụ xác thực kiểm tra thông tin kết nối, sự tồn tại của dịch vụ nguồn và quyền truy xuất vào dịch vụ đích. Nếu thành công thì sẽ trả khóa phiên truy xuất và thông tin truy xuất cho dịch vụ nguồn. Ngược lại, nếu thất bại thì trả thông tin từ chối truy xuất cho dịch vụ nguồn.
3. Dịch vụ nguồn truy xuất vào dịch vụ đích dựa trên khóa phiên truy xuất được cấp và thông tin truy xuất. Thông tin này được ký nhờ sử dụng khóa bí mật được cấp cho dịch vụ nguồn.
4. Dịch vụ đích sau khi nhận được yêu cầu từ dịch vụ nguồn sẽ gửi thông tin truy xuất cho dịch vụ xác thực của LGSP tỉnh để xác định thông tin. Thông tin truy xuất này được ký bởi khóa bí mật được cấp cho dịch vụ đích.
5. Dịch vụ xác thực của LGSP tỉnh xác thực thông tin của dịch vụ đích và kiểm tra thông tin đó, đồng thời gửi xác thực cho dịch vụ đích.
6. Sau khi nhận thông tin xác thực của dịch vụ xác thực, dịch vụ đích sẽ tiến hành kiểm tra. Nếu thông tin hợp lệ sẽ trả thông tin truy xuất cho dịch vụ nguồn, nếu thông tin không hợp lệ sẽ trả thông tin từ chối truy xuất cho dịch vụ nguồn.
Điều 12. Quy trình tích hợp xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh Bắc Giang
Hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh Bắc Giang đăng ký ứng dụng được phép tích hợp, kết nối; hệ thống sẽ cung cấp đường dẫn cho việc cấu hình xác thực tài khoản người dùng và đường dẫn đăng xuất của người dùng và các hệ thống tích hợp triển khai tích hợp các thông tin đã được cấp.
1. Tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ tương thích, khả năng kết nối và sự cần thiết phải liên thông qua LGSP tỉnh đối với các ứng dụng, dịch vụ đang sử dụng, để lên phương án, kế hoạch triển khai kết nối, liên thông.
2. Tổ chức kết nối với LGSP tỉnh khi triển khai mới các ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị mình có liên thông dữ liệu với các ứng dụng, dịch vụ khác theo quy định phải kết nối với LGSP tỉnh.
3. Đăng ký thông tin ứng dụng, dịch vụ cần kết nối với LGSP tỉnh theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp tài khoản quản trị hệ thống, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này đối với LGSP tỉnh; Mẫu số 09 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này đối với hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh.
5. Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông hủy bỏ thông tin đăng ký ứng dụng, dịch vụ kết nối với LGSP tỉnh theo Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; Mẫu số 12 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này đối với hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh trong trường hợp có sự thay đổi, biến động liên quan đến ứng dụng, dịch vụ kết nối vào LGSP tỉnh.
6. Tổ chức quản lý tài khoản quản trị LGSP tỉnh của cơ quan, đơn vị mình.
Điều 14. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Đảm bảo vận hành LGSP tỉnh thông suốt trên mạng diện rộng của tỉnh, mạng Internet trên nền mạng truyền số liệu chuyên dùng hiện có, phục vụ các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật cho LGSP tỉnh; kịp thời phát hiện, xử lý, khắc phục sự cố, duy trì hệ thống vận hành thông suốt, liên tục; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin theo quy định; thực hiện chế độ lưu trữ dự phòng dữ liệu hệ thống; thông báo kịp thời cho các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan trước khi tiến hành bảo trì, bảo dưỡng và nâng cấp, cập nhật phiên bản mới của hệ thống.
3. Tiếp nhận đề nghị cung cấp tài khoản quản trị hệ thống, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật triển khai hệ thống LGSP tỉnh của các cơ quan, đơn vị và xem xét, đồng ý cung cấp theo Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; Mẫu số 08 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này đối với hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh. Tiếp nhận thông tin đăng ký ứng dụng, dịch vụ kết nối với LGSP tỉnh và xem xét, đồng ý theo Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; Mẫu số 10 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này đối với hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh. Tiếp nhận đề nghị hủy bỏ thông tin đăng ký ứng dụng, dịch vụ kết nối với LGSP tỉnh và xem xét, đồng ý hủy bỏ theo Mẫu số 07 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; Mẫu số 13 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này đối với hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh. Bàn giao tài khoản quản trị của cơ quan, đơn vị trên LGSP tỉnh và tài liệu kỹ thuật LGSP tỉnh theo Mẫu số 05 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này đối với LGSP tỉnh; Mẫu số 11 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này đối với hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh.
Thời gian gửi phản hồi văn bản tối đa là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ thông tin yêu cầu.
4. Phối hợp, hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai kết nối, liên thông, chia sẻ các ứng dụng, dịch vụ hiện có hoặc khi xây dựng mới có kết nối, liên thông với LGSP tỉnh.
5. Hàng năm, thực hiện đánh giá, rà soát, tiếp nhận và tổng hợp ý kiến phản ánh của các cơ quan, đơn vị để đề xuất các giải pháp nâng cấp, mở rộng hạ tầng kỹ thuật và chức năng hệ thống LGSP tỉnh, nhằm đáp ứng các nhu cầu kết nối ứng dụng, dịch vụ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh với hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định chung.
Điều 15. Công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan, đơn vị
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và với đội phát triển, nhà cung cấp ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin đang sử dụng của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện kiểm tra, đánh giá mức độ tương thích, khả năng kết nối và sự cần thiết phải kết nối với LGSP tỉnh; từ đó xây dựng phương án, kế hoạch triển khai kết nối, liên thông, trình lãnh đạo xem xét và phê duyệt.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và với đội phát triển, nhà cung cấp ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin mới tại cơ quan, đơn vị mình có liên thông dữ liệu với các ứng dụng, dịch vụ khác theo quy định phải kết nối với LGSP tỉnh, để thực hiện kết nối với LGSP tỉnh.
3. Thường xuyên rà soát, theo dõi nhật ký và ghi nhận kết quả lỗi trong quá trình kết nối, liên thông, trao đổi, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, đơn vị; kịp thời báo cáo lãnh đạo khi phát sinh lỗi và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, khắc phục sự cố.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề khó khăn, vướng mắc phát sinh đề nghị cơ quan, đơn vị gửi ý kiến về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CÁC MẪU VĂN BẢN
(Kèm theo Quyết định số 53/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Mẫu số 01 | Công văn của các cơ quan, đơn vị về việc đăng ký thông tin ứng dụng, dịch vụ kết nối với hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang |
Mẫu số 02 | Công văn của Sở Thông tin và Truyền thông về việc đăng ký thông tin ứng dụng, dịch vụ kết nối với hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang |
Mẫu số 03 | Công văn của các cơ quan, đơn vị về việc đề nghị cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang |
Mẫu số 04 | Công văn của Sở Thông tin và Truyền thông về việc cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang |
Mẫu số 05 | Biên bản về việc bàn giao tài khoản quản trị hệ thống, tài liệu kỹ thuật hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang |
Mẫu số 06 | Công văn của các cơ quan, đơn vị về việc đề nghị hủy bỏ thông tin đã đăng ký ứng dụng, dịch vụ kết nối với hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang |
Mẫu số 07 | Công văn của Sở Thông tin và Truyền thông về việc hủy bỏ thông tin ứng dụng, dịch vụ kết nối với hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang |
Mẫu số 08 | Công văn của của các cơ quan, đơn vị về việc đăng ký tích hợp với hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung tỉnh |
Mẫu số 09 | Công văn của các cơ quan, đơn vị về việc đề nghị cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh |
Mẫu số 10 | Công văn của Sở Thông tin và Truyền thông về việc cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh Bắc Giang |
Mẫu số 11 | Biên bản về việc bàn giao tài khoản quản trị hệ thống, tài liệu kỹ thuật kết nối hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh Bắc Giang |
Mẫu số 12 | Công văn của các cơ quan, đơn vị về việc đề nghị hủy bỏ thông tin đã đăng ký ứng dụng, dịch vụ kết nối với hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh Bắc Giang |
Mẫu số 13 | Công văn của Sở Thông tin và Truyền thông về việc hủy bỏ thông tin ứng dụng, dịch vụ kết nối với hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh Bắc Giang |
Tên cơ quan, đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............. | ............................... , ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày ..... tháng .... năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ ...(cơ sở pháp lý liên quan việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị dẫn đến việc đăng ký thông tin ứng dụng, dịch vụ kết nối với hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang);
Nhằm phục vụ nhu cầu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, ...Cơ quan, đơn vị... đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông đăng ký và cấp quyền cho ứng dụng, dịch vụ được kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang (LGSP tỉnh) với thông tin như sau:
- Tên ứng dụng, dịch vụ (viết tắt): ...............................................................
.........................................................................................................................
- Đơn vị phát triển: .........................................................................................
.........................................................................................................................
...Cơ quan, đơn vị... cam kết tuân thủ các quy định được nêu trong Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang.
Đầu mối liên hệ: (Họ tên, chức vụ, bộ phận công tác, email, số điện thoại):
.......................................................................................................................
| Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
UBND TỈNH BẮC GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /STTTT-CNTT&TT | Bắc Giang, ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi:
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày ..... tháng .... năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị của ...Cơ quan, đơn vị... tại Công văn số ......... ngày ....../...../20... về đăng ký thông tin ứng dụng, dịch vụ kết nối với hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang (LGSP tỉnh);
Sở Thông tin và Truyền thông đã thực hiện đăng ký thông tin ứng dụng, dịch vụ kết nối với LGSP tỉnh theo đề nghị của ...Cơ quan, đơn vị...
Thông tin chi tiết, ...Cơ quan, đơn vị... vui lòng liên hệ trực tiếp đầu mối hỗ trợ kỹ thuật: ...................................................................., , Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; điện thoại: …, di động: ...............................
Trân trọng./.
| GIÁM ĐỐC |
Tên cơ quan, đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............... | ............................... , ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày ..... tháng .... năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ ...(cơ sở pháp lý liên quan việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị dẫn đến việc đề nghị cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang);
Nhằm phục vụ nhu cầu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, ...Cơ quan, đơn vị... đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang cho ...Cơ quan, đơn vị...
...Cơ quan, đơn vị... cam kết tuân thủ các quy định được nêu trong Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang. Đầu mối liên hệ: (Họ tên, chức vụ, bộ phận công tác, email, số điện thoại):......................................................................................................................
| Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
UBND TỈNH BẮC GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /STTTT-CNTT&TT | Bắc Giang, ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi:
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày ..... tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị của ...Cơ quan, đơn vị... tại Công văn số ......... ngày ....../...../20... về cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang (LGSP tỉnh);
Sở Thông tin và Truyền thông đồng ý cung cấp tài khoản quản trị và tài liệu kỹ thuật liên quan đến LGSP tỉnh theo đề nghị của ...Cơ quan, đơn vị...
Thông tin chi tiết, ...Cơ quan, đơn vị... vui lòng liên hệ trực tiếp đầu mối hỗ trợ kỹ thuật: ...................................................................., , Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; điện thoại:…, di động: ...............................
Đề nghị ...Cơ quan, đơn vị... quản lý, sử dụng tài khoản được cấp phát theo đúng quy định trong Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang.
Trân trọng./.
| GIÁM ĐỐC |
SỞ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-CNTT&TT | Bắc Giang, ngày ... tháng ... năm 20... |
BIÊN BẢN
Về việc bàn giao tài khoản quản trị hệ thống, tài liệu kỹ thuật hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày ..... tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Công văn số ….../STTTT-CNTT&TT ngày ..... tháng .... năm 20... của Sở Thông tin và Truyền thông về cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang (LGSP tỉnh);
Theo đề nghị của ...Cơ quan, đơn vị... tại Công văn số ......... ngày ....../...../20... về cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với LGSP tỉnh;
Hôm nay, vào lúc … giờ … phút, ngày … tháng … năm 20…, tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang, chúng tôi gồm:
BÊN GIAO (sau đây gọi là bên A):
Ông/bà: ...........................................................................................................
Chức vụ công tác: ...........................................................................................
Đại diện cho: ..................................................................................................
.........................................................................................................................
BÊN NHẬN (sau đây gọi là bên B):
Ông/bà: ...........................................................................................................
Chức vụ công tác: ...........................................................................................
Đại diện cho: ..................................................................................................
.........................................................................................................................
Nội dung bàn giao: tài khoản quản trị hệ thống và tài liệu kỹ thuật LGSP tỉnh Bắc Giang.
Bên A đã bàn giao tài khoản và hướng dẫn quản trị, sử dụng cho bên B.
Bên B có trách nhiệm dùng các biện pháp theo quy chế, quy định của pháp luật để bảo mật thông tin tài khoản (tên đăng nhập, mật khẩu). Bất kỳ hành động truy cập bằng tài khoản của bên B đều được coi là do bên B truy cập; bên A không chịu trách nhiệm đối với trường hợp rủi ro phát sinh trong quá trình sử dụng LGSP tỉnh dẫn đến việc bên B để lộ mật khẩu cho người dùng khác. Trường hợp phát hiện mật khẩu bị lộ, bên B cần nhanh chóng thay đổi mật khẩu mới và/hoặc liên hệ với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông để được hỗ trợ.
Biên bản này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Tên cơ quan, đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. | ............................... , ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày ..... tháng .... năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang;
Ứng dụng, dịch vụ ... tại ...Cơ quan, đơn vị... đã ngưng hoạt động; đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông hủy bỏ thông tin đã đăng ký và thu hồi quyền đã cấp cho ứng dụng, dịch vụ kết nối với LGSP tỉnh.
Đầu mối liên hệ: (Họ tên, chức vụ, bộ phận công tác, email, số điện thoại):...
.........................................................................................................................
| Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
UBND TỈNH BẮC GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /STTTT-TTCNTT&TT | Bắc Giang, ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi:
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày ..... tháng .... năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị của ...Cơ quan, đơn vị... tại Công văn số ......... ngày ....../...../20... về hủy bỏ thông tin đã đăng ký ứng dụng, dịch vụ kết nối với hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang (LGSP tỉnh);
Sở Thông tin và Truyền thông đã thực hiện hủy bỏ thông tin ứng dụng, dịch vụ kết nối với LGSP tỉnh theo đề nghị của ...Cơ quan, đơn vị...
Trân trọng./.
| GIÁM ĐỐC |
Tên cơ quan, đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............... | ............................... , ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày ..... tháng .... năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ… (cơ sở pháp lý liên quan đến việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị dẫn đến việc việc tích hợp xác thực đăng nhập một lần dùng chung của tỉnh);
Nhằm phục vụ nhu cầu triển khai kết nối tích hợp với hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh, Hệ thống ... tại ...Cơ quan, đơn vị... đề nghị Sở Thông tin và Truyền đăng ký và cấp quyền cho ứng dụng, dịch vụ được kết nối với với hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh, thông tin như sau:
- Tên ứng dụng, dịch vụ (viết tắt): ..................................................................
.................................................................................................................................
- Đơn vị phát triển: .........................................................................................
.................................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị… cam kết tuân thủ các quy định được nêu trong Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang.
Đầu mối liên hệ: (Họ tên, chức vụ, bộ phận công tác, email, số điện thoại): ....................................................................................................................
| Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
Tên cơ quan, đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............... | ............................... , ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày ..... tháng .... năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ ...(cơ sở pháp lý liên quan việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị dẫn đến việc đề nghị cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang);
Nhằm phục vụ nhu cầu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, ...Cơ quan, đơn vị... đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với với hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh cho ...Cơ quan, đơn vị...
...Cơ quan, đơn vị... cam kết tuân thủ các quy định được nêu trong Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang. Đầu mối liên hệ: (Họ tên, chức vụ, bộ phận công tác, email, số điện thoại):...
.........................................................................................................................
| Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
UBND TỈNH BẮC GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /STTTT-CNTT&TT | Bắc Giang, ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi:
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày ..... tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị của ...Cơ quan, đơn vị... tại Công văn số ......... ngày ....../...../20... về cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh Bắc Giang;
Sở Thông tin và Truyền thông đồng ý cung cấp tài khoản quản trị và tài liệu kỹ thuật liên quan đến LGSP tỉnh theo đề nghị của ...Cơ quan, đơn vị...
Thông tin chi tiết, ...Cơ quan, đơn vị... vui lòng liên hệ trực tiếp đầu mối hỗ trợ kỹ thuật: ...................................................................., , Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; điện thoại:…, di động: ...............................
Đề nghị ...Cơ quan, đơn vị... quản lý, sử dụng tài khoản được cấp phát theo đúng quy định trong Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang.
Trân trọng./.
| GIÁM ĐỐC |
SỞ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-CNTT&TT | Bắc Giang, ngày ... tháng ... năm 20... |
BIÊN BẢN
Về việc bàn giao tài khoản quản trị hệ thống, tài liệu kỹ thuật kết nối hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh Bắc Giang
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày ..... tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Công văn số ……/STTTT-CNTT&TT ngày ..... tháng .... năm 20... của Sở Thông tin và Truyền thông về cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang (LGSP tỉnh);
Theo đề nghị của ...Cơ quan, đơn vị... tại Công văn số ......... ngày ....../...../20... về cung cấp tài khoản quản trị, tài liệu kỹ thuật và đầu mối hỗ trợ kỹ thuật kết nối với LGSP tỉnh;
Hôm nay, vào lúc … giờ … phút, ngày … tháng … năm 20…, tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang, chúng tôi gồm:
BÊN GIAO (sau đây gọi là bên A):
Ông/bà: ...............................................................................................................
Chức vụ công tác: ...............................................................................................
Đại diện cho: ......................................................................................................
.............................................................................................................................
BÊN NHẬN (sau đây gọi là bên B):
Ông/bà: ...............................................................................................................
Chức vụ công tác: ...............................................................................................
Đại diện cho: ......................................................................................................
.............................................................................................................................
Nội dung bàn giao: tài khoản quản trị hệ thống, tài liệu kỹ thuật kết nối hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh Bắc Giang.
Bên A đã bàn giao tài khoản và hướng dẫn quản trị, sử dụng cho bên B.
Bên B có trách nhiệm dùng các biện pháp theo quy chế, quy định của pháp luật để bảo mật thông tin tài khoản (tên đăng nhập, mật khẩu). Bất kỳ hành động truy cập bằng tài khoản của bên B đều được coi là do bên B truy cập; bên A không chịu trách nhiệm đối với trường hợp rủi ro phát sinh trong quá trình sử dụng hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh Bắc Giang dẫn đến việc bên B để lộ mật khẩu cho người dùng khác. Trường hợp phát hiện mật khẩu bị lộ, bên B cần nhanh chóng thay đổi mật khẩu mới và/hoặc liên hệ với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông để được hỗ trợ.
Biên bản này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Tên cơ quan, đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............... | ............................... , ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày ..... tháng .... năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang;
Ứng dụng, dịch vụ ... tại ...Cơ quan, đơn vị... đã ngưng hoạt động; đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông hủy bỏ thông tin đã đăng ký và thu hồi quyền đã cấp cho ứng dụng, dịch vụ kết nối hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh Bắc Giang.
Đầu mối liên hệ: (Họ tên, chức vụ, bộ phận công tác, email, số điện thoại):...
.........................................................................................................................
| Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
UBND TỈNH BẮC GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /STTTT-TTCNTT&TT | Bắc Giang, ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi:
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày ..... tháng .... năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị của ...Cơ quan, đơn vị... tại Công văn số ......... ngày ....../...../20... về hủy bỏ thông tin đã đăng ký ứng dụng, dịch vụ kết nối với hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh Bắc Giang;
Sở Thông tin và Truyền thông đã thực hiện hủy bỏ thông tin ứng dụng, dịch vụ kết nối với hệ thống xác thực đăng nhập một lần SSO dùng chung của tỉnh Bắc Giang theo đề nghị của ...Cơ quan, đơn vị...
Trân trọng./.
| GIÁM ĐỐC |
- 1Kế hoạch 243/KH-UBND năm 2020 về triển khai cập nhật, kết nối cơ sở dữ liệu và phần mềm dùng chung của tỉnh trên nền tảng LGSP; tích hợp, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin quốc gia NGSP do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Kế hoạch 4294/KH-UBND năm 2020 triển khai hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Quảng Nam (LGSP tỉnh Quảng Nam)
- 4Quyết định 2519/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 1964/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Hà Giang
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 6Thông tư 10/2016/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Luật An ninh mạng 2018
- 8Thông tư 13/2017/TT-BTTTT quy định yêu cầu kỹ thuật về kết nối hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Thông tư 39/2017/TT-BTTTT về Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 13Kế hoạch 243/KH-UBND năm 2020 về triển khai cập nhật, kết nối cơ sở dữ liệu và phần mềm dùng chung của tỉnh trên nền tảng LGSP; tích hợp, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin quốc gia NGSP do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 14Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2020 về mã định danh cho các cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 15Kế hoạch 4294/KH-UBND năm 2020 triển khai hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP do tỉnh Kon Tum ban hành
- 16Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Quảng Nam (LGSP tỉnh Quảng Nam)
- 17Quyết định 2519/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Vĩnh Long
- 18Quyết định 1964/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Hà Giang
Quyết định 53/2021/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 53/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra