Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 519/2006/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 21 tháng 12 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ban hành ngày 26/11/2003;
Căn cứ Điều 3 Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia do Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam ký lệnh công bố số 03/L-CTN ngày 15 tháng 04 năm 2001;
Căn cứ văn bản số: 316/LTNN-NVĐP ngày 24 tháng 6 năm 1999 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về hướng dẫn thành phần tài liệu nộp lưu trữ tỉnh, thành phố;
Căn cứ Quyết định số: 451/2006/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2006 của UBND tỉnh Yên Bái về việc Ban hành danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu Hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Danh mục thành phần Hồ sơ, tài liệu lưu trữ" của các sở, cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Giao Trung tâm Lưu trữ tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc tổ chức thực hiện việc thu, nộp đầy đủ Hồ sơ, tài liệu lưu trữ của các sở, cơ quan, tổ chức và tổ chức thực hiện chỉnh lý, bảo quản, phục vụ nhu cầu khai thác, sử dụng của các cơ quan, tổ chức theo đúng quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 314/2003/QĐ-UB ngày 24 tháng 10 năm 2003 của UBND tỉnh Yên Bái, về việc ban hành Danh mục "Thành phần Hồ sơ, tài liệu lưu trữ" của các cơ quan, tổ chức là nguồn nộp lưu vào kho lưu trữ Nhà nước tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái, Thủ trưởng các sở, cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu Hồ sơ, tài liệu lưu trữ vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh và Giám đốc Trung tâm lưu trữ tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
"THÀNH PHẦN HỒ SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ" CỦA CÁC SỞ, CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH YÊN BÁI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 519/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
A- Những nhóm tài liệu quản lý hành chính phổ biến ở tất cả các cơ quan:
1- Tài liệu Hành chính - Tổng hợp:
1.1- Chương trình, Kế hoạch, Báo cáo công tác hàng năm của cơ quan;
1.2- Chương trình Kế hoạch, Báo cáo công tác hàng năm của các đơn vị trực thuộc;
1.3- Hồ sơ hội nghị, lễ kỷ niệm của cơ quan;
1.4- Văn bản chỉ đạo trực tiếp của cơ quan cấp trên và hồ sơ thực hiện;
1.5- Hồ sơ biên soạn những văn bản quan trọng do cơ quan ban hành theo thẩm quyền;
1.6- Hồ sơ thanh tra, kiểm tra của cấp trên tại cơ quan;
1.7- Hồ sơ thanh tra, kiểm tra của cơ quan tại cấp dưới;
1.8- Báo cáo chuyên đề về các lĩnh vực quản lý của cơ quan;
1.9- Văn bản pháp quy, Báo cáo chuyên đề do cấp dưới gửi để báo cáo;
1.10- Báo cáo nhiệm kỳ về hoạt động của các tổ chức đoàn thể trong cơ quan (Công đoàn, Thanh niên, Phụ nữ);
1.11- Tài liệu sưu tầm, ghi chép về lịch sử cơ quan.
2- Tài liệu về Kế hoạch - Tài chính:
2.1- Hồ sơ xây dựng kế hoạch năm hoặc dài hạn của cơ quan và các đơn vị;
2.2- Chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước do cấp trên giao (số kiểm tra, điều chỉnh, chính thức);
2.3- Chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước do cấp trên giao cho các đơn vị;
2.4- Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch năm hoặc nhiều năm của các đơn vị;
2.5- Báo cáo thực hiện kế hoạch năm hoặc dài hạn của cơ quan và các đơn vị;
2.6- Dự án, đề án, chương trình của cơ quan hoặc do cơ quan quản lý và hồ sơ theo dõi thực hiện;
2.7- Hồ sơ xét duyệt báo cáo quyết toán năm của cơ quan và các đơn vị;
2.8- Hồ sơ thanh lý, biên bản bàn giao tài sản cố định.
3- Tài liệu về Tổ chức - Cán bộ:
3.1- Tài liệu về thành lập, hợp nhất, giải thể, thay đổi tên của cơ quan và các đơn vị;
3.2- Hồ sơ về chức năng, nhiệm vụ, biên chế của cơ quan và các đơn vị;
3.3- Các văn bản về nội quy, quy chế làm việc của các cơ quan và các đơn vị;
3.4- Hồ sơ về bổ nhiệm, bãi miễn các cấp lãnh đạo trong cơ quan và các đơn vị;
3.5- Hồ sơ khen thưởng Huân, Huy chương, chiến sĩ thi đua, danh hiệu cao quý cho cán bộ trong cơ quan;
3.6- Các tập lưu Quyết định nhân sự;
3.7- Báo cáo thống kê số lượng, chất lượng, thành phần cán bộ của cơ quan và các đơn vị.
4- Tài liệu về Hợp tác quốc tế - Khoa học kỹ thuật:
4.1- Hồ sơ tài liệu về các hoạt động hợp tác quốc tế của cơ quan;
4.2- Hiệp định, hợp đồng, bản ghi nhớ ký kết với nước ngoài và hồ sơ theo dõi thực hiện;
4.3- Hồ sơ, tài liệu về các hoạt động khoa học kỹ thuật của cơ quan (đề tài, báo cáo khoa học).
B-Tài liệu chuyên môn chủ yếu của từng cơ quan thuộc nguồn nộp lưu:
1- Hội đồng nhân dân và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh:
1.1- Hồ sơ các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh;
1.2- Tài liệu chỉ đạo các cuộc bầu cử HĐND cấp huyện, tỉnh và Quốc hội (nếu có);
1.3- Tập lưu Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
1.4- Tài liệu về các mặt hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh hàng năm, nhiệm kỳ;
1.5- Văn bản của HĐND và cấp huyện gửi để báo cáo hàng năm, nhiều năm;
1.6- Văn bản của các ngành trong tỉnh gửi để báo cáo hàng năm, nhiều năm;
1.7- Tài liệu về các hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh hàng năm, nhiều năm;
1.8- Tài liệu về hoạt động có giá trị lịch sử của Văn phòng Quốc hội và HĐND tỉnh hàng năm.
2- Uỷ ban nhân dân tỉnh:
2.1- Hồ sơ các kỳ họp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Thường trực Uỷ ban nhân dân tỉnh (thường kỳ và đột xuất);
2.2- Hồ sơ biên soạn và ban hành các Chỉ thị, Quyết định của Chủ tịch, của Uỷ ban nhân dân tỉnh hàng năm;
2.3- Hồ sơ quản lý, thẩm định, giải quyết tất cả các lĩnh vực về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá…thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh (do các chuyên viên tổng hợp thực hiện);
2.4- Văn bản của Uỷ ban nhân dân các huyện, các ngành trong tỉnh gửi để báo cáo hàng năm, nhiều năm;
2.5- Tài liệu về chỉ đạo phối hợp hoạt động của UBND tỉnh với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài tỉnh: gồm các văn bản ban hành chung, tổ chức các phong trào, các hội nghị liên tịch...
2.6- Tài liệu về các hoạt động của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh (Thi đua, Lưu trữ, Hành chính quản trị, tổ chức, tài vụ hàng năm, nhiều năm).
3- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh:
3.1- Thống kê danh mục Hồ sơ về việc kiểm sát, điều tra những vụ việc quan trọng trong tỉnh;
3.2- Hồ sơ giải quyết những đơn từ khiếu nại, tố cáo mang tính chất điển hình, có giá trị lịch sử trong tỉnh;
3.3- Lệnh tạm giam, tạm tha, tạm ngừng điều tra do Viện Kiểm sát tỉnh ký;
3.4- Tập kháng nghị của Viện Kiểm sát tỉnh ký đối với các cơ quan điều tra và xét xử;
3.5- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm và các vụ việc điển hình có giá trị lịch sử.
4- Toà án nhân dân tỉnh:
4.1- Thống kê danh mục Hồ sơ xét xử những vụ án điểm quan trọng trên địa bàn tỉnh;
4.2- Tài liệu về việc đặc xá phạm nhân;
4.3- Tài liệu về việc phối hợp hoạt động của Toà án với các ngành trong tỉnh trong việc xét xử;
4.4- Kế hoạch, Chương trình công tác hàng năm, nhiều năm;
4.5- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
5- Sở Kế hoạch và Đầu tư:
5.1- Tài liệu tổng hợp có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ;
5.2- Tài liệu quản lý doanh nghiệp;
5.3- Tài liệu về đối ngoại hợp tác;
5.4- Tài liệu về xây dựng hạ tầng;
5.5- Tài liệu về văn hoá xã hội;
5.6- Tài liệu về kinh tế ngành;
5.7- Tài liệu về quy hoạch;
5.8- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
6- Sở Tài chính:
6.1- Tài liệu về quản lý ngân sách;
6.2- Tài liệu về quản lý công sản và tài sản tại các doanh nghiệp;
6.3- Tài liệu quản lý ngân sách huyện và xã;
6.4- Tài liệu quản lý hành chính sự nghiệp;
6.5- Tài liệu về quản lý vật giá các loại;
6.6- Tài liệu về kế toán, kiểm toán;
6.7- Tài liệu về thanh tra, kiểm tra;
6.8- Báo cáo về giá cả thị trường;
6.9- Tài liệu về các hoạt động nghiệp vụ quản lý vốn và tài sản tại tỉnh;
6.10- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
7- Sở Thương mại - Du lịch:
7.1- Tài liệu về kế hoạch và đầu tư;
7.2- Tài liệu về mạng lưới kinh doanh, các hình thức kinh doanh;
7.3- Tài liệu quản lý hành chính thương mại;
7.4- Tài liệu quản lý xuất nhập khẩu;
7.5- Tài liệu về quản lý du lịch;
7.6- Báo cáo hoạt động của các doanh nghiệp;
7.7- Tài liệu về hoạt động của thanh tra thương mại;
7.8- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
8- Sở Khoa học và Công nghệ:
8.1- Văn bản quản lý, chỉ đạo về khoa học, công nghệ;
8.2- Tài liệu về kế hoạch, đầu tư, hợp tác quốc tế;
8.3- Các dự án, đề tài, công trình nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu;
8.4- Các cơ sở dữ liệu thông tin về Khoa học, công nghệ;
8.5- Tài liệu về đo lường, chất lượng, tiêu chuẩn hoá;
8.6- Tài liệu về các hoạt động quản lý, phổ biến thông tin;
8.7- Tài liệu thanh tra các vụ việc quan trọng;
8.8- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
9- Sở Nội vụ:
9.1- Hồ sơ bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng Nhân dân các cấp (từ cấp huyện trở lên);
9.2- Tài liệu về xây dựng chính quyền các cấp;
9.3- Tài liệu về tổ chức bộ máy các ngành trong tỉnh;
9.4- Hồ sơ bản đồ địa giới hành chính cấp tỉnh;
9.5- Tài liệu về quản lý cán bộ trong tỉnh (Quyết định nhân sự, Hồ sơ bổ nhiệm lãnh đạo, báo cáo thống kê số lượng, chất lượng cán bộ của các ngành trong tỉnh);
9.6- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
10- Sở Tư pháp:
10.1- Tài liệu về công tác tuyên truyền pháp luật;
10.2- Sổ đăng ký sinh, tử, kết hôn, con nuôi, người bảo hộ và các mặt tư pháp khác;
10.3- Tài liệu về công tác thi hành án;
10.4- Tài liệu về rà soát, thống kê, quản lý và thẩm định Hồ sơ của các tổ chức được ban hành các văn bản quy phạm pháp luật;
10.5- Tài liệu về quản lý công tác luật sư;
10.6- Báo cáo về hoạt động của các Phòng công chứng Nhà nước tỉnh hàng năm;
10.7- Sổ đăng ký các tài liệu công chứng;
10.8- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
11- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:
11.1- Tài liệu về kế hoạch và đầu tư hàng năm, nhiều năm;
11.2- Tài liệu về chính sách và phát triển nông thôn;
11.3- Tài liệu chỉ đạo về trồng trọt;
11.4- Tài liệu chỉ đạo về xây dựng tu bổ, quản lý các dự án và chương trình, kế hoạch phát triển thuỷ lợi trong tỉnh;
11.5- Tài liệu chỉ đạo về lâm nghiệp, quản lý bảo vệ rừng;
11.6- Tài liệu về đê điều, phòng chống lụt bão;
11.7- Tài liệu chỉ đạo về đê điều, phòng chống lụt bão;
11.8- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
12- Sở Xây dựng:
12.1- Tài liệu quản lý quy hoạch, kế hoạch, đầu tư;
12.2- Hồ sơ xây dựng các công trình lớn;
12.3- Tài liệu về quản lý trong xây dựng (thẩm định dự án, xét duyệt thiết kế, đấu thầu, thanh tra…);
12.4- Báo cáo hoạt động của các đơn vị trực thuộc sở hàng năm;
12.5- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
13- Sở Giao thông Vận tải:
13.1- Sơ đồ, bản đồ, thống kê, báo cáo về mạng lưới phát triển giao thông trong tỉnh qua các thời kỳ;
13.2- Tài liệu về xây dựng, tu bổ các tuyến đường giao thông, cầu cống;
13.3- Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông vận tải trong tỉnh;
13.4- Tài liệu về quản lý các hoạt động vận tải trong tỉnh;
13.5- Tài liệu về thanh tra an toàn giao thông;
13.6- Tài liệu về cấp thoát nước đô thị;
13.7- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác năm, nhiều năm.
14- Sở Tài nguyên và Môi trường:
14.1- Các văn bản về quản lý, sử dụng đất trong tỉnh (quy hoạch và giao đất);
14.2- Tài liệu về đo đạc, bản đồ đất đai, thổ nhưỡng trong tỉnh;
14.3- Tài liệu về đăng ký thống kê;
14.4- Tài liệu về thanh tra;
14.5- Những văn bản của tỉnh, sở về quản lý, sử dụng nhà và đất (quy hoạch, kế hoạch, chính sách);
14.6- Bản đồ, sơ đồ nhà và đất thuộc phạm vi quản lý;
14.7- Sổ đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
14.8- Hồ sơ, tài liệu về quản lý tài nguyên và khoáng sản;
14.9- Hồ sơ, tài liệu quản lý về môi trường;
14.10- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác năm, nhiều năm.
15- Sở Bưu chính - Viễn thông:
15.1- Chương trình, Kế hoạch và các loại văn bản của Trung ương, ngành, tỉnh chỉ đạo về Bưu chính - Viễn thông hàng năm;
15.2- Văn bản của tỉnh, sở triển khai chỉ đạo các đơn vị trong tỉnh về công tác Bưu chính - Viễn thông hàng năm;
15.3- Kết quả triển khai áp dụng tiến bộ Khoa học công nghệ và Công nghệ thông tin vào lĩnh vực Bưu chính - Viễn thông trong tỉnh hàng năm;
15.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
16- Sở Văn hoá - Thông tin:
16.1- Tài liệu quản lý các hoạt động văn hoá - thông tin trong tỉnh;
16.2- Báo cáo về hoạt động của các Đoàn văn hoá nghệ thuật, về các buổi biểu diễn của các Đoàn nước ngoài và trong nước tại tỉnh;
16.3- Báo cáo về kết quả công tác của các đơn vị trực thuộc sở hàng năm;
16.4- Tài liệu tổ chức các ngày hội, ngày lễ trong tỉnh;
16.5- Hồ sơ xét, đề nghị, công nhận các di tích lịch sử - văn hoá trong tỉnh;
16.6- Tài liệu của cá nhân, gia đình, dòng họ nổi tiếng có trên địa bàn tỉnh;
16.7- Bản thảo, các tác phẩm nghệ thuật các công trình nghiên cứu có giá trị cao trên địa bàn tỉnh;
16.8- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
17- Sở Y tế:
17.1- Tài liệu quản lý chỉ đạo về các hoạt động y tế trong tỉnh;
17.2- Các báo cáo chuyên đề về công tác vệ sinh phòng dịch, tiêm chủng mở rộng, phòng chống sốt rét, phòng chống lao, phòng chống AIDS;
17.3- Báo cáo về việc giải quyết các ổ dịch bệnh phát sinh trong tỉnh;
17.4- Tài liệu về hoạt động của y dược học dân tộc;
17.5- Tài liệu về quản lý các phòng khám bệnh tư nhân, hiệu thuốc tư nhân;
17.6- Báo cáo về hoạt động dược, giám định y khoa;
17.7- Hồ sơ, tài liệu về hợp tác quốc tế, các dự án đã tài trợ cho ngành y tế trong tỉnh đã kết thúc;
17.8- Tài liệu phối hợp về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình;
17.9- Tài liệu về xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị cho ngành y tế;
17.10- Tài liệu về mạng lưới y tế địa phương, chăm sóc sức khoẻ nhân dân vùng sâu vùng xa;
17.11- Hồ sơ về các cuộc thi "Y tá giỏi", công nhận các danh hiệu thầy thuốc;
17.12- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
18- Sở Giáo dục Đào tạo:
18.1- Tài liệu về quản lý các cấp giáo dục phổ thông (mầm non, tiểu học, trung học, bổ túc, xoá nạn mù chữ, giáo dục thường xuyên, giáo dục đặc biệt);
18.2- Tài liệu về quản lý các cơ sở đào tạo (các trường chuyên nghiệp, dạy nghề, cao đẳng sư phạm);
18.3- Tài liệu về cải cách giáo dục, hỗ trợ tài năng trẻ, đào tạo học sinh giỏi, giáo dục hướng nghiệp;
18.4- Tài liệu về xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị trường học;
18.5- Hồ sơ công nhận "Nhà giáo nhân dân", "Nhà giáo ưu tú", "Giáo viên dạy giỏi"…;
18.6- Sao y bản chính: Hồ sơ các kỳ thi tốt nghiệp PTTH (lớp 10 - 12) toàn tỉnh hàng năm;
18.7- Tài liệu về tài trợ của nước ngoài và trong nước cho ngành giáo dục;
18.8- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
19- Sở Thể dục Thể thao:
19.1- Tài liệu quản lý các hoạt động thể dục thể thao trong tỉnh;
19.2- Hồ sơ tổ chức các ngày hội thể thao, các đợt thi đấu thể thao tại tỉnh;
19.3- Báo cáo kết quả các cuộc thi đấu do Trung ương tổ chức có đội của tỉnh tham gia;
19.4- Tài liệu về việc xây dựng phong trào thể dục thể thao trong tỉnh;
19.5- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
20- Sở Công nghiệp:
20.1- Tài liệu về quản lý công nghiệp ngoài quốc doanh;
20.2- Tài liệu về quản lý kinh tế và kỹ thuật của ngành công nghiệp;
20.3- Tài liệu về thanh tra;
20.4- Tài liệu về sản xuất các mặt hàng truyền thống mới và xuất khẩu trong tỉnh;
20.5- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
21- Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
21.1- Văn bản chế độ chính sách của Trung ương, ngành về quản lý, điều phối và sử dụng lao động;
21.2- Văn bản quy định về định mức lao động, hợp đồng lao động, bảo hộ và an toàn lao động;
21.3- Báo cáo về đời sống nhân dân, tiền lương khu vực sản xuất, tình trạng nghèo đói và xoá đói giảm nghèo;
21.4- Tài liệu về đào tạo công nhân kỹ thuật ở trong và ngoài nước;
21.5- Tài liệu về tuyển chọn và Hồ sơ đưa lao động trong tỉnh ra nước ngoài;
21.6- Báo cáo về hoạt động giải quyết việc làm;
21.7-Văn bản về chế độ chính sách đối với các đối tượng chính sách;
21.8- Sổ phát hành quyết định của sở cho các đối tượng hưởng chế độ, chính sách;
21.9- Số liệu điều tra khắc phục hậu quả chiến tranh;
21.10- Báo cáo hoạt động của các cơ sở sản xuất kinh doanh của thương binh, bệnh binh, người tàn tật;
21.11- Tài liệu về các hoạt động phòng chống các tệ nạn xã hội;
21.12- Tài liệu về các hoạt động từ thiện, nhân đạo, cứu tế xã hội, tài trợ quốc tế;
21.13- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
22- Thanh tra tỉnh:
22.1- Hồ sơ thanh tra các vụ việc điển hình về kinh tế, văn hoá - xã hội trong tỉnh;
22.2- Báo cáo về việc khiếu tố, khiếu nại hàng năm;
22.3- Báo cáo về hoạt động thanh tra của các huyện và các ngành trong tỉnh;
22.4- Tài liệu về quản lý chỉ đạo các hoạt động thanh tra, kiểm tra trong tỉnh;
22.5- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
23- Uỷ ban dân số Gia đình và trẻ em:
23.1- Tài liệu về kế hoạch, chính sách;
23.2- Tài liệu về tuyên truyền, dịch vụ;
23.3- Tài liệu về các hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em;
23.4- Tài liệu về hợp tác quốc tế, tài liệu trong ngoài nước;
23.5- Thống kê, điều tra, báo cáo kết quả hoạt động;
23.6- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
24- Ban Tôn giáo:
24.1- Văn bản về chế độ chính sách;
24.2- Tài liệu về đối ngoại của Ban;
24.3- Tài liệu về các hoạt động tôn giáo trong tỉnh;
24.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
25- Ban Dân tộc:
25.1- Văn bản về chế độ chính sách, quản lý và phát triển dân tộc và miền núi trong tỉnh;
25.2- Điều tra, thống kê về dân tộc và miền núi trong tỉnh;
25.3- Tài liệu về kế hoạch và đầu tư;
25.4- Tài liệu về các lĩnh vực hoạt động của Ban;
25.5- Tài liệu kế hoạch, quy hoạch, đầu tư, dự án;
25.6- Tài liệu hoạt động xây dựng vùng kinh tế các xã đặc biệt khó khăn;
25.7- Tài liệu về đời sống nhân dân vùng kinh tế các xã đặc biệt khó khăn;
25.8- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
26- Chi cục Kiểm lâm:
26.1- Tài liệu về quản lý bảo vệ rừng;
26.2- Hoạt động của thanh tra, pháp chế;
26.3- Báo cáo của các Đội kiểm lâm cơ động Hạt Kiểm lâm các huyện trong tỉnh hàng năm;
26.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
27- Ban Quản lý dự án Đầu tư và Khu công nghiệp tỉnh:
27.1- Chương trình, Kế hoạch công tác hàng năm, nhiều năm;
27.2- Hồ sơ các đề án, dự án đầu tư và khu công nghiệp hàng năm đã nghiệm thu;
27.3- Hồ sơ kiểm, thanh tra các dự án, đề án đã hoàn thành;
27.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
28- Ban Thi đua - Khen thưởng:
28.1- Chương trình, Kế hoạch công tác hàng năm;
28.2- Hồ sơ về các tổ chức, cá nhân trong tỉnh đã được các Bộ, Thủ tướng Chính phủ, Nhà nước tặng: Bằng khen, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, cờ thi đua xuất sắc, các danh hiệu, hình thức: Anh hùng, Huân - Huy chương các loại;
28.3- Hồ sơ khiếu nại về thi đua, khen thưởng điển hình;
28.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
29- Cục Thống kê:
29.1- Niên giám thống kê tổng hợp Kinh tế - Xã hội đời sống nhân dân trong tỉnh;
29.2- Thống kê thực hiện các chỉ tiêu Kinh tế - Xã hội;
29.3- Thống kê của các ngành trong tỉnh hàng năm hoặc nhiều năm;
29.4- Thống kê điều tra dân số, nhà ở, vùng khó khăn đặc biệt...;
29.5- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
30- Ngân hàng Nhà nước tỉnh:
30.1- Các văn bản của Trung ương, ngành chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức phương hướng hoạt động;
30.2- Tài liệu về nội dung và kết quả hoạt động nghiệp vụ;
30.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
31. Kho bạc Nhà nước tỉnh:
31.1- Những văn bản của Trung ương, ngành và Kho bạc Nhà nước tỉnh chỉ đạo về các hình thức, nội dung hoạt động;
31.2- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
32. Cục Thuế tỉnh:
32.1- Tài liệu về quản lý thuế các loại;
32.2- Tài liệu về chống thất thu, trốn lậu, nợ thuế;
32.3- Tài liệu về miễn giảm thuế;
32.4- Báo cáo kết quả thực hiện các loại thuế;
32.5- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
33. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh:
33.1- Các văn bản của ngành ban hành chỉ đạo chức năng, nhiệm vụ, hình thức, nội dung hoạt động hàng năm;
33.2- Báo cáo hoạt động của các đơn vị trực thuộc, của ngành hàng năm;
33.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
34. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh:
34.1- Các văn bản của ngành ban hành chỉ đạo chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu, hình thức, nội dung hoạt động hàng năm;
34.2- Tài liệu báo cáo hoạt động của các đơn vị trực thuộc, các ngành có liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ hàng năm;
34.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
35. Ngân hàng Chính sách xã hội:
35.1- Các văn bản của ngành ban hành để chỉ đạo chức năng, nhiệm vụ: (hình thức, nội dung hoạt động hàng năm);
35.2- Tài liệu báo cáo hoạt động của các đơn vị trực thuộc về kết quả chỉ đạo hàng năm;
35.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
36. Ngân hàng phát triển tỉnh:
36.1- Các văn bản của ngành, tỉnh về chỉ đạo thực hiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, phương hướng hoạt động;
36.2- Tài liệu về nội dung và kết quả hoạt động;
36.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
37. Công ty cổ phần Nhà máy thuỷ điện Thác Bà:
37.1- Các văn bản của Trung ương, ngành chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ nhà máy hàng năm;
37.2- Chỉ tiêu Kế hoạch và chương trình phát triển hàng năm;
37.3- Báo cáo kết quả thực hiện các đề án, dự án hàng năm;
37.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
38. Điện lực tỉnh:
38.1- Bản đồ, số liệu điều tra;
38.2- Quy hoạch, kế hoạch phát triển, dự án đầu tư;
38.3- Tài liệu về các mặt hoạt động khác;
38.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
39. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh:
39.1- Các hình thức văn bản của Trung ương, Bộ Quốc phòng, Tỉnh uỷ... chỉ đạo về công tác quân sự hàng năm (Trừ Hồ sơ, văn bản chưa giải mật sau 30 năm);
39.2- Báo cáo hoạt động quân sự hàng năm;
39.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
40. Công an tỉnh:
40.1- Các hình thức văn bản của Trung ương, Bộ Công an, Tỉnh uỷ và Hội đồng nhân dân tỉnh chỉ đạo công tác của Công an tỉnh hàng năm (Trừ Hồ sơ, tài liệu, văn bản chưa giải mật sau 30 năm);
40.2- Báo cáo kết quả vụ việc điển hình, nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh hàng năm;
40.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
41. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh:
41.1- Băng ghi âm, ghi hình những sự kiện quan trọng trong tỉnh;
41.2- Băng ghi âm, ghi hình những phóng sự điều tra, phim tài liệu nghệ thuật xuất sắc;
41.3- Băng ghi âm, ghi hình những nhân vật, những văn nghệ sĩ tiêu biểu của tỉnh;
41.4- Tài liệu về hợp tác, đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất của Đài;
41.5- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
42. Bảo hiểm Xã hội tỉnh:
42.1- Tài liệu về chế độ chính sách với các đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội;
42.2- Thống kê số lượng người hưởng và tăng giảm hàng năm;
42.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
43. Chi cục Quản lý Thị trường:
43.1- Văn bản của TW, ngành và tỉnh chỉ đạo quản lý thị trường hàng năm;
43.2- Báo cáo kết quả hoạt động các mặt của quản lý thị trường;
43.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
44. Bưu Điện tỉnh:
44.1- Tài liệu về xây dựng, phát triển mạng lưới các trạm bưu điện, các đài thu phát trong tỉnh;
44.2- Tài liệu về quản lý, sử dụng mạng lưới bưu điện;
44.3- Thống kê, báo cáo về số lượng và tình hình sử dụng máy điện thoại;
44.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
45. Công ty Bảo hiểm (Bảo Việt) tỉnh:
45.1- Những văn bản của tỉnh, của Công ty về quy chế, hình thức, nội dung hoạt động;
45.2- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện hàng năm;
45.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
46. Công ty Bảo hiểm Nhân thọ tỉnh:
46.1- Những văn bản của ngành, tỉnh ban hành về quy chế, hình thức, nội dung hoạt động;
46.2- Tài liệu báo cáo và kết quả triển khai thực hiện hàng năm;
46.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
47. Trung tâm Thuỷ sản:
47.1- Tài liệu về kế hoạch và đầu tư hàng năm, nhiều năm;
47.2- Những văn bản quản lý, chỉ đạo về nuôi, bắt, chế biến thuỷ sản của Trung ương, tỉnh và ngành hàng năm;
47.3- Tài liệu về kết quả thực hiện các chương trình, dự án hàng năm của Trung tâm thuỷ sản tỉnh;
47.4- Tài liệu về hợp tác quốc tế (nếu có);
47.5- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
48. Chi cục Thú y:
48.1- Những văn bản của ngành, tỉnh ban hành để thực hiện chức năng, nhiệm vụ hàng năm;
48.2- Tài liệu liên quan đến báo cáo kế quả thực hiện thường kỳ, đột xuất trong năm, nhiều năm.
48.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
49. Chi cục Bảo vệ thực vật:
49.1- Những văn bản của ngành, tỉnh ban hành để chỉ đạo thực hiện chức năng, nhiệm vụ hàng năm.
49.2- Tài liệu liên quan đến báo cáo kế quả thực hiện thường kỳ, đột xuất trong năm.
49.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
50. Công ty Giống cây trồng tỉnh:
50.1- Chương trình, Kế hoạch công tác hàng năm, nhiều năm;
50.2- Hồ sơ các đề án, dự án đã được nghiệm thu và đã đưa vào ứng dụng trong tỉnh rộng rãi;
50.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
51. Chi cục Phát triển lâm nghiệp:
51.1- Chương trình, Kế hoạch phát triển khoanh nuôi rừng đầu nguồn, đặc rụng, tái sinh hàng năm;
51.2- Hồ sơ, tài liệu về nghiệm thu các chương trình trồng rừng trên địa bàn tỉnh do Chi cục quản lý hàng năm;
51.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
52. Trung tâm Đăng kiểm cơ giới đường bộ:
52.1- Các hình thức văn bản của Chính phủ, Bộ GTVT, tỉnh ban hành để chỉ đạo về công tác Đăng kiểm hàng năm;
52.2- Hồ sơ, đăng kiểm xe cơ giới đường bộ mới và xử lý theo quy định của pháp luật hàng năm;
52.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
53. Ban Quản lý Dự án công trình giao thông tỉnh:
53.1- Kế hoạch, Chương trình công tác hàng năm, nhiều năm;
53.2- Hồ sơ, tài liệu các dự án, công trình giao thông đã nghiệm thu;
53.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
54. Công ty Quản lý Xây dựng đường bộ II:
54.1- Kế hoạch, Chương trình công tác hàng năm, nhiều năm;
54.2- Hồ sơ, tài liệu và các đề án, dự án... có liên quan đến quản lý, xây dựng đường bộ hàng năm đã kết thúc sau 5 năm;
54.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
55. Trung tâm cai nghiện tỉnh:
55.1- Các văn bản của Trung ương, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nghiệp vụ của trung tâm hàng năm;
55.2- Các đề án, dự án về cai nghiện đã được nghiệm thu;
55.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
56. Công ty Cổ phần Xây dựng số I tỉnh Yên Bái:
56.1- Các loại văn bản của Trung ương, Bộ Xây dựng và ngành ở tỉnh chỉ đạo về lĩnh vực xây dựng;
56.2- Hồ sơ hoàn công, tài liệu các công trình do Công ty xây dựng đã được nghiệm thu;
56.3- Kế hoạch, Chương trình công tác hàng năm;
56.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
57. Công ty Cổ phần Xây dựng số II tỉnh Yên Bái:
57.1- Các hình thức văn bản của Trung ương, Bộ Xây dựng và địa phương ban hành để chỉ đạo về lĩnh vực chuyên môn của Công ty hàng năm, nhiều năm;
57.2- Hồ sơ hoàn công, tài liệu các công trình xây dựng do công ty thi công đã hoàn thành, được nghiệm thu hàng năm;
57.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
58. Công ty Cổ phần Xây dựng số III tỉnh Yên Bái:
58.1- Các hình thức văn bản của Trung ương, Bộ Xây dựng và địa phương ban hành để chỉ đạo về lĩnh vực chuyên môn của Công ty hàng năm, nhiều năm;
58.2- Hồ sơ hoàn công, tài liệu các công trình xây dựng do công ty thi công đã hoàn thành, được nghiệm thu hàng năm;
58.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
59. Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà tỉnh:
59.1- Các hình thức văn bản của Trung ương, Bộ Xây dựng và địa phương ban hành để chỉ đạo về lĩnh vực chuyên môn của Công ty hàng năm, nhiều năm;
59.2- Hồ sơ hoàn công, tài liệu các công trình xây dựng do công ty thi công đã hoàn thành, được nghiệm thu hàng năm;
59.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
60. Công ty Cổ phần xi măng Yên Bái:
60.1- Tài liệu quản lý các hoạt động của Công ty;
60.2- Hợp đồng kinh tế ký kết với các tổ chức trong, ngoài nước và các lĩnh vực hoạt động của Công ty và Hồ sơ theo dõi thực hiện;
60.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết của Công ty hàng năm, nhiều năm.
61. Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ bộ:
61.1- Các hình thức văn bản của Trung ương, Bộ GTVT và địa phương ban hành có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của Công ty;
61.2- Kế hoạch, Chương trình công tác hàng năm;
61.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
62. Công ty Cổ phần Tư vấn giao thông:
62.1- Các hình thức văn bản của Trung ương, Bộ GTVT và địa phương ban hành để chỉ đạo có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Công ty;
62.2- Chương trình, Kế hoạch công tác hàng năm;
62.3- Báo cáo kết quả thực hiện các dự án, đề án hàng năm;
62.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết của Công ty hàng năm, nhiều năm.
63. Công ty Cổ phần Xây dựng cầu:
63.1- Những văn bản của Trung ương, tỉnh, ngành…ban hành để chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ của Công ty hàng năm;
63.2- Hồ sơ, tài liệu, bản vẽ liên quan đến các công trình xây dựng làm mới đường, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các loại đường của Trung ương, địa phương quản lý và các loại cầu ở tỉnh và đường giao thông nông thôn do công ty thực hiện thi công;
63.3- Tài liệu có liên quan đến báo cáo kết quả thực hiện chức năng nhiệm vụ chuyên môn thường kỳ, đột xuất, hàng năm;
63.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết của Công ty hàng năm, nhiều năm.
64. Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông tỉnh:
64.1- Những văn bản của ngành, tỉnh ban hành để chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ của Công ty hàng năm;
64.2- Hồ sơ, tài liệu liên quan đến các công trình xây dựng, làm mới, sửa chữa, nâng cấp các công trình đường giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái (các loại đường Trung ương, địa phương quản lý và giao thông nông thôn ở tỉnh);
64.3- Tài liệu có liên quan đến báo cáo kết quả thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ chuyên môn thường kỳ, đột xuất trong năm;
64.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết của Công ty hàng năm, nhiều năm.
65. Công ty Cổ phần Khoáng sản tỉnh:
65.1- Những văn bản của ngành, tỉnh ban hành chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ của Công ty hàng năm;
65.2- Hồ sơ, tài liệu liên quan đến tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh đã được nghiệm thu, đã và đang được khai thác, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh;
65.3- Báo cáo kết quả thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ công tác thường kỳ, đột xuất trong năm;
65.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết của Công ty hàng năm, nhiều năm.
66. Công ty Cổ phần Sứ kỹ thuật Hoàng Liên Sơn:
66.1- Những văn bản của Trung ương, tỉnh, ngành ban hành có liên quan đến nhiệm vụ hàng năm của Công ty;
66.2- Các dự án, đề án đầu tư, xây dựng, mở rộng của Công ty đã nghiệm thu;
66.3- Chương trình, Kế hoạch công tác hàng năm của Công ty;
66.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết của Công ty hàng năm, nhiều năm.
67. Công ty Cổ phần Thương mại - Du lịch và Dịch vụ tỉnh:
67.1- Những văn bản của ngành, tỉnh ban hành chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ của Công ty hàng năm.
67.2- Hồ sơ những đoàn vào, đoàn ra du lịch ở tỉnh và các hợp đồng kinh tế…
67.3- Tài liệu có liên quan đến hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ để báo cáo kết quả thực hiện thường kỳ, đột xuất trong năm;
67.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết của Công ty hàng năm, nhiều năm.
68. Công ty Cổ phần dược tỉnh Yên Bái:
68.1- Những văn bản Trung ương, tỉnh ban hành để chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ của Công ty hàng năm;
68.2- Chương trình, Kế hoạch và kết quả thực hiện các đề án, dự án... sản xuất hàng năm;
68.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
69. Liên minh các Hợp tác xã tỉnh:
69.1- Tài liệu về quy chế, mục tiêu hoạt động hàng năm, nhiều năm;
69.2- Tài liệu về các hình thức, nội dung hoạt động;
69.3- Thống kê, báo cáo kết quả hoạt động của các Hợp tác xã;
69.4- Tài liệu về kế hoạch đầu tư;
69.5- Hồ sơ Đại hội các nhiệm kỳ;
69.6- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
70. Hội Nhà báo tỉnh:
70.1- Hồ sơ Đại hội các nhiệm kỳ;
70.2- Tài liệu về các mặt hoạt động;
70.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
71. Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh:
71.1- Hồ sơ Đại hội các nhiệm kỳ;
71.2- Tài liệu các mặt hoạt động văn học, nghệ thuật hàng năm;
71.3- Báo cáo hoạt động thường kỳ, đột xuất, hàng năm;
71.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
72. Hội chữ thập đỏ tỉnh:
72.1- Hồ sơ Đại hội các nhiệm kỳ;
72.2- Tài liệu về các mặt hoạt động;
72.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
73. Thư viện tỉnh:
73.1- Những văn bản của Trung ương, tỉnh ban hành để chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ của đơn vị hàng năm;
73.2- Chương trình, Kế hoạch công tác hàng năm;
73.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
74. Bảo tàng tỉnh:
74.1- Những văn bản của Trung ương, tỉnh ban hành để chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ của đơn vị hàng năm;
74.2- Hồ sơ các công trình di tích lịch sử cấp tỉnh, quốc gia của tỉnh đã được các cấp Quyết định xếp hạng;
74.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
75. Trung tâm Văn hoá - Thông tin tỉnh:
75.1- Những văn bản của Trung ương, tỉnh ban hành để chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm hàng năm;
75.2- Chương trình, Kế hoạch và kết quả công tác hàng năm;
75.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
76. Trường Trung học Văn hoá Nghệ thuật tỉnh:
76.1- Những văn bản của Trung ương, tỉnh ban hành để chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ của Trường hàng năm;
76.2- Chương trình, Kế hoạch công tác hàng năm, nhiều năm (bổ sung nếu có);
76.3- Sao y bản chính: Hồ sơ các khoá đào tạo hàng năm sinh viên, học sinh đã ra trường;
76.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
77. Bệnh viện Đa khoa tỉnh:
77.1- Những văn bản của Trung ương, tỉnh ban hành để chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ, chuyên môn, nghiệp vụ của Bệnh viện hàng năm;
77.2- Hồ sơ, tài liệu liên quan đến Bệnh án các bệnh nhân có đặc điểm liên quan đến dịch bệnh (để phục vụ cho nghiên cứu lịch sử);
77.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm.
78. Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh:
78.1- Những văn bản của Trung ương, tỉnh ban hành để chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ, chuyên môn, nghiệp vụ của Bệnh viện hàng năm;
78.2- Hồ sơ, tài liệu liên quan đến Bệnh án các bệnh nhân có đặc điểm liên quan đến dịch bệnh (để phục vụ cho nghiên cứu lịch sử);
78.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm.
79. Trường Trung học Y tế tỉnh:
79.1- Những văn bản của Trung ương, tỉnh ban hành để chỉ đạo có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của trường hàng năm;
79.2- Chương trình, Kế hoạch công tác hàng năm;
79.3- Sao y bản chính: Hồ sơ, tài liệu về tuyển sinh, đào tạo, kết quả tốt nghiệp đã được cấp bằng ra trường;
79.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm.
80. Trường Cao đẳng sư phạm tỉnh:
80.1- Những văn bản của Trung ương, tỉnh ban hành để chỉ đạo có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của trường hàng năm;
80.2- Chương trình, Kế hoạch tuyển sinh, đào tạo hàng năm;
80.3- Sao y bản chính: Hồ sơ, tài liệu về tuyển sinh, đào tạo, kết quả tốt nghiệp đã được cấp bằng ra trường hàng năm;
80.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
81. Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh:
81.1- Những văn bản của Trung ương, tỉnh ban hành để chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ hàng năm của trung tâm;
81.2- Hồ sơ, tài liệu có liên quan đến các dự án, đề án, dự án phòng chống dịch hàng năm;
81.3- Hồ sơ các dự án được quốc tế tài trợ đã kết thúc hàng năm;
81.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
82. Trường Công nhân kỹ thuật tỉnh:
82.1- Những văn bản của Trung ương, tỉnh ban hành để chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ hàng năm của trường;
82.2- Chương trình, Kế hoạch công tác hàng năm của trường;
82.3- Sao y bản chính: Hồ sơ, tài liệu về tuyển sinh, đào tạo, kết quả tốt nghiệp đã được cấp bằng ra trường;
82.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm.
83. Trường Trung học kinh tế tỉnh:
83.1- Những văn bản của Trung ương, tỉnh ban hành để chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ hàng năm của trường;
83.2- Chương trình, Kế hoạch công tác hàng năm của trường;
83.3- Sao y bản chính: Hồ sơ, tài liệu về tuyển sinh, đào tạo, kết quả tốt nghiệp đã được cấp bằng ra trường;
83.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm.
84. Trường Trung học Nông lâm nghiệp tỉnh:
84.1- Những văn bản của Trung ương, tỉnh ban hành để chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ hàng năm của trường;
84.2- Chương trình, Kế hoạch công tác hàng năm của trường;
84.3- Sao y bản chính: Hồ sơ, tài liệu về tuyển sinh, đào tạo, kết quả tốt nghiệp đã được cấp bằng ra trường;
84.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm.
85. Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh:
85.1- Những văn bản của Trung ương, tỉnh ban hành để chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ hàng năm của trường;
85.2- Chương trình, Kế hoạch công tác hàng năm của trường;
85.3- Sao y bản chính: Hồ sơ, tài liệu về tuyển sinh, đào tạo, kết quả tốt nghiệp đã được cấp bằng ra trường;
85.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm.
86. Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành:
86.1- Những văn bản của Trung ương, tỉnh ban hành để chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ hàng năm của trường;
86.2- Chương trình, Kế hoạch công tác hàng năm của trường;
86.3- Sao y bản chính: Hồ sơ, tài liệu về tuyển sinh, kết quả tốt nghiệp đã được cấp bằng ra trường;
86.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết các năm học.
87. Trường THPT Nguyễn Huệ:
87.1- Những văn bản của Trung ương, tỉnh ban hành để chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ hàng năm của trường;
87.2- Chương trình, Kế hoạch công tác hàng năm của trường;
87.3- Sao y bản chính: Hồ sơ, tài liệu về tuyển sinh, đào tạo, kết quả tốt nghiệp đã được cấp bằng ra trường;
87.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết các năm học.
88. Trung tâm đào tạo lái xe Môtô - xe máy tỉnh:
88.1- Những văn bản của Trung ương, tỉnh ban hành để chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ hàng năm của Trung tâm;
88.2- Sao y bản chính: Hồ sơ, tài liệu về tuyển sinh, đào tạo, kết quả tốt nghiệp đã được cấp bằng lái xe Môtô - xe máy hàng năm;
88.3- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết công tác hàng năm, nhiều năm.
89. Trường Trung học TDTT tỉnh:
89.1- Những văn bản của Trung ương, tỉnh ban hành để chỉ đạo về chức năng, nhiệm vụ hàng năm của trường;
89.2- Chương trình, Kế hoạch công tác hàng năm của trường;
89.3- Sao y bản chính: Hồ sơ, tài liệu về tuyển sinh, đào tạo, kết quả tốt nghiệp đã được cấp bằng ra trường;
89.4- Hồ sơ Hội nghị Tổng kết các năm học./.
- 1Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/1998 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức ở huyện, thị xã, thành phố thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 2372/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2011 về danh mục đơn vị nguồn nộp lưu và thành phần tài liệu thuộc diện nộp vào kho lưu trữ lịch sử của tỉnh Yên Bái
- 1Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/1998 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2011 về danh mục đơn vị nguồn nộp lưu và thành phần tài liệu thuộc diện nộp vào kho lưu trữ lịch sử của tỉnh Yên Bái
- 1Pháp lệnh lưu trữ quốc gia năm 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Công văn số 316/LTNN-NVĐP về việc ban hành Danh mục mẫu thành phần tài liệu nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh do Cục Lưu trữ Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức ở huyện, thị xã, thành phố thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 2372/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 451/2006/QĐ-UBND về danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu Hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Yên Bái
Quyết định 519/2006/QĐ-UBND về Danh mục Thành phần Hồ sơ, tài liệu lưu trữ của sở, cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 519/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Nguyễn Văn Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra