Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5151/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ LIÊN PHƯỜNG LINH TRUNG - LINH TÂY, QUẬN THỦ ĐỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT -BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 5759/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1109/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/2000 và Quy định quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng);
Căn cứ Công văn số 7878/UBND-PCNC ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc sử dụng đất của Công ty cổ phần A74 tại khu phố 1, phường Linh Tây, quận Thủ Đức;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2565/TTr-SQHKT ngày 05 tháng 8 năm 2014 về trình phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư liên phường Linh Trung - Linh Tây, quận Thủ Đức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư liên phường Linh Trung - Linh Tây, quận Thủ Đức với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Quy mô diện tích khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch: 18,57 ha (theo ranh thực tế).
- Vị trí và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch: Gồm các ô phố có ký hiệu II-1, II-2, II-3, II-4, V-1 có chức năng đất dân cư xây dựng mới, đất ở cao tầng, đất giáo dục, đất cơ sở sản xuất và các tuyến đường quy hoạch trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường Linh Trung - Linh Tây, quận Thủ Đức đã được Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức phê duyệt tại Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2010. Khu đất nêu trên thuộc địa bàn phường Linh Tây, quận Thủ Đức.
Phía Đông Bắc giáp đường Đào Trinh Nhất;
Phía Đông Nam giáp khu dân cư và có đường Phạm Văn Đồng (dự án đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài) cắt ngang qua khu đất;
Phía Tây Bắc giáp đường Đ6 (tiếp giáp Thị trấn Dĩ An, Tỉnh Bình Dương);
Phía Tây Nam giáp đường Trịnh Phong Đáng.
2. Lộ giới các tuyến đường có liên quan:
Đường Phạm Văn Đồng (dự án đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài): lộ giới 60m;
Đường Đào Trinh Nhất: lộ giới 20m;
Đường Trịnh Phong Đáng: lộ giới 20m;
Đường Đ6: lộ giới 27m.
Điều chỉnh hướng tuyến đường Đ1 về sát ranh đất của Công ty Cổ phần A74 để phần diện tích đất tái bố trí lại cho Công ty Cổ phần A74 không bị chia cắt. Do đó, có sự thay đổi diện tích các ô phố có liên quan (II-2, II-3, II-4).
3. Cơ quan tổ chức lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch: Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức.
4. Hồ sơ bản vẽ điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
* Bản sao các bản đồ quy hoạch của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt;
* Bản đồ vị trí, giới hạn ô đường, khu vực cần điều chỉnh cục bộ (trích từ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đã được phê duyệt);
* Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất theo phương án điều chỉnh (thể hiện khu vực điều chỉnh cục bộ và khu vực tiếp cận).
5. Lý do điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Xác định tính chất, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội trong khu vực điều chỉnh quy hoạch.
- Chuyển đổi chức năng đất ở thành một phần đất công nghiệp hiện hữu - cơ sở sản xuất để bố trí lại cho Công ty Cổ phần A74 một phần diện tích đất tương ứng với phần diện tích đất có nhà xưởng thuộc sở hữu của Công ty và đang được Công ty trực tiếp khai thác có hiệu quả; và một phần thành khu công trình dịch vụ công cộng phục vụ khu vực.
6. Nội dung điều chỉnh:
a) Về chức năng sử dụng đất, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
| Theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) được duyệt | Sau khi điều chỉnh cục bộ đồ án QHCT XD đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) | |||
Chức năng sử dụng đất | Ô phố ký hiệu II-1 | Đất ở cao tầng (Khu ở xây dựng mới) | Ô phố ký hiệu II-1 | Đất ở cao tầng (Khu ở xây dựng mới) | |
Ô phố ký hiệu II-2 | Đất giáo dục (Trường PTCS - cấp 1 - 2) | Ô phố ký hiệu II-2 | Đất giáo dục (Trường PTCS - cấp 1 - 2) | ||
Ô phố ký hiệu II-3 | Đất cơ sở sản xuất | Ô phố ký hiệu II-3 | Đất cơ sở sản xuất | ||
Ô phố ký hiệu II-4 | Đất ở xây dựng mới | Ô phố ký hiệu II-4A | Đất ở xây dựng mới | ||
Ô phố ký hiệu II-4B | Đất cơ sở sản xuất | ||||
Ô phố ký hiệu V-1 | Đất ở xây dựng mới | Ô phố ký hiệu V-1B | Đất công trình công cộng | ||
Ô phố ký hiệu V-1A | Đất cơ quan phòng cháy chữa cháy | ||||
Đất giao thông | Đất giao thông | ||||
Diện tích (ha) | Ô phố ký hiệu II-1 | 1,29 | Ô phố ký hiệu II-1 | 1,29 | |
Ô phố ký hiệu II-2 | 3,19 | Ô phố ký hiệu II-2 | 3,13 | ||
Ô phố ký hiệu II-3 | 2,64 | Ô phố ký hiệu II-3 | 2,32 | ||
Ô phố ký hiệu II-4 | 3,09 | Ô phố ký hiệu II-4A | 1,66 | ||
Ô phố ký hiệu II-4B | 3,22 | ||||
Ô phố ký hiệu V-1 | 0,92 | Ô phố ký hiệu V-1B | 0,25 | ||
Ô phố ký hiệu V-1A | 0,7 | ||||
Đất giao thông | 6,07 | Đất giao thông | 6,0 | ||
Tổng cộng | 17,2 | Tổng cộng | 18,57 | ||
Dân số (người) | Ô phố ký hiệu II-1 | 327 | Ô phố ký hiệu II-1 | 327 | |
Ô phố ký hiệu II-2 |
| Ô phố ký hiệu II-2 |
| ||
Ô phố ký hiệu II-3 |
| Ô phố ký hiệu II-3 |
| ||
Ô phố ký hiệu II-4 | 783 | Ô phố ký hiệu II-4A | 294 | ||
Ô phố ký hiệu II-4B |
| ||||
Ô phố ký hiệu V-1 | 233 | Ô phố ký hiệu V-1B |
| ||
Ô phố ký hiệu V-1A |
| ||||
Mật độ xây dựng (%) | Ô phố ký hiệu II-1 | 30 ÷ 35 | Ô phố ký hiệu II-1 | 30 ÷ 35 | |
Ô phố ký hiệu II-2 | 35 ÷ 40 | Ô phố ký hiệu II-2 | 35 ÷ 40 | ||
Ô phố ký hiệu II-3 | 50 ÷ 60 | Ô phố ký hiệu II-3 | 50 ÷ 60 | ||
Ô phố ký hiệu II-4 | 35 ÷ 40 | Ô phố ký hiệu II-4A | 35 ÷ 40 | ||
Ô phố ký hiệu II-4B | 50 ÷ 60 | ||||
Ô phố ký hiệu V-1 | 35 ÷ 40 | Ô phố ký hiệu V-1B | 35 ÷ 40 | ||
Ô phố ký hiệu V-1A | 35 ÷ 40 | ||||
Tầng cao (tầng) | Ô phố ký hiệu II-1 | 5 ÷ 18 | Ô phố ký hiệu II-1 | 5 ÷ 18 | |
Ô phố ký hiệu II-2 | 2 ÷ 4 | Ô phố ký hiệu II-2 | 2 ÷ 4 | ||
Ô phố ký hiệu II-3 | 1 ÷ 2 | Ô phố ký hiệu II-3 | 1 ÷ 2 | ||
Ô phố ký hiệu II-4 | 3 ÷ 18 | Ô phố ký hiệu II-4A | 3 ÷ 18 | ||
Ô phố ký hiệu II-4B | 1 ÷ 2 | ||||
Ô phố ký hiệu V-1 | 3 ÷ 12 | Ô phố ký hiệu V-1B | 1 ÷ 7 | ||
Ô phố ký hiệu V-1A | 1 ÷ 7 | ||||
Hệ số sử dụng đất | Ô phố ký hiệu II-1 | 1,05 ÷ 6,0 | Ô phố ký hiệu II-1 | 1,05 ÷ 6,0 | |
Ô phố ký hiệu II-2 | 0,6 ÷ 1,6 | Ô phố ký hiệu II-2 | 0,6 ÷ 1,6 | ||
Ô phố ký hiệu II-3 | 0,5 ÷ 0,6 | Ô phố ký hiệu II-3 | 0,5 ÷ 1,8 | ||
Ô phố ký hiệu II-4 | 1,05 ÷ 4,0 | Ô phố ký hiệu II-4A | 1,05 ÷ 4,0 | ||
| Ô phố ký hiệu II-4B | 0,5 ÷ 1,8 | |||
Ô phố ký hiệu V-1 | 1,05 ÷ 3,5 | Ô phố ký hiệu V-1B | 0,35 ÷ 3,2 | ||
| Ô phố ký hiệu V-1A | 0,35 ÷ 3,2 | |||
|
|
|
|
|
|
b) Về lộ giới các tuyến đường có liên quan:
Số thứ tự | Tên đường | Theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) được duyệt | Sau khi điều chỉnh cục bộ đồ án QHCT XD đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) | ||
Lộ giới (m) | Mặt cắt ngang | Lộ giới | Mặt cắt ngang (m) | ||
01 | Đường Đ1 | 20 | 4 - 12 - 4 | 20 | 4 - 12 - 4 |
02 | Đường Đ2 | 16 | 4 - 8 - 4 | 13 | 3 - 7 - 3 |
- Về hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch này không ảnh hưởng đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật của đồ án, vẫn giữ nguyên các nội dung theo Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức.
7. Các điểm lưu ý:
- Về tầng cao: số tầng bao gồm các tầng được quy định tại Thông tư số 12/2012/TT -BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - QCVN 03:2012/BXD.
- Về chiều cao xây dựng: Trong quá trình triển khai các dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, phải tuân thủ theo quy định tại Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan.
- Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu trong hồ sơ, bản vẽ điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư liên phường Linh Trung - Linh Tây, quận Thủ Đức.
- Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức có trách nhiệm cập nhật và thể hiện trong hồ sơ Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường Linh Trung - Linh Tây, quận Thủ Đức những nội dung điều chỉnh nêu trên theo quy định. Trong quá trình quản lý, tổ chức triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt cần kiểm soát, quản lý chặt chẽ để có giải pháp khắc phục những phát sinh (nếu có) do điều chỉnh cục bộ quy hoạch nhằm phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi đồ án, đảm bảo việc quản lý, phát triển đô thị phù hợp với nội dung Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 và các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đã được phê duyệt.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đúc phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc có trách nhiệm công bố công khai nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 này theo quy định.
- Công tác cắm mốc giới theo nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 này thực hiện theo Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố..
Điều 3. Quyết định này đính kèm các bản vẽ điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư liên phường Linh Trung - Linh Tây, quận Thủ Đức được nêu tại
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Linh Trung, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Linh Tây, quận Thủ Đức và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930ha)
- 2Quyết định 6570/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư xã Tân Xuân - phía Đông Quốc lộ 22, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Nam đường Linh Trung, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 1 - 2, Quận 6
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 5759/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức đến năm 2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930ha)
- 13Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 6570/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư xã Tân Xuân - phía Đông Quốc lộ 22, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Nam đường Linh Trung, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 1109/QĐ-UBND năm 2014 về duyệt đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/2000 và quy định quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 1 - 2, Quận 6
Quyết định 5151/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư liên phường Linh Trung - Linh Tây, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 5151/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra