Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1636/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHÍA TÂY XÃ PHƯỚC LỘC, HUYỆN NHÀ BÈ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6015/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 418/TTr-SQHKT ngày 12 tháng 02 năm 2014 về trình duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch được giới hạn như sau:
+ Phía Đông: giáp đường hiện hữu, tiếp giáp Kênh Cây Khô.
+ Phía Tây: giáp Rạch Gò Nổi.
+ Phía Nam: giáp dự án của Công ty Phú Điền.
+ Phía Bắc: giáp rạch Giáp Quạ.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 68,77 ha.
2. Cơ quan tổ chức lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Công trình huyện Nhà Bè).
3. Đơn vị tư vấn lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Sơn Long.
4. Hồ sơ bản vẽ điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Bản sao các bản đồ quy hoạch của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè được duyệt.
- Bản đồ vị trí, giới hạn, khu vực cần điều chỉnh cục bộ (trích từ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/2000 được duyệt).
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (phạm vi điều chỉnh cục bộ).
- Bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (phạm vi điều chỉnh cục bộ).
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật (phạm vi khu vực điều chỉnh cục bộ).
5. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực điều chỉnh quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
| |||
A | Các chỉ tiêu sử dụng đất toàn đồ án (190,42 ha) |
| |||||
| Quy mô diện tích | ha | 190,42 |
| |||
Quy mô dân số | người | 18.320 |
| ||||
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 103,94 |
| ||||
Mật độ xây dựng | % | 30-35 |
| ||||
Tầng cao xây dựng | tầng | 2 - 5 |
| ||||
B | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong phạm vi điều chỉnh cục bộ |
| |||||
| Quy mô dân số | người | 9.650 |
| |||
Quy mô diện tích | ha | 68,77 |
|
| |||
- Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 71,26 |
|
| |||
- Đất đơn vị ở, trong đó: | m2/người | 64,75 |
|
| |||
+ Đất nhóm nhà ở | m2/người | 40,74 |
|
| |||
+ Đất công trình dịch vụ đô thị, bao gồm: | m2/người | 3,01 |
|
| |||
* Đất giáo dục | m2/người | 1,7 |
|
| |||
* Đất hành chính, y tế | m2/người | 1,31 |
|
| |||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng | m2/người | 4,99 |
|
| |||
- Đất giao thông | m2/người | 16,01 |
|
| |||
- Mật độ xây dựng | % | 28,7 |
|
| |||
- Tầng cao xây dựng | tầng | 2-5 |
|
| |||
- Hệ số sử dụng đất | lần | 0,88 |
|
| |||
|
|
|
|
|
| ||
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
- Trên cơ sở các trục giao thông chính như đường Chánh Hưng nối dài, đường Nhơn Đức - Phước Lộc, quy hoạch hệ thống giao thông hoàn chỉnh, xây dựng các đường chính khu vực và đường nội bộ, liên kết các nhóm nhà với nhau.
- Tập trung hai công viên sử dụng công cộng trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 được duyệt thành một công viên trung tâm nằm tại trung tâm khu vực điều chỉnh.
- Mở rộng lộ giới đường giao thông ký hiệu N2 từ 20m lên 40m, bắt đầu từ đường D2 và kết thúc là công viên trung tâm, tạo điểm nhấn về cảnh quan cho khu vực quy hoạch.
- Hoán đổi vị trí cụm công trình dịch vụ công cộng, quy mô trường mẫu giáo trong khu vực quy hoạch giảm từ 1,07 ha xuống còn 0,61 ha; bổ sung thêm 01 trường tiểu học với quy mô 1,02 ha.
- Hoán đổi vị trí một số khu chung cư cho phù hợp với định hướng phát triển không gian.
6.1. Cơ cấu sử dụng đất khu vực điều chỉnh quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
I | Đất đơn vị ở | ha | 62,48 |
| - Đất nhóm nhà ở | ha | 39,31 |
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng | ha | 33,16 | |
+ Đất nhóm nhà ở chung cư | ha | 6,15 | |
- Đất công trình công cộng | ha | 2,90 | |
+ Đất giáo dục | ha | 1,63 | |
+ Đất hành chính, y tế | ha | 1,27 | |
- Đất cây xanh công cộng | ha | 4,82 | |
- Đất giao thông | ha | 15,45 | |
II | Đất ngoài đơn vị ở | ha | 6,29 |
| - Cây xanh bảo vệ cầu | ha | 0,27 |
- Cây xanh hành lang an toàn tuyến điện | ha | 0,58 | |
- Cây xanh thuộc hành lang bảo vệ rạch | ha | 2,15 | |
- Sông rạch, hồ điều tiết | ha | 3,29 | |
III | Tổng cộng | ha | 68,77 |
7. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
7.1 Quy hoạch giao thông đô thị:
- Quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè được duyệt.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối ngoại: đường D2, đường N1.
- Về giao thông đối nội: là các tuyến đường phân khu vực, chi tiết các tuyến đường được mô tả trong bảng thống kê dưới đây:
STT | Tên đường | Đoạn | Lộ giới | Chiều rộng (mét) | |||
Từ… | Đến… |
| Vỉa hè trái | Mặt đường | Vỉa hè phải | ||
A | Giao thông đối ngoại | ||||||
1 | Đường D2 | Đường N1 | Đường N4 | 40 | 7,5 | 25 | 7,5 |
2 | Đường N1 | Đường D1 | Đường D5 | 40 | 7,5 | 25 | 7,5 |
B | Giao thông đối nội | ||||||
3 | Đường N2 | Đường N1 | Đường N2 | 40 | 7,5 | 7,5-10-7,5 | 7,5 |
4 | Đường N3 | Đường D4 | Đường D5 | 16 | 4 | 8 | 4 |
5 | Đường N4 | Đường D2 | Đường D5 | 16 | 4 | 8 | 4 |
6 | Đường D1 | Đường N1 | Đường N4 | 16 | 4 | 8 | 4 |
7 | Đường D3 | Đường N1 | Đường N4 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
8 | Đường D4 | Đường N1 | Đường N4 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
9 | Đường D5 | Đường N1 | Đường N4 | 16 | 4 | 8 | 4 |
7.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Tổ chức đắp nền toàn bộ khu quy hoạch tạo mặt bằng xây dựng.
- Lựa chọn cao độ xây dựng H ≥ 2,00m (hệ Hòn Dấu), tính đến phần thấp nhất ở mép đường.
- Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu ra xung quanh và về phía sông rạch.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức thoát riêng cho hệ thống nước thải và nước mặt.
- Xây mới hệ thống cống thoát nước mặt dọc các đường giao thông rồi dẫn thoát trực tiếp ra sông rạch tiếp giáp với khu quy hoạch.
- Cống xây mới sử dụng cống tròn đặt ngầm, nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu H ≥ 0,7m, độ dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch i ≥ 1/D.
* Lưu ý: việc san lấp và phương án thay thế rạch hiện hữu trong khu quy hoạch cần có sự chấp thuận của cơ quan chuyên ngành.
7.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2100 KWh/người/năm.
- Nguồn cấp điện được lấy từ trạm 110/15-22KV Nhà Bè.
- Xây dựng các trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV kiểu trạm phòng, công suất đơn vị mỗi máy ≥ 400KVA.
- Phương án lưới phân phối phù hợp:
+ Xây dựng tuyến 22KV xuất phát từ trạm 110KV dẫn dọc theo trục đường giao thông và xây dựng ngầm, tiết diện M-240 mm2.
+ Mạng hạ thế cấp điện cho các công trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với các công trình.
+ Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn cao áp Sodium 15W-220V, gắn trên trụ thép.
7.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Là nguồn nước máy thành phố, dựa vào tuyến ống cấp nước Ø400 dự kiến trên đường Chánh Hưng nối dài, thuộc hệ thống Nhà máy nước Kênh Đông và sông Sài Gòn giai đoạn II đưa về.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Q = 3.210 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 15 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 2 đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với tuyến ống cấp nước Ø400 dự kiến trên đường Chánh Hưng nối dài. Các tuyến ống được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo cung cấp nước liên tục cho khu quy hoạch.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa trên các tuyến ống cấp nước chính bố trí trụ cứu hỏa với bán kính phục vụ 120m. Ngoài ra, bên trong khu quy hoạch xây dựng 02 điểm lấy nước mặt dự phòng khi có sự cố cháy.
7.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và tổng lưu lượng nước thải toàn khu: Qmax = 2.582 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải: Xây dựng hệ thống cống thoát nước thải riêng. Nước thải phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thoát ra cống thoát nước thải và đưa vào trạm xử lý cục bộ.
- Giai đoạn đầu: Nước thải sau khi xử lý tại trạm xử lý cục bộ phải đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thoát ra môi trường tự nhiên.
- Giai đoạn hoàn chỉnh: Nước thải từ trạm xử lý cục bộ được thu gom vào tuyến cống chính thoát nước thải của khu vực và chuyển về Nhà máy xử lý tập trung Nhà Bè.
- Mạng lưới thoát nước thải: Phù hợp với giải pháp thoát nước thải.
b) Xử lý rác thải:
- Chỉ tiêu chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày và tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt: 12,55 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của huyện. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của Thành phố theo quy hoạch.
7.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Chỉ tiêu phát triển viễn thông:
+ Điện thoại: 25 thuê bao/100 người.
+ Nhu cầu thuê bao: 3000 thuê bao.
- Định hướng đấu nối từ trạm thông tin bưu điện Nhà Bè hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.
- Các tuyến cáp viễn thông (cáp truyền dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình,…) dự kiến xây dựng nối từ tủ cáp chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoặc cáp đồng luồn trong ống PVC Ø114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
- Mạng di động: khi tiến hành lắp đặt các trạm BTS, các nhà cung cấp nên sử dụng chung cơ sở hạ tầng và phải đảm bảo mỹ quan đô thị.
7.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ môi trường không khí. Cụ thể: Chất lượng không khí xung quanh đạt QCVN 05:2009/BTNMT.
- Toàn bộ nước thải sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý đảm bảo QVCN 14:2008/BTNMT.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn là 100%.
- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100.
b) Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Bố trí diện tích cây xanh bao gồm công viên cây xanh, cây xanh cách ly tuyến điện, cây xanh thuộc hành lang bảo vệ rạch Tắc Quạ với tổng diện tích 6,97 ha nhằm tạo không gian xanh cho khu vực và hạn chế ảnh hưởng của hoạt động giao thông đến môi trường không khí.
- Bố trí hồ điều tiết tạo cảnh quan cho khu vực quy hoạch và góp phần giảm thiểu tình trạng ngập úng cục bộ khi có mưa lớn.
- Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
- Nước thải sinh hoạt: Nước thải được thu gom riêng và xử lý đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra môi trường.
- Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, bố trí thùng rác có nắp đậy trong khu vực, sau đó được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố.
- Quản lý chất thải rắn nguy hại phát sinh từ trạm y tế theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Yêu cầu, kiểm soát sử dụng các phương tiện, loại hình giao thông ít gây ô nhiễm không khí.
- Đề xuất danh mục đánh giá tác động môi trường: Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch có diện tích ≥ 5 ha; Các dự án chung cư cao tầng có quy mô sử dụng ≥ 500 người hoặc ≥ 100 hộ; 02 trạm xử lý nước thải cục bộ công suất 850 m3/ngày và 1732 m3/ngày đêm.
7.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè (cơ quan tổ chức lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị) và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị có trách nhiệm cập nhật và thể hiện trong hồ sơ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè những nội dung điều chỉnh nêu trên. Trong quá trình quản lý, tổ chức triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt cần kiểm soát, quản lý chặt chẽ để phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi đồ án, đảm bảo việc quản lý, phát triển đô thị phù hợp với nội dung đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) và các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đã được phê duyệt.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè cần phải công bố công khai nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè theo quy định.
- Công tác cắm mốc giới theo nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 này cần được tổ chức thực hiện theo Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
Điều 3. Quyết định này đính kèm bản thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phước Lộc, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Công trình huyện Nhà Bè và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2113/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư phường Thạnh Lộc (khu 2), quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 4041/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu đất công trình công cộng tại thửa số 504, 506, 507 và 512, tờ bản đồ số 61, phường 8, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930ha)
- 4Quyết định 5151/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư liên phường Linh Trung - Linh Tây, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 6570/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư xã Tân Xuân - phía Đông Quốc lộ 22, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Nam đường Linh Trung, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 7Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 12/2011/TT-BTNMT Quy định về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 6015/QĐ-UBND năm 2012 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè đến năm 2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 2113/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư phường Thạnh Lộc (khu 2), quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 4041/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu đất công trình công cộng tại thửa số 504, 506, 507 và 512, tờ bản đồ số 61, phường 8, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930ha)
- 17Quyết định 5151/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư liên phường Linh Trung - Linh Tây, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 6570/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư xã Tân Xuân - phía Đông Quốc lộ 22, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Nam đường Linh Trung, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây xã Phước Lộc, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 1636/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/04/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra