- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 04/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 7Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh Phú Yên quản lý
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2016/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 15 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI TỈNH QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6 /2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06/01/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6 /2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty tránh nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty tránh nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của HĐND tỉnh về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2209/TTr-STC ngày 10/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh quản lý.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày /9/2016. Giao Sở Tài chính hướng dẫn và kiểm tra trong việc thực hiện.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số ......./2016/QĐ-UBND ngày .../.../2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại là xe ô tô; chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị), Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi chung là Ban Quản lý dự án).
Xe ô tô thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quy chế này bao gồm: Xe ô tô phục vụ công tác (từ 4 đến 16 chỗ ngồi) được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc ngân sách (kể cả viện trợ, quà biếu, tặng cho của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu Nhà nước theo quy định của pháp luật…).
Các quy định khác về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án không nêu trong Quyết định này được thực hiện theo những quy định hiện hành.
Đối với xe ô tô tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được thực hiện theo quy định tại quyết định số 32/2015/QĐ-TTg và Thông tư số 159/2015/TT-BTC.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Trang bị, bố trí, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, xử lý xe ô tô
Việc thực hiện về trang bị, bố trí, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, xử lý xe ô tô được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP, Thông tư 245/2009/TT-BTC, Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg, Thông tư số 159/2015/TT-BTC, Nghị quyết về phân cấp quản lý tài sản Nhà nước hiện hành và các văn bản pháp luật liên quan.
Trên cơ sở số lượng xe ô tô được trang bị, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án ban hành quy chế quản lý, sử dụng xe đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả cho cơ quan, tổ chức, đơn vị mình. Nội dung quy chế quản lý tại cơ quan, bao gồm:
- Tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô trong cơ quan, tổ chức, đơn vị, trong đó phải quy định rõ các trường hợp được sử dụng xe ô tô phục vụ công tác, các trường hợp không được sử dụng xe ô tô; các trường hợp cá nhân được nhận khoán để tự túc phương tiện; các trường hợp được thuê xe ô tô của các tổ chức cung ứng dịch vụ phương tiện đi lại trên thị trường để phục vụ công tác;
- Thẩm quyền quyết định sử dụng, điều động xe ô tô và quy trình sử dụng xe ô tô trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (lệnh điều xe, điều kiện khi xe lưu hành, quản lý xăng, dầu, vật tư…);
- Định mức tiêu hao nhiên liệu;
- Khoảng cách thực tế từ trụ sở cơ quan đến nơi công tác để bố trí xe ô tô đi công tác cho các chức danh đủ tiêu chuẩn, nhưng không được thấp hơn 10km;
- Nội quy quản lý, chế độ bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa và sử dụng xe ô tô; các biện pháp để quản lý, sử dụng xe an toàn, hiệu quả, tiết kiệm, đáp ứng được yêu cầu công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Trách nhiệm của người ký duyệt điều động xe, lái xe, cá nhân sử dụng xe và đơn vị được giao quản lý;
- Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Mô hình tổ chức, quản lý xe ô tô của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban quản lý dự án
1. Giao cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án quản lý để bố trí xe ô tô phục vụ công tác cho các chức danh có tiêu chuẩn theo quy định tại quyết định này, như sau:
a) Đối với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng cơ quan:
- Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh làm đầu mối thực hiện quản lý toàn bộ số xe ô tô của Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị hạch toán phụ thuộc (các Ban và các tổ chức tương đương) có đủ tiêu chuẩn được trang bị xe ô tô để bố trí cho các chức danh có tiêu chuẩn khi đi công tác theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg;
- Giao các đơn vị hạch toán độc lập thuộc Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh có đủ tiêu chuẩn được trang bị xe ô tô được trực tiếp quản lý, sử dụng xe ô tô để bố trí cho các chức danh có tiêu chuẩn khi đi công tác theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg.
b) Đối với các Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy; HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố được trực tiếp quản lý, sử dụng xe ô tô để bố trí cho các chức danh có tiêu chuẩn khi đi công tác theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg.
c) Đối với các Sở, Ban, ngành và các tổ chức tương đương, thủ trưởng cơ quan thực hiện:
- Văn phòng Sở, Ban, ngành và các tổ chức tương đương quản lý số xe ô tô của Sở, Ban, ngành và các tổ chức tương đương để bố trí cho các chức danh có tiêu chuẩn khi đi công tác theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg;
- Các đơn vị hạch toán độc lập thuộc Sở, Ban, ngành và các tổ chức tương đương có đủ tiêu chuẩn được trang bị xe ô tô được trực tiếp quản lý, sử dụng xe ô tô để bố trí cho các chức danh có tiêu chuẩn khi đi công tác theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg.
2. Căn cứ vào điều kiện cụ thể, thực tế cung cấp dịch vụ phương tiện đi lại của thị trường, cơ quan, tổ chức, đơn vị và Ban Quản lý dự án thực hiện thuê dịch vụ xe ô tô theo quy định tại Điều 13 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thực hiện khoán kinh phí thực hiện theo quy định tại Điều 14 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg, Thông tư số 159/2015/TT-BTC và quyết định này.
Điều 4. Khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án
1. Đối với các chức danh quy định tại khoản 2, Điều 6 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg tự nguyện đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô:
a) Khoán kinh phí sử dụng xe ô tô theo từng công đoạn:
- Đưa đón hàng ngày từ nơi ở đến nơi làm việc;
- Khi đi công tác;
- Đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc và đi công tác.
b) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định khoán kinh phí sử dụng xe ô tô cho chức danh theo từng công đoạn. Số tiền khoán được chi trả cùng với kỳ trả lương liền kề của đơn vị cho từng chức danh đã đăng ký thực hiện khoán.
c) Đơn giá khoán là đơn giá bình quân của phương tiện vận tải công cộng (đơn giá của các hãng xe taxi phổ biến trên thị trường) tại địa phương.
d) Mức khoán kinh phí được xác định như sau:
d.1) Trường hợp khoán kinh phí đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc hàng ngày, mức khoán được xác định, như sau:
Mức khoán đưa đón (MKđđ) | = | Đơn giá khoán (đồng/km) | x | Số km khoán (km) | x | 02 lượt (lượt) | x | Số ngày thực tế đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc (ngày) |
Trong đó:
- Số Km khoán là khoảng cách thực tế từ nhà ở đến nơi làm việc của từng chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe đưa đón, do thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban quản lý dự án xác định;
- 02 lượt: Bao gồm 01 lượt đi và 01 lượt về trong một ngày làm việc;
- Số ngày thực tế đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc không bao gồm số ngày đi công tác.
d.2) Trường hợp khoán kinh phí khi đi công tác, mức khoán được xác định, như sau:
Mức khoán đi công tác (MKct) (đồng/tháng) | = | Đơn giá khoán (đồng/km) | x | Khoảng cách thực tế đi công tác hàng tháng của từng chức danh (km) |
Trong đó: Khoảng cách thực tế đi công tác là số km thực tế đi công tác hàng tháng của từng chức danh được xác định trên cơ sở lịch trình công tác thực tế của chức danh được Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án xác nhận.
d.3) Trường hợp khoán toàn bộ kinh phí (bao gồm: Cả công đoạn đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc và công đoạn khi đi công tác), mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô được xác định, như sau:
Mức khoán toàn bộ (MK tb) (đồng/tháng) | = | MKđđ (đồng/tháng) | + | MKct (đồng/tháng) |
2. Trường hợp các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác theo quy định tại Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg tự nguyện đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác: Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án quyết định việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác cho từng chức danh; mức khoán kinh phí thực hiện theo quy định tại điểm b, điểm c và điểm d (d.2) khoản 1 Điều này.
3. Chủ trì, phối hợp các ngành liên quan thực hiện xác định và Thông báo đơn giá khoán (đồng/km) xe ô tô trên địa bàn tỉnh để làm cơ sở cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban quản lý dự án thực hiện. Khi đơn giá bình quân của các phương tiện vận tải công cộng trên địa bàn tỉnh biến động trên 20% so với đơn giá khoán đã thông báo, Sở Tài chính phối hợp với các ngành thực hiện điều chỉnh cho phù hợp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án triển khai thực hiện quy chế này.
2. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan xác định và thông báo đơn giá khoán xe ô tô trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 3, Điều 4 quy chế này.
3. Kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành các quy định về trang bị, quản lý, sử dụng tài sản là xe ô tô trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án theo quy chế này.
4. Rà soát, chuẩn hóa, cập nhật đầy đủ số liệu về tài sản là xe ô tô trên cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước.
5. Thực hiện công khai việc quản lý, bố trí và sử dụng xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng theo quy định của pháp luật về công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án, Công ty nhà nước và các cá nhân có liên quan có nghĩa vụ thực hiện đúng quy định về tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng tài sản là xe ô tô để phục vụ các hoạt động theo quy định.
2. Thực hiện việc trang bị, bố trí, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, xử lý xe ô tô theo quy định tại Điều 2 Quy chế này. Việc sử dụng xe ô tô của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước; đảm bảo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện ban hành Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô cho đơn vị mình theo quy định tại Điều 2 Quy chế này.
4. Thực hiện việc báo cáo, kê khai xe ô tô; báo cáo tình hình tăng giảm xe ô tô cho Sở Tài chính theo đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
5. Công khai việc quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng theo quy định của pháp luật.
- 1Quyết định 08/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh Gia Lai quản lý
- 3Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 64/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 2484/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh Hòa Bình quản lý
- 7Quyết định 4321/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, Ban quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2016 quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 6110/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp quản lý, sử dụng xe ô tô kiểm nghiệm an toàn thực phẩm và kết quả xét nghiệm do thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô công trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 52/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng xe ô tô tại trong cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và Ban Quản lý dự án thuộc tỉnh Phú Yên quản lý
- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 3Thông tư 245/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 52/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 04/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 8Quyết định 08/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh Gia Lai quản lý
- 10Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh Phú Yên quản lý
- 12Quyết định 64/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- 14Quyết định 2484/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh Hòa Bình quản lý
- 15Quyết định 4321/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, Ban quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2016 quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 17Quyết định 6110/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp quản lý, sử dụng xe ô tô kiểm nghiệm an toàn thực phẩm và kết quả xét nghiệm do thành phố Hà Nội ban hành
- 18Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô công trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh quản lý do tỉnh Phú Yên ban hành
- Số hiệu: 51/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Hoàng Văn Trà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2016
- Ngày hết hiệu lực: 16/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực