Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2016/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 18 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 53/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải về quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 12 về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 645/TTr-STC-GCS ngày 03/3/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô công trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Giao thông vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ CÔNG TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, CÁC TỔ CHỨC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô công phục vụ công tác; việc bảo dưỡng, sửa chữa, thanh lý xe ô tô công; chế độ khoán kinh phí, thanh toán kinh phí sử dụng xe ô tô công phục vụ công tác trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (gọi chung là cơ quan, đơn vị, tổ chức), Ban quản lý dự án của Nhà nước và các đơn vị khác thụ hưởng ngân sách tỉnh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
2. Đối với xe ô tô phục vụ công tác của các dự án đang triển khai thực hiện; xe ô tô của các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; xe ô tô ngoại giao; xe ô tô của các tổ chức, cá nhân khác và việc sửa chữa xe ô tô do các đơn vị Bảo hiểm chi trả không thuộc phạm vi áp dụng của Quy chế này.
Thực hiện theo Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (gọi tắt là Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg) và Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg (gọi tắt là Thông tư số 159/2015/TT-BTC).
BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA, THANH LÝ XE Ô TÔ CÔNG
Điều 3. Thời gian sử dụng xe ô tô
Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách Nhà nước.
Điều 4. Bảo dưỡng và sửa chữa xe ô tô
1. Nguyên tắc thực hiện:
a. Xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, đơn vị, tổ chức phải được bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa theo quy định tại Thông tư số 53/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (gọi tắt là Thông tư số 53/2014/TT-BGTVT).
b. Trước và sau khi tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô, cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng phải lập Biên bản kiểm tra xác nhận tình trạng kỹ thuật ô tô (có xác nhận của các đơn vị, tổ chức thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa xe).
Trường hợp sửa chữa lớn ô tô, Biên bản kiểm tra xác nhận tình trạng kỹ thuật ô tô cần có sự tham gia của cán bộ kỹ thuật đại diện Sở Giao thông Vận tải. Kết quả bảo dưỡng, sửa chữa phải ghi vào Sổ theo dõi, quản lý bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô để theo dõi việc quản lý bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô.
2. Điều kiện để xem xét, quyết định sửa chữa lớn ô tô:
a. Đối với xe ô tô mua mới (chưa qua sửa chữa lần nào): đã hết thời hạn bảo hành, bảo trì của nhà sản xuất, thời gian sử dụng trên 5 năm (60 tháng) hoặc số km sử dụng tối thiểu 200.000 km kể từ ngày mua sắm, nghiệm thu xe ô tô đưa vào sử dụng. Tình trạng kỹ thuật do Sở Giao thông vận tải kiểm tra xác nhận đã hư hỏng và đạt điều kiện phải sửa chữa lớn ô tô theo quy định.
b. Đối với xe ô tô đã qua sửa chữa lớn: thời gian sử dụng trên 04 năm (48 tháng) hoặc chỉ số km sử dụng tối thiểu 100.000 km kể từ ngày sửa chữa lớn ô tô lần trước. Tình trạng kỹ thuật do Sở Giao thông vận tải kiểm tra xác nhận đã hư hỏng và đạt điều kiện phải sửa chữa lớn ô tô theo quy định.
c. Một số trường hợp xe ô tô bị hư hỏng đột xuất do khách quan (không đạt điều kiện tại tiết a, tiết b Khoản này) mà phải thực hiện việc sửa chữa lớn đã được Sở Giao thông vận tải kiểm tra, xác định nguyên nhân, xác nhận mức độ hư hỏng và đạt điều kiện phải sửa chữa lớn ô tô theo quy định.
3. Quy trình sửa chữa xe ô tô chịu trách nhiệm duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ từ nguồn kinh phí đã được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm nhằm đảm bảo cho xe ô tô vận hành ổn định, an toàn, hiệu quả và tiết kiệm.
b. Quy trình sửa chữa lớn:
Khi xe ô tô có phát sinh hư hỏng các chi tiết chính ảnh hưởng trong tổng thành, hệ thống xe ô tô; cơ quan, đơn vị, tổ chức được giao quản lý, sử dụng xe ô tô công có trách nhiệm đưa xe đến các đơn vị (trạm) sửa chữa để kiểm tra, báo giá chi tiết thiết bị hư hỏng cần sửa chữa hoặc thay thế để làm cơ sở lập dự toán chi phí sửa chữa. Việc sửa chữa phải được thực hiện theo đúng tiêu chuẩn, được căn cứ trên cơ sở yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất; đặc thù trong khai thác sử dụng (địa hình hoạt động, phân vùng lãnh thổ, khí hậu, yêu cầu kỹ thuật) và thiết bị chuyên dùng của nhà chế tạo thiết bị chuyên dùng.
4. Thủ tục sửa chữa lớn ô tô:
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức căn cứ vào các trường hợp sau để thực hiện các thủ tục sửa chữa lớn ô tô:
a. Nếu nguồn kinh phí sửa chữa được giao hàng năm đảm bảo cho việc sửa chữa thì cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý xe phối hợp với Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật xe ô tô, lập biên bản và kết luận về mức độ hư hỏng, làm cơ sở để xác định lại chi tiết cần sửa chữa và kinh phí sửa chữa.
b. Nếu nguồn kinh phí sửa chữa được giao hàng năm không đảm bảo cho việc sửa chữa thì cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý xe phối hợp với Sở Giao thông vận tải và cơ quan tài chính cùng cấp (Sở Tài chính đối với xe của các sở, ban ngành tỉnh quản lý; Phòng Tài chính - Kế hoạch đối với xe ô tô do cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý) tổ chức kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật xe ô tô, lập biên bản và kết luận về mức độ hư hỏng, làm cơ sở để xác định lại chi tiết cần sửa chữa và kinh phí sửa chữa cần phải bổ sung để trình cơ quan tài chính cùng cấp tham mưu trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định bổ sung kinh phí đối với phần chênh lệch.
Trên cơ sở nguồn kinh phí mua sắm, sửa chữa được giao hàng năm và nguồn kinh phí đã được cấp có thẩm quyền cấp bổ sung phần chênh lệch (nếu có), cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý xe triển khai thực hiện sửa chữa phương tiện theo quy định hiện hành.
c. Sau khi sửa chữa lớn ô tô xong, các cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý xe mời Sở Giao thông vận tải và các đơn vị có liên quan tổ chức nghiệm thu sửa chữa xe ô tô làm cơ sở cho việc thanh toán kinh phí sửa chữa.
5. Thủ tục thanh quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa theo hướng dẫn tại Thông tư 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (gọi tắt là Thông tư 58/2016/TT-BTC) và các văn bản pháp luật hiện hành.
6. Trong các trường hợp khẩn cấp để khắc phục vụ hậu quả thiên tai, phòng, chống dịch bệnh, cấp cứu người; việc sửa chữa xe ô tô phục vụ nhiệm vụ được thực hiện ngay và do Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định cụ thể.
Việc thanh lý xe ô tô thực hiện theo Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ, Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan.
Điều 6. Hình thức quản lý sử dụng xe ô tô công
Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 159/2015/TT-BTC.
1. Được sử dụng xe ô tô để đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc và đi công tác.
2. Trường hợp các chức danh quy định tại Điều 6 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg tự nguyện đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công:
a. Thủ trưởng cơ quan đơn vị quyết định việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô cho chức danh theo từng công đoạn, trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 159/2015/TT-BTC.
b. Lập bảng Đăng ký khoán kinh phí (Biểu số 1 đính kèm Quy chế này); Bảng đăng ký khoán kinh phí đi công tác nếu có (Biểu số 2 đính kèm Quy chế này) để thực hiện việc chi trả thanh toán khoán kinh phí.
1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban quản lý dự án được sử dụng xe ô tô công trong các trường hợp sau:
a. Đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên theo lịch họp, kế hoạch công tác đã được duyệt.
b. Đi công tác do điều động, giải quyết công việc theo yêu cầu của cơ quan cấp trên.
c. Đi phục vụ công tác đối ngoại.
d. Đi công tác theo các đoàn công tác khác mà không thể sử dụng chung xe ô tô.
đ. Cấp phó được ủy quyền, phân công đi công tác thay cho cấp trưởng theo kế hoạch công tác đã được duyệt.
2. Các trường hợp khác được sử dụng xe ô tô:
a. Khách mời của đơn vị khác phối hợp đi công tác theo yêu cầu và đoàn công tác có từ 03 người trở lên (không kể lái xe).
b. Chuyển, nhận tài liệu tuyệt mật, công văn hỏa tốc, tài sản, chứng từ tài liệu tài chính, chở tiền từ kho bạc, ngân hàng về cơ quan.
c. Trưởng (hoặc phụ trách) các Phòng, Trưởng các đơn vị trực thuộc, Trưởng các tổ chức đoàn thể được sử dụng xe ô tô trong trường hợp cần thiết để phục vụ yêu cầu công tác theo yêu cầu của Lãnh đạo cơ quan.
d. Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện việc công tác khẩn cấp, đột xuất cần phải giải quyết gấp theo yêu cầu của Lãnh đạo cơ quan.
đ. Thực hiện việc điều động xe phục vụ công tác theo yêu cầu của cơ quan cấp trên.
3. Đối với trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban quản lý dự án áp dụng tự túc phương tiện theo hình thức khoán kinh phí: thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Quy chế này.
Điều 9. Điều kiện, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Xe chuyên dùng được sử dụng theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ đặc thù, phù hợp theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 159/2015/TT-BTC.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định định mức (số lượng, chủng loại) xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh. Việc trang bị xe ô tô chuyên dùng được thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức Nhà nước quy định.
Điều 10. Quản lý chi phí sử dụng xe ô tô
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban quản lý dự án chịu trách nhiệm quản lý chi phí sử dụng xe ô tô công đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả; áp dụng định mức tiêu hao nhiên liệu theo quy định đối với từng xe ô tô quản lý; thực hiện mở sổ theo dõi chi phí sử dụng thực tế đối với từng xe bao gồm: tiền lương lái xe, chi phí nhiên liệu, chi phí sửa chữa xe (bao gồm cả chi phí sửa chữa lớn được phân bổ hợp lý) và các chi phí liên quan đến vận hành, sử dụng xe ô tô theo quy định.
Điều 11. Thuê dịch vụ xe ô tô phục vụ công tác
1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban quản lý dự án quyết định việc thuê dịch vụ xe ô tô phục vụ công tác (giá thuê xe theo đơn giá bình quân chung của phương tiện vận tải công cộng), trong trường hợp lượng xe ô tô hiện có không đảm bảo đáp ứng theo yêu cầu nhiệm vụ công việc.
2. Việc lựa chọn đơn vị cho thuê dịch vụ xe ô tô thực hiện theo quy định pháp luật về đấu thầu.
1. Trách nhiệm của người sử dụng xe:
a. Khi có kế hoạch đi công tác được phê duyệt, người sử dụng xe phối hợp Văn phòng đơn vị lập lệnh điều động xe ô tô (theo Biểu số 3 đính kèm Quy chế này) kèm theo bản sao lịch công tác chuyển Văn phòng (tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án có xe sử dụng) để thực hiện điều động xe.
b. Sử dụng xe đúng mục đích, đi đúng giờ, đúng nơi xuất phát và lộ trình đã đăng ký.
c. Tạo điều kiện cho lái xe hoàn thành nhiệm vụ.
d. Trong quá trình sử dụng xe, nếu có yêu cầu phát sinh người sử dụng xe phải thông báo cho Văn phòng và ngay sau khi kết thúc chuyến đi phải ký xác nhận chính xác hành trình, quãng đường thực tế đã phát sinh vào Lệnh điều xe ô tô (phần “quãng đường phát sinh, nếu có”) để làm cơ sở cho lái xe thanh toán chi phí xăng, dầu.
2. Trách nhiệm của bộ phận Văn phòng:
a. Đảm bảo xe ô tô sẵn sàng phục vụ công tác cơ quan.
b. Lập biên bản bàn giao (nêu rõ tình trạng xe, các loại giấy tờ liên quan: giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận bảo hiểm, giấy phép lưu hành... tại thời điểm bàn giao) và thực hiện bàn giao xe cho lái xe trực tiếp quản lý.
c. Điều động xe ô tô, lái xe thực hiện nhiệm vụ đúng thời gian, đảm bảo hiệu quả và an toàn; giám sát lịch trình hoạt động của xe.
d. Giám sát việc sửa chữa, bảo dưỡng xe định kỳ, đột xuất.
e. Xác nhận đề nghị thanh toán chi phí cho lái xe (xăng, dầu...) theo định mức quy định sau khi đã hoàn thành chuyến đi.
g. Theo dõi và hạch toán chi phí sử dụng thực tế đối với từng xe bao gồm: tiền lương lái xe, chi phí nhiên liệu, chi phí sửa chữa xe (bao gồm cả chi phí sửa chữa lớn được phân bổ hợp lý) và các chi phí liên quan đến vận hành, sử dụng xe ô tô theo quy định.
3. Trách nhiệm của lái xe:
a. Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định của cơ quan, lệnh điều xe và sự điều động của Lãnh đạo, Văn phòng; tuân thủ nghiêm Luật giao thông đường bộ.
b. Đón, đưa đoàn công tác đúng thời gian, địa điểm, lộ trình; ghi sổ nhật trình và có xác nhận của người sử dụng xe theo quy định.
c. Trong khi làm nhiệm vụ: Mở, đóng cửa cho Lãnh đạo cấp cao, khách mời quan trọng (trong nước, quốc tế) khi lên, xuống xe; không gây phiền hà đối với người đi trên xe; không tham gia vào những việc không thuộc trách nhiệm của mình; không tự tiện lái xe đi nơi khác nếu không có sự đồng ý của người sử dụng xe; tuyệt đối không để người khác điều khiển xe khi phục vụ công tác.
d. Khi xe ở cơ quan: Để xe đúng nơi quy định; thường xuyên kiểm tra kỹ thuật xe, máy, thiết bị, phụ tùng, xăng, dầu, vệ sinh xe sạch sẽ để sẵn sàng phục vụ công tác; trong giờ hành chính phải có mặt tại cơ quan; trong trường hợp có yêu cầu đột xuất phải sẵn sàng để thực hiện nhiệm vụ; không tự ý lái xe rời cơ quan khi chưa có lệnh điều xe hoặc điều động của Lãnh đạo, Văn phòng.
đ. Thanh toán chi phí liên quan (chi phí xăng, dầu, lệ phí cầu đường,..) theo quy định, nếu có phát sinh khác với lộ trình ghi trong Lệnh điều xe thì phải có giải trình quãng đường và xác nhận của người sử dụng xe.
e. Trong vòng 1 tháng trước khi giấy chứng nhận bảo hiểm, giấy phép lưu hành và các khoản phí hết thời hạn, báo cáo Lãnh đạo, Văn phòng để triển khai mua bảo hiểm, phí tiếp nối; thực hiện việc đăng kiểm theo quy định.
g. Cập nhật và bảo quản “Sổ theo dõi, quản lý bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô” để phục vụ công tác bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa xe theo quy định.
Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan tài chính
1. Sở Tài chính:
a. Phối hợp với các sở, ngành có liên quan, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh để Thông báo đơn giá khoán xe ô tô trên địa bàn theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 159/2015/TT-BTC.
b. Kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị, tổ chức, Ban quản lý dự án thụ hưởng ngân sách tỉnh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh việc chấp hành các quy định về quản lý, sử dụng xe ô tô theo Quyết định này. Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí mua sắm, kinh phí bảo dưỡng và sửa chữa xe ô tô trong kế hoạch chi ngân sách hàng năm của tỉnh.
c. Phối hợp Sở Giao thông Vận tải xem xét, rà soát trách nhiệm các đơn vị sử dụng xe ô tô thực hiện việc bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ; không xem xét và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh kinh phí mua sắm, kinh phí bảo dưỡng và sửa chữa xe ô tô cho các đơn vị sử dụng xe ô tô không chấp hành Quy định chung về bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô để gây ra hỏng hóc phải sửa chữa lớn.
2. Phòng Tài chính - Kế hoạch:
Kiểm tra, giám sát cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của huyện, thị xã, thành phố thực hiện sửa chữa ô tô theo đúng quy định. Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, bố trí kinh phí sửa chữa xe ô tô trong kế hoạch chi ngân sách hàng năm của cấp huyện.
Điều 14. Trách nhiệm Sở Giao thông vận tải
1. Kiểm tra, giám định tình trạng kỹ thuật và đánh giá mức độ hư hỏng xe ô tô, quá trình kiểm tra phải lập biên bản và có kết luận về mức độ hư hỏng để đề xuất sửa chữa lớn ô tô phù hợp theo Thông tư số 53/2014/TT-BGTVT.
2. Hướng dẫn cụ thể về chi tiết ảnh hưởng trong tổng thành, hệ thống xe ô tô để sửa chữa lớn; xây dựng các biểu mẫu phục vụ công tác giám định tình trạng kỹ thuật và mức độ hư hỏng xe để làm cơ sở pháp lý cho việc sửa chữa xe.
3. Tham gia công tác nghiệm thu, sửa chữa xe ô tô tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức.
4. Hướng dẫn các cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa trên địa bàn tỉnh đủ điều kiện thực hiện và phải có trách nhiệm bảo hành nội dung bảo dưỡng, sửa chữa theo quy định tại Thông tư số 53/2014/TT-BGTVT.
Điều 15. Trách nhiệm của các đơn vị sử dụng xe ô tô
1. Căn cứ vào các quy định của Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải về quản lý, sử dụng xe ô tô và các nội dung hướng dẫn tại Quy chế này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức được giao quản lý, sử dụng xe ô tô ban hành Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô công của cơ quan, đơn vị, tổ chức mình; thực hiện việc quản lý, sử dụng, bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng thường xuyên và sửa chữa xe ô tô đúng theo quy định.
2. Mở “Sổ theo dõi, quản lý bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô” để cập nhật, ghi chép các chi tiết nội dung bảo dưỡng, sửa chữa và kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô có xác nhận của đơn vị, tổ chức thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa xe; làm cơ sở để các cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra đánh giá bảo dưỡng, sửa chữa và báo cáo khi có yêu cầu.
3. Lập kế hoạch và dự toán kinh phí mua sắm, kinh phí bảo dưỡng và sửa chữa xe ô tô cùng thời gian lập dự toán ngân sách hằng năm gửi về cơ quan tài chính cùng cấp, để cơ quan tài chính xem xét, lập dự toán trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.
4. Chi trả các chi phí thuê phương tiện công tác cho đại diện Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính khi mời tham gia việc kiểm tra đánh giá tình trạng kỹ thuật để tiến hành thanh lý, sửa chữa lớn ô tô tại các huyện, thị xã và các cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa ngoài thành phố Quy Nhơn.
5. Thực hiện việc báo cáo, kê khai, bổ sung quyền quản lý sử dụng xe ô tô; báo cáo tình hình tăng giảm xe ô tô; báo cáo kết quả bán, thanh lý xe ô tô và thủ tục sang tên, đổi biển kiểm soát cho Sở Tài chính theo đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
6. Thực hiện việc công khai việc quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng theo quy định của pháp luật về công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
1.Việc xử lý vi phạm trong việc quản lý, sử dụng xe ô tô công thực hiện theo quy định tại Điều 20 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg và các quy định khác có liên quan.
2. Đối với việc quản lý, sử dụng xe ô tô công của cơ quan, tổ chức, đơn vị không đúng quy định, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan phải chịu trách nhiệm; tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm và mức thiệt hại mà phải bồi thường thiệt hại, đồng thời bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
1. Giao Sở Tài chính chủ trì tổ chức triển khai quy định này đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan trên địa bàn tỉnh.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016)
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Đưa đón hàng ngày từ nơi ở đến nơi làm việc)
Họ và tên:
Chức danh:
Địa điểm nơi ở:
Sớ Km từ nơi ở đến cơ quan:
| ...., Ngày tháng năm 20... |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016)
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG ĐĂNG KÝ KHOÁN KINH PHÍ ĐI CÔNG TÁC
Họ và tên:
Chức danh:
Lịch trình công tác:
Sớ Km thực tế đi công tác trong tháng
| Ngày tháng năm 20 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016)
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH |
| ||||
LỆNH XE | |||||
Số: ( Bản lưu) | Số: ( Bản người lái xe lưu) | ||||
- Căn cứ quyết định của: Thủ trưởng... | - Căn cứ quyết định của: Thủ trưởng... | ||||
- Số đăng ký của xe: | - Số đăng ký của xe: | ||||
- Họ tên người lái xe: | - Họ tên người lái xe: | ||||
- Họ tên người dùng xe: | - Họ tên người dùng xe: chức vụ: | ||||
- Đơn vị: | - Đơn vị: | ||||
- Nơi đến công tác: | - Nơi đến công tác: | ||||
- Nội dung công việc: | - Nội dung công việc: | ||||
- Cán bộ đi cùng: | - Cán bộ đi cùng: | ||||
- Đón cán bộ tại: | - Địa điểm và thời gian đón: | ||||
- Số Km dự kiến: | - Số Km dự kiến: | ||||
Đi từ ngày tháng năm 20.. Đến từ h ngày tháng năm 20... | Đi từ giờ ngày tháng năm 20.. Đến từ ngày tháng năm 20... | ||||
Thời gian về …giờ , Ngày... tháng.... năm 20.... | Thời gian về …… giờ ……, Ngày ….. tháng ….. năm 20 ....... | ||||
Ngày tháng năm 20... | Xác nhận người sử dụng xe (quãng đường phát sinh,nếu có) Ngày tháng năm 20 | ||||
VĂN PHÒNG (BỘ PHẬN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ) | VĂN PHÒNG (BỘ PHẬN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ) |
- 1Quyết định 08/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh Gia Lai quản lý
- 3Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh quản lý do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 57/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 11/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 4Thông tư 53/2014/TT-BGTVT về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 21/2015/NQ-HĐND về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
- 10Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 08/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh Gia Lai quản lý
- 13Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh quản lý do tỉnh Phú Yên ban hành
- 14Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 15Quyết định 57/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô công trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 56/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra