- 1Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng trồng, vườn trồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 667/1998/QĐ-UB quy định giá tính thuế đối với sản phẩm gỗ tỉa thưa từ rừng trồng do Tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với gốc, rễ các loại lâm sản quy định tại Mục A, Phần I Phụ lục theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 31/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3, Điều 15 và bãi bỏ khoản 10 Điều 3 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND; bãi bỏ Điều 3 Quyết định 51/2012/QĐ-UBND và Điều 3 Quyết định 60/2014/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên và thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng năm 2017 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2012/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 12 tháng 11 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12, ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Xét đề nghị của liên ngành: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 1865/TT-LN ngày 14/8/2012 về việc đề xuất giá gỗ để tính thuế tài nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tối thiểu làm cơ sở tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (như phụ lục kèm theo).
Điều 2. Mức giá quy định tại Điều 1 nói trên là mức giá tối thiểu để thu thuế tài nguyên và thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định hiện hành. Không có giá trị thanh toán đối với các đơn vị sản xuất, kinh doanh lâm sản.
- Việc xác định giá khởi điểm để bán đấu giá đối với các loại lâm sản thực hiện theo các quy định hiện hành về xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, nhưng không được thấp hơn giá tối thiểu của từng loại lâm sản tại phụ lục kèm theo quyết định này.
- Riêng các loại gỗ cấm khai thác (tịch thu) Nhóm IA, IIA. Phải thực hiện xác định giá khởi điểm theo quy định hiện hành.
Điều 3. Khi giá cả có biến động từ 20% trở lên, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành có liên quan xây dựng phương án giá tính thuế tài nguyên trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 17/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI LÂM SẢN RỪNG TỰ NHIÊN, THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ngày 12/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
A. GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TỰ NHIÊN:
I. GỖ CÁC LOẠI:
ĐVT: 1.000 đ/m3
STT | Loài cây trong nhóm | Gỗ tròn | Gỗ xẻ (Giá TT) | |
25cm < ĐK < 50cm | ĐK = >50cm | |||
I | Nhóm I |
|
|
|
1 | Sưa (Trắc thối, hoặc Huỳnh đàn đỏ) | 2.000.000 | 2.300.000 | 2.700.000 |
2 | Trắc | 160.000 | 180.000 | 240.000 |
3 | Hoàng đàn, Pơ mu | 35.000 | 40.000 | 55.000 |
4 | Cà te, Cẩm lai | 28.000 | 35.000 | 40.000 |
5 | Hương | 16.000 | 20.000 | 28.000 |
6 | Các loài khác | 15.000 | 20.000 | 25.000 |
II | Nhóm II |
|
|
|
1 | Sao xanh, Cẩm xe | 6.000 | 7.000 | 9.000 |
2 | Sến mật | 5.000 | 6.000 | 8.000 |
3 | Kiền kiền, Xoay | 4.000 | 5.000 | 7.000 |
4 | Các loại khác | 4.000 | 4.500 | 6.000 |
III | Nhóm III |
|
|
|
1 | Dổi | 5.000 | 6.000 | 8.500 |
2 | Cà chít | 4.000 | 6.000 | 8.000 |
3 | Bằng lăng | 3.500 | 5.000 | 6.000 |
4 | Sao cát | 3.000 | 4.000 | 5.500 |
5 | Các loại khác | 3.000 | 4.000 | 5.000 |
IV | Nhóm IV |
|
|
|
1 | Thông nàng | 3.000 | 3.500 | 4.500 |
2 | Thông ba lá (thông dầu) | 2.700 | 3.000 | 3.500 |
3 | Sến bo bo | 2.500 | 3.000 | 4.000 |
4 | Các loại khác | 2.000 | 2.500 | 3.500 |
V | Nhóm V |
|
|
|
1 | Dầu các loại | 3.000 | 4.000 | 5.000 |
2 | Thông 2 lá | 2.500 | 3.500 | 4.000 |
3 | Các loại khác | 2.500 | 3.000 | 4.000 |
VI | Nhóm VI |
|
|
|
1 | Trám hồng, Kháo vàng | 2.500 | 3.000 | 4.000 |
2 | Xoan đào | 4.000 | 5.000 | 7.000 |
3 | Các loại khác | 2.000 | 2.800 | 3.500 |
VII | Nhóm VII |
|
|
|
1 | Vạn trứng, Trám trắng, Lồng mức, Sữa | 2.500 | 3.000 | 3.500 |
2 | Các loại khác | 2.000 | 2.500 | 3.000 |
VIII | Nhóm VIII |
|
|
|
1 | Tất cả các loại | 2.000 | 2.000 | 2.500 |
II. LÂM SẢN KHÁC NGOÀI GỖ:
1. Song mây:
TT | Đường kính | Song mây tươi | Song mây sơ chế | ||
Đồng/Sợi | Đồng/Kg | Đồng/Sợi | Đồng/Kg | ||
I | Song mây bột |
|
|
|
|
| ĐK<25mm | 20.000 | 8.000 | 25.000 | 10.000 |
| ĐK =>25mm | 28.000 | 9.500 | 32.000 | 11.000 |
II | Mây mật, đá cành | 4.500 | 3.500 | 5.000 | 3.500 |
III | Các loại mây khác | 2.000 | 3.000 | 2.500 | 3.500 |
2. Các loại lâm sản phụ khác:
TT | Loại lâm sản | ĐVT | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Vỏ bời lời đỏ | Đồng/Kg | 13.000 |
|
2 | Vỏ bời lời xanh | Đồng/Kg | 7.000 |
|
3 | Vỏ bời lời nước (giả) | Đồng/Kg | 6.000 |
|
4 | Chai cục | Đồng/Kg | 5.000 |
|
5 | Củ riềng khô | Đồng/Kg | 4.000 |
|
6 | Củ riềng tươi | Đồng/Kg | 2.000 |
|
7 | Hột ươi | Đồng/Kg | 100.000 |
|
8 | Quả cà na | Đồng/Kg | 2.000 |
|
9 | Nhựa thông | Đồng/Kg | 5.000 |
|
10 | Vàng đắng tươi | Đồng/Kg | 2.000 |
|
11 | Quả mơ | Đồng/Kg | 12.000 |
|
12 | Bột béc be rin | Đồng/Kg | 150.000 |
|
13 | Đũa sơ chế | Đồng/Kg | 2.500 |
|
14 | Cây lồ ô | Đồng/Cây | 10.000 |
|
15 | Bông đót | Đồng/Mét | 120.000 |
|
16 | Nứa, le, sậy | Đồng/Cây | 2.000 |
|
17 | Cua đinh | Đồng/Kg | 100.000 |
|
18 | Vỏ hậu phát | Đồng/Kg | 4.000 |
|
19 | Đũa tinh chế | Đồng/Kg | 4.500 |
|
B. GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG:
TT | Loài cây | Giá đồng/m3 | Ghi chú |
1 | Gỗ muồng đen |
|
|
Đường kính < 35 cm | 1.080.000 |
| |
Đường kính từ 35 cm - 50 cm | 1.800.000 |
| |
Đường kính > 50 cm | 2.400.000 |
| |
2 | Gỗ Keo lá tràm | 600.000 |
|
3 | Gỗ keo tai tượng | 420.000 |
|
4 | Gỗ bạch đàn | 660.000 |
|
5 | Gỗ thông các loại | 840.000 |
|
6 | Gỗ tếch | 1.800.000 |
|
- Giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng khác được tính bằng 80% giá tính thuế của các loại lâm sản rừng tự nhiên thuộc nhóm, loài, đường kính tương ứng quy định tại Quyết định này.
* Phân chia hệ số khu vực:
+ Thành phố Kon Tum, huyện: Đắk Tô, Đắk Hà: Hệ số 1.
+ Huyện: Ngọc Hồi; Sa Thầy, Kon Rẫy: Hệ số 0,95.
+ Huyện: Đắk Glei; Konplông, TuMơRông: Hệ số 0,9.
- 1Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng trồng, vườn trồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng trồng, vườn trồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 55/2005/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng trồng, vườn trồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Quyết định 67/2012/QĐ-UBND về bảng quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 808/QĐ-UBND về mức giá tối thiểu dùng để tính thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác, sản xuất, kinh doanh từ nước thiên nhiên do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 6Quyết định 667/1998/QĐ-UB quy định giá tính thuế đối với sản phẩm gỗ tỉa thưa từ rừng trồng do Tỉnh Kon Tum ban hành
- 7Quyết định 2132/1998/QĐ-UB bổ sung Quyết định 133/QĐ-UB về giá bán tối thiểu, giá tính thuế tài nguyên đối với các loại lâm sản rừng tự nhiên do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Quyết định 1259/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ quyết định 09/2008/QĐ-UBND ban hành mức giá chuẩn tối thiểu lâm sản tịch thu trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 1730/2009/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên và giá xử lý lâm sản tịch thu áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Nghị quyết 76/2012/NQ-HĐND khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Quyết định 42/2010/QĐ-UBND Quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên của đất khai thác san lấp, xây đắp công trình; khoáng sản không kim loại làm vật liệu xây dựng thông thường như: đá, cát, sỏi, đất làm gạch ngói; nước thiên nhiên; vàng sa khoáng và định mức đất sét làm gạch ngói để thu phí bảo vệ môi trường do tỉnh Kon Tum ban hành
- 12Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên và thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng năm 2017 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 13Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017
- 1Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng trồng, vườn trồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 667/1998/QĐ-UB quy định giá tính thuế đối với sản phẩm gỗ tỉa thưa từ rừng trồng do Tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với gốc, rễ các loại lâm sản quy định tại Mục A, Phần I Phụ lục theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Quyết định 31/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3, Điều 15 và bãi bỏ khoản 10 Điều 3 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND; bãi bỏ Điều 3 Quyết định 51/2012/QĐ-UBND và Điều 3 Quyết định 60/2014/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên và thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng năm 2017 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017
- 7Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 3Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng trồng, vườn trồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Quyết định 55/2005/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng trồng, vườn trồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 6Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 67/2012/QĐ-UBND về bảng quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 808/QĐ-UBND về mức giá tối thiểu dùng để tính thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác, sản xuất, kinh doanh từ nước thiên nhiên do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 9Quyết định 667/1998/QĐ-UB quy định giá tính thuế đối với sản phẩm gỗ tỉa thưa từ rừng trồng do Tỉnh Kon Tum ban hành
- 10Quyết định 2132/1998/QĐ-UB bổ sung Quyết định 133/QĐ-UB về giá bán tối thiểu, giá tính thuế tài nguyên đối với các loại lâm sản rừng tự nhiên do tỉnh Kon Tum ban hành
- 11Quyết định 1259/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ quyết định 09/2008/QĐ-UBND ban hành mức giá chuẩn tối thiểu lâm sản tịch thu trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 12Quyết định 1730/2009/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên và giá xử lý lâm sản tịch thu áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Nghị quyết 76/2012/NQ-HĐND khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14Quyết định 42/2010/QĐ-UBND Quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên của đất khai thác san lấp, xây đắp công trình; khoáng sản không kim loại làm vật liệu xây dựng thông thường như: đá, cát, sỏi, đất làm gạch ngói; nước thiên nhiên; vàng sa khoáng và định mức đất sét làm gạch ngói để thu phí bảo vệ môi trường do tỉnh Kon Tum ban hành
Quyết định 51/2012/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng, vườn trồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 51/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/11/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực