- 1Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2021 về nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg; đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 2070/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 4655/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5065/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 4655/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 633/TTr-SNV ngày 23 tháng 12 năm 2021 về việc đề nghị phê duyệt Quyết định Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5065/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện có hiệu quả các văn bản của Trung ương và của tỉnh về công tác CCHC; thực hiện có hiệu quả kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2022 của tỉnh.
- Khắc phục những tồn tại, hạn chế và phát huy, nhân rộng những kết quả đã đạt được trong quá trình thực hiện Kế hoạch CCHC nhà nước năm 2021.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương, tạo sự phối hợp chặt chẽ trong việc thực hiện các nhiệm vụ về CCHC. Nâng cao chất lượng tham mưu, trách nhiệm của các cơ quan đầu mối về các lĩnh vực CCHC.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong hiện đại hóa hành chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất qua đó tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập kinh tế quốc tế, phục vụ tốt hơn cho người dân, tổ chức, góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân khi đến giao dịch tại các cơ quan, hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thành các chỉ tiêu theo lộ trình tại Kế hoạch kèm theo Quyết định số 4655/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC.
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC năm 2022 bảo đảm nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả, đúng thời gian và bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị chủ động nghiên cứu, áp dụng những giải, pháp đổi mới để CCHC tiếp tục là khâu đột phá trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại cơ quan, đơn vị.
- Công tác kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị phải được thực hiện thường xuyên, hiệu quả, gắn với tiếp nhận, giải quyết đơn thư phản ánh của người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính (TTHC).
- CCHC phải được xác định là một trong những tiêu chí quan trọng trong công tác thi đua, khen thưởng. Các cơ quan, đơn vị phải lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC để đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối với tập thể, cá nhân.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ CÔNG TÁC CCHC NĂM 2022
1. Công tác chỉ đạo điều hành và tuyên truyền về CCHC
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền mục đích, ý nghĩa, nội dung CCHC; các chủ trương, chính sách liên quan đến CCHC; kết quả đạt được trong CCHC đến mọi người dân, doanh nghiệp bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú.
b) Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng CCHC, cải thiện các chỉ số CCHC PAR INDEX , Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI, Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công PAPI.
c) Sở Nội vụ tiếp tục phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh và Hội Cựu chiến binh tỉnh về giám sát, phúc tra việc khảo sát hài lòng người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
d) Tăng cường kiểm tra về thực hiện công tác CCHC, thanh tra, kiểm tra công vụ, trọng tâm các lĩnh vực: đất đai, đầu tư, đăng ký kinh danh, xây dựng tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu; xử lý kịp thời, nghiêm minh đối với cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) gây khó khăn, phiền hà cho cá nhân, doanh nghiệp, vi phạm kỷ luật và đạo đức công vụ.
đ) Định kỳ hàng quý tổ chức đối thoại với các tổ chức, Hiệp hội doanh nghiệp để lắng nghe phản ánh ý kiến của doanh nghiệp; điều tra khảo sát, hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. Thường xuyên rà soát, đánh giá kết quả giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp tại các cơ quan, đơn vị, địa phương để kịp thời đưa ra các giải pháp tháo gỡ các vướng mắc trong giải quyết các TTHC.
e) Triển khai thực hiện tự chấm điểm chỉ số CCHC tỉnh theo kế hoạch của Bộ Nội vụ. Thực hiện tốt việc chấm điểm, đánh giá về chất lượng thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh làm căn cứ phân loại, bình xét thi đua khen thưởng và bố trí, sắp xếp CBCCVC.
2. Cải cách thể chế
a) Thực hiện đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Luật sửa đổi, bổ sung năm 2020); các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành để triển khai kịp thời, có chất lượng các quy định của Trung ương, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Kiểm tra, giám sát việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo tuân thủ đúng , nội dung theo quy định, đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý nhà nước của tỉnh.
b) Rà soát và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật của địa phương để kịp thời bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.
c) Thực hiện theo dõi thi hành pháp luật nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật, kiến nghị thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
d) Thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, báo cáo đầy đủ nội dung, đúng biểu mẫu và đúng thời gian quy định.
3. Cải cách TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
a) Xây dựng và triển khai thực hiện có chất lượng Kế hoạch kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh; Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành quy định TTHC, đặc biệt là các TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, đồng thời kiểm soát việc công bố danh mục TTHC theo đúng quy định của các Bộ, ngành Trung ương.
b) Thực hiện việc tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo đúng lộ trình quy định của Chính phủ.
c) Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia một cách kịp thời.
d) Tiếp tục thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 và Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP.
đ) Triển khai Đề án phân cấp giải quyết TTHC, đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
e) Tăng cường giải quyết TTHC gắn với kiểm soát, đánh giá, giám sát việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; đẩy mạnh thực hiện kế hoạch 141/KH-UBND ngày 15/9/2021 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021; đẩy mạnh việc số hóa kết quả giải quyết TTHC, chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, trả kết quả giải quyết bản điện tử theo đúng lộ trình, thời gian quy định.
g) Đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành trong việc rà soát, đánh giá TTHC trong quá trình thực hiện để đề xuất các bộ, ngành Trung ương đơn giản hóa TTHC; đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương tiếp tục triển khai việc cắt giảm thời gian giải quyết TTHC theo tinh thần Chỉ thị 10/CT-UBND ngày 16/8/20221 của UBND tỉnh về việc nâng cao hiệu quả công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
4. Cải cách tổ chức, bộ máy
a) Tiếp tục rà soát, sắp xếp tinh gọn bộ máy theo Quyết định số 1625/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 và Quyết định số 3113/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương.
b) Sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định của Chính phủ theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ. Kịp thời kiện toàn tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp nhằm tiếp tục nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
c) Tiếp tục rà soát, đánh giá, kiến nghị việc thực hiện phân cấp, ủy quyền theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực.
5. Cải cách công vụ
a) Triển khai thực hiện kịp thời quy định của pháp luật nhà nước về quản lý CBCCVC trên địa bàn tỉnh. Sửa đổi, bổ sung một số điều trong các quy định về thẩm quyền quản lý CBCCVC của UBND tỉnh đảm bảo theo quy định và tình hình thực tế tại địa phương.
b) Tiếp tục phê duyệt bổ sung, sửa đổi danh mục vị trí việc làm, bản mô tả vị trí việc làm và khung năng lực của từng vị trí việc làm đối với một số cơ quan, đơn vị. Bố trí, sử dụng CCVC đúng theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng và tương đương tại các cơ quan, đơn vị.
d) Xây dựng và thực hiện có chất lượng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC; chú trọng mở rộng diện đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của CBCCVC; thực hiện tốt công tác quy hoạch cán bộ và gắn công tác quy hoạch, sử dụng CBCCVC với việc đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC.
đ) Tiếp tục tập huấn nghiệp vụ, bồi dưỡng kỹ năng cho đội ngũ công chức, viên chức một cửa, đảm bảo đủ năng lực và kỹ năng giao tiếp, góp phần cải thiện hình ảnh của công chức, viên chức theo hướng thân thiện với người dân nhằm mục tiêu đẩy mạnh công cuộc CCHC, nâng cao hiệu quả công tác quản lý điều hành của cơ quan hành chính nhà nước.
6. Cải cách tài chính công
a) Thẩm định phương án tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2026.
b) Đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo Quyết định số 2070/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách.
c) Thực hiện xây dựng danh mục đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ phần theo quy định.
d) Ban hành chương trình về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022 và tổ chức triển khai thực hiện.
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử
a) Tiếp tục triển khai theo lộ trình đã đề ra tại Quyết định số 2207/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 28/5/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số, đô thị thông minh gắn với CCHC.
b) Hợp nhất Hệ thống phần mềm Một cửa điện cử và Cổng Dịch vụ công tỉnh thành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền địa phương theo đúng quy định của Nghị định 107/2021/NĐ-CP.
c) Tiếp tục triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ xây dựng chính quyền điện tử như: Xây dựng và đưa vào ứng dụng Trợ lý ảo kết nối với kho dữ liệu; triển khai dịch vụ tổng đài tự động (CALLBOT) giải đáp các TTHC công,...
(Phụ lục các nhiệm vụ cụ thể kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện Kế hoạch này và gửi về Sở Nội vụ theo dõi tổng hợp. Đối với các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ CCHC tại Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng và thời gian hoàn thành. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch này.
b) Lập dự trù kinh phí để xây dựng và triển khai thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch CCHC được giao trình UBND tỉnh phê duyệt. Báo cáo định kỳ hàng tháng tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao tại kế hoạch này về Sở Nội vụ để tổng hợp.
2. Giao Sở Nội vụ:
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch này và định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả về UBND tỉnh tại các cuộc họp thường kỳ UBND tỉnh.
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh; tổ chức tuyên truyền CCHC thông qua nhiều hình thức trực quan sinh động; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức đánh giá kết quả thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương để kịp thời đề xuất UBND tỉnh có biện pháp, hình thức tuyên truyền phù hợp, hiệu quả.
3. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch theo quy định từ nguồn ngân sách của tỉnh.
4. Các cơ quan thông tin truyền thông như: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa- Vũng Tàu cần xác định việc tuyên truyền về CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, tăng cường thời lượng phát sóng, đưa tin để CBCCVC và nhân dân nhận thức đúng đắn, trên cơ sở đó tham gia thực hiện tốt hoặc giám sát về công tác CCHC cũng như hoạt động của các cơ quan hành chính nói chung; Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan liên quan để việc thực hiện tuyên truyền về CCHC bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan phản ánh kịp thời những khó khăn, vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét và chỉ đạo giải quyết./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5065/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT | Nội dung/ Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kinh phí thực hiện |
Cải cách thể chế |
|
|
|
|
| |
1 | Tham mưu, trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) về chế độ, chính sách thuộc các ngành, lĩnh vực. | Nghị quyết HĐND tỉnh và Quyết định UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
2 | Cập nhật kịp thời, đầy đủ các văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành năm 2022 lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật. | Các văn bản trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành | Thường xuyên | |
3 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản QPPL của tỉnh năm 2022. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành | Ban hành Kế hoạch trong Quý I/2022, Thực hiện năm trong 2022 |
|
4 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản QPPL của tỉnh năm 2022. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành | Ban hành Kế hoạch trong Quý I/2022, Thực hiện năm trong 2022 |
|
5 | Thực hiện công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, báo cáo đầy đủ nội dung, đúng mẫu quy định và đúng thời gian quy định. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành | Ban hành Kế hoạch trong Quý I/2022. Thực hiện năm trong 2022 |
|
6 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2022. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành | Ban hành Kế hoạch trong Quý I/2022. Thực hiện năm trong 2022 |
|
II. Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
|
| |
7 | Xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022. | Quyết định của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý I/2022 |
|
8 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Hội nghị tập huấn hoặc các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Tập huấn theo kế hoạch chung của Văn phòng Chính phủ và thường xuyên |
|
9 | Phê duyệt Phương án đơn giản hóa TTHC năm 2022 của tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành | Quý III/2022 |
|
10 | Công bố danh mục TTHC kịp thời theo các Quyết định của Trung ương. Rà soát, cập nhật các Quyết định công bố danh mục TTHC để phê duyệt quy trình nội bộ theo quy định. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
11 | Cập nhật, đăng tải công khai các quyết định công bố TTHC, các TTHC đã công bố lên Cổng dịch vụ công Quốc gia và trên trang Cổng dịch vụ của tỉnh. | Quyết định công bố TTHC, TTHC được đăng tải công khai kịp thời lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng dịch vụ của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh (Cổng DVC Quốc gia), các sở, ban, ngành, địa phương (Cổng DVC tỉnh) |
| Thường xuyên |
|
12 | Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của tỉnh lên Cổng dịch vụ công Quốc gia. | Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến lên Cổng DVCQG | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành | Theo lộ trình của Văn phòng Chính phủ |
|
13 | Ban hành Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết TTHC theo yêu cầu tại Chỉ thị số 10/CT- UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh. Điều chỉnh quy trình nội bộ cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đã được phê duyệt. | Quyết định công bố danh mục TTHC cắt giảm thời gian giải quyết | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
14 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch 141/KH-UBND ngày 15/9/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | Theo Kế hoạch 141/KH- UBND ngày 15/9/2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
|
15 | Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về TTHC trên Cổng dịch vụ công Quốc gia. | Khi có phản ánh, kiến nghị trên Cổng dịch vụ công Quốc gia. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành | Thường xuyên |
|
16 | Kiểm tra việc thực hiện TTHC. | Quyết định, Kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành | Năm 2022 |
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
|
|
|
|
| |
17 | Tiếp tục rà soát, sắp xếp tinh gọn bộ máy theo Quyết định số 1625/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 và Quyết định số 3113/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương. | Quyết định, Văn bản UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Năm 2022 (Theo lộ trình) |
|
18 | Sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định của Chính phủ theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số’ 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ. | Quyết định UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Năm 2022 |
|
19 | Tiếp tục rà soát, đánh giá, kiến nghị việc thực hiện phân cấp, ủy quyền theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực. | Quyết định UBND tỉnh, Báo cáo | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Năm 2022 |
|
IV. Cải cách chế độ công vụ |
|
|
|
|
| |
20 | Triển khai thực hiện kịp thời quy định của pháp luật nhà nước về quản lý CBCCVC trên địa bàn tỉnh. | Văn bản của UBND tỉnh hoặc Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan | Năm 2022 |
|
21 | Phê duyệt bổ sung, sửa đổi danh mục vị trí việc làm, bản mô tả vị trí việc làm và khung năng lực của từng vị trí việc làm đối với một số cơ quan, đơn vị. Bố trí, sử dụng CCVC đúng theo vị trí việc làm đã được phê duyệt. | Quyết định của UBND tỉnh hoặc Quyết định của cơ quan, đơn vị tự chủ hoàn toàn | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan | Năm 2022 |
|
22 | Tiếp tục thực hiện tổ chức thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý các cơ quan, đơn vị | Kế hoạch của các sở, ban, ngành, địa phương | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Năm 2022 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
23 | Ban hành và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2022. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Ban hành Kế hoạch trong Quy IV/2021 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
24 | Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ CCHC cho CBCCVC thực hiện công tác CCHC; CCVC làm công tác chuyên môn tại các cơ quan, đơn vị, địa phương | Tổ chức lớp bồi dưỡng | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2022 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
V. Cải cách tài chính công |
|
|
|
|
| |
25 | Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước; các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo lộ trình và theo quy định hiện hành. | Văn bản của UBND tỉnh, Sở Tài chính | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, địa phương | Năm 2022 |
|
26 | Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở cho việc ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. | Quyết định của UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo lộ trình |
|
27 | Tham mưu cấp có thẩm quyền triển khai thực hiện việc cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần (sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ phần). | Văn bản UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2022 |
|
28 | Ban hành chương trình của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2021-2025 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, địa phương | Quý I/2022 |
|
29 | Ban hành chương trình về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022 của tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, địa phương | Quý II/2022 |
|
VI. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử |
|
|
|
|
| |
30 | Tiếp tục triển khai thực hiện theo lộ trình đã đề ra tại Quyết định số 2207/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 28/5/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số, đô thị thông minh gắn với CCHC. | Văn bản của UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2022 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
31 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2022. | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Ban hành Kế hoạch trong Quý IV/2021 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
32 | Hợp nhất phần mềm Một cửa điện tử và Cổng Dịch vụ công tỉnh thành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền địa phương | Văn bản của UBND tỉnh | Sở Thông tin và truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I, II/2022 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
33 | Xây dựng và đưa vào ứng dụng Trợ lý ảo kết nối với kho dữ liệu | Văn bản của UBND tỉnh | Sở Thông tin và truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2022 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
34 | Triển khai dịch vụ tổng đài tự động (CALLBOT) giải đáp các thủ tục hành chính công. | Văn bản của UBND tỉnh | Sở Thông tin và truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2022 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
35 | Đánh giá, xếp hạng chỉ số ứng dụng CNTT của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã năm 2022. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Thông tin - Truyền thông | Sở Nội vụ, các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý IV/2022 |
|
VII. Công tác tuyên truyền về CCHC |
|
|
|
|
| |
36 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh. | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Xây dựng Kế hoạch trong Quý I/2022 |
|
37 | Ban hành và thực hiện Kế hoạch tuyên truyền về CCHC trên sóng truyền hình, Trang Thông tin điện tử của Đài PTTH, trên Báo Bà Rịa- Vũng Tàu, Cổng thông tin điện tử tỉnh. | Quyết định ban hành Kế hoạch; các buổi phát sóng | Đài PTTH tỉnh, Báo BR-VT; Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Thực hiện từ Quý I/2022 |
|
38 | Thực hiện tuyên truyền về CCHC trên Đài phát thanh của cấp huyện với thời lượng ít nhất 02 lần/tuần. | Thông tin trên đài phát thanh của cấp huyện | UBND cấp huyện | UBND cấp xã | Thường xuyên |
|
39 | Thực hiện in ấn và cấp phát tờ rơi tuyên truyền công tác CCHC. | Tờ rơi | Sở Nội vụ | Bưu điện tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | Quý IV/2022 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
40 | Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh trong công tác giám sát, phúc tra việc khảo sát hài lòng của người dân, tổ chức trên địa bàn tỉnh. | Tổ chức giám sát, phúc tra | Sở Nội vụ | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh | Năm 2022 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
VIII. Các công tác chỉ đạo, điều hành CCHC |
|
|
|
|
| |
41 | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác CCHC, kiểm tra công vụ tại các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Ban hành Kế hoạch trong Quý I/2022 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
42 | Tổng kết CCHC, công bố chỉ số CCHC năm 2021 và triển khai nhiệm vụ CCHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2022 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
43 | Tập huấn, tuyên truyền các nội dung về các Chỉ số PAR INDEX, PAPI, PCI. | Tổ chức tập huấn | Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã | Quý III/2022 | Kinh phí từ ngân sách |
44 | Phân tích, đánh giá kết quả chỉ số CCHC tỉnh năm 2021 và các chỉ số có liên quan; đề xuất các giải pháp hiệu quả để nâng cao chỉ số năm 2022. | Báo cáo phân tích chỉ số CCHC tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II, III/2022 (sau khi Trung ương công bố kết quả các chỉ số năm 2021) |
|
45 | Xây dựng, triển khai Kế hoạch điều tra, khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp về sự phục vụ của các cơ quan hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh. | Quyết định, Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2022 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
46 | Xây dựng, triển khai Kế hoạch việc khảo sát đo lường mức độ hài lòng của người dân trong dịch vụ giáo dục công năm 2022 trên địa bàn tỉnh | Quyết định, Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2022 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
47 | Xây dựng, triển khai Kế hoạch việc khảo sát đo lường mức độ hài lòng của người dân trong dịch vụ y tế công năm 2022 trên địa bàn tỉnh | Quyết định, Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Y tế | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2022 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
48 | Tổng hợp, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho UBND tỉnh; các nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. | Báo cáo Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Năm 2022 |
|
49 | Tìm hiểu, học tập kinh nghiệm tại tỉnh/thành có kết quả Chỉ số CCHC (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng (SIPAS) hoặc chỉ số Hiệu quả quản trị hành chính công (PAPI) cao, để triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh. | Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo kết quả học tập | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Năm 2022 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
50 | Xây dựng kế hoạch CCHC nhà nước năm 2023. | Quyết định, Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV/2022 |
|
51 | Thực hiện chấm điểm, đánh giá xếp hạng kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh | Quyết định công bố của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2022 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
- 1Kế hoạch 73/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh Cà Mau
- 2Kế hoạch 2150/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 1017/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2021 về nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg; đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Quyết định 2070/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 4655/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 16Kế hoạch 73/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh Cà Mau
- 17Kế hoạch 2150/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 18Quyết định 1017/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 19Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
Quyết định 5065/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022
- Số hiệu: 5065/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Văn Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực