Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/KH-UBND | Cà Mau, ngày 31 tháng 3 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA TỈNH CÀ MAU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá đúng thực chất kết quả thực hiện cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; góp phần tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh.
- Nâng cao tinh thần, trách nhiệm và thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện cải cách hành chính.
- Kịp thời phát hiện, nhân rộng các điển hình tiên tiến; chỉ rõ những khuyết điểm, hạn chế, nguyên nhân và đề ra biện pháp khắc phục.
2. Yêu cầu
- Nội dung kiểm tra phải đúng trọng tâm, trọng điểm, tuân thủ quy định của pháp luật, bảo đảm chất lượng, khách quan.
- Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra cử công chức, viên chức có trách nhiệm, nắm vững chuyên môn nghiệp vụ để phối hợp và cung cấp các thông tin, hồ sơ cho Đoàn kiểm tra.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, Đoàn kiểm tra không làm ảnh hưởng đến hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị.
II. THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
1. Kiểm tra định kỳ
- Trong quý II năm 2022 kiểm tra 03 đơn vị cấp huyện: Cái Nước, Phú Tân và Năm Căn.
- Trong quý III năm 2022 kiểm tra 03 Sở: Giao thông vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ.
2. Kiểm tra đột xuất
Trong năm 2022, thực hiện kiểm tra đột xuất ít nhất 03 cơ quan, đơn vị.
III. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Kiểm tra định kỳ
a) Công tác chỉ đạo, điều hành
- Việc quán triệt, triển khai văn bản của cấp trên và ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị.
- Công tác kiểm tra, tuyên truyền cải cách hành chính.
- Những sáng kiến, giải pháp mới trong công tác cải cách hành chính.
b) Cải cách thể chế
- Công tác tham mưu ban hành và ban hành văn bản quy phạm pháp luật (tiến độ thực hiện, chất lượng văn bản được ban hành).
- Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; kết quả kiểm tra, rà soát; kết quả khắc phục sau kiểm tra, rà soát.
- Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
- Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
c) Cải cách thủ tục hành chính
- Cập nhật, đề nghị công bố, niêm yết, công khai thủ tục hành chính.
- Việc rà soát, cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính; rà soát, đánh giá, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính (về thành phần hồ sơ, điều kiện, quy trình thực hiện...).
- Việc phân công công chức, viên chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, chế độ phụ cấp...
- Việc giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử (tỷ lệ); kết quả giải quyết thủ tục hành chính; việc thực hiện xin lỗi tổ chức, cá nhân khi xảy ra tình trạng giải quyết thủ tục hành chính trễ hẹn.
- Việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính, thủ tục hành chính; công tác phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân.
- Việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Kết quả thực hiện chứng thực bản sao điện tử tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
d) Cải cách tổ chức bộ máy
- Kiện toàn, sắp xếp các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; tham mưu ban hành, ban hành chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc và trực thuộc theo quy định.
- Tình hình quản lý, sử dụng biên chế tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Số lượng lãnh đạo tại đơn vị theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ.
- Việc thực hiện các nhiệm vụ được cấp trên phân cấp (nêu rõ số nhiệm vụ đơn vị được phân cấp, kết quả thực hiện); công tác kiểm tra, giám sát đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã (nếu có) thuộc chức năng quản lý của ngành, đơn vị.
đ) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Việc bố trí công chức, viên chức theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt; kết quả khắc phục tình trạng bố trí công chức, viên chức chưa đúng theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt (nếu có).
- Công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý, bổ nhiệm công chức, viên chức; thực hiện chính sách tinh giản biên chế, kết quả đạt được so với chỉ tiêu đề ra.
- Công tác quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
e) Tài chính công
- Việc thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
- Việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính.
- Việc thực hiện các nhiệm vụ được cấp trên phân cấp lĩnh vực tài chính (nêu rõ số nhiệm vụ đơn vị được phân cấp, kết quả thực hiện); công tác kiểm tra, giám sát đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã (nếu có) thuộc chức năng quản lý của ngành, đơn vị.
- Công tác quản lý, sử dụng tài sản công.
g) Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động chuyên môn của cơ quan, đơn vị (việc sử dụng iOffice, phần mềm Một cửa điện tử, Dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng Zalo trong giải quyết thủ tục hành chính...).
- Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; thủ tục hành chính có phát sinh hồ sơ; kết quả giải quyết.
- Việc sử dụng chữ ký số thường xuyên tại đơn vị.
- Chất lượng cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử.
- Kết quả thực hiện dịch vụ bưu chính công ích.
2. Kiểm tra đột xuất
Kiểm tra công tác tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; thái độ phục vụ, giao tiếp của Thủ trưởng đơn vị và công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh...
3. Tùy tình hình thực tế, công tác kiểm tra có thể bổ sung một số nội dung khác có liên quan (nếu xét thấy cần thiết).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiện toàn thành viên Đoàn kiểm tra cải cách hành chính của tỉnh; thông báo thời gian kiểm tra định kỳ đến các cơ quan, đơn vị được kiểm tra và thành viên Đoàn kiểm tra.
Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị được kiểm tra khắc phục những hạn chế đã được Đoàn kiểm tra chỉ ra; tham mưu, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời các tổ chức, cá nhân chậm khắc phục những tồn tại, hạn chế trong thực hiện cải cách hành chính.
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thực hiện công tác kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất tại các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch đề ra.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp cơ quan, đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí cho công tác kiểm tra theo quy định của pháp luật.
3. Các cơ quan báo, đài địa phương
Tham gia đi cùng Đoàn kiểm tra, kịp thời đưa tin, bài khách quan, chính xác, trung thực về quá trình, kết quả kiểm tra tại các đơn vị.
4. Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra định kỳ
Chuẩn bị báo cáo theo nội dung được quy định tại Kế hoạch này; tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn kiểm tra thực hiện tốt nhiệm vụ. Đồng thời, cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin, hồ sơ có liên quan đến nội dung kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực các thông tin, hồ sơ đã cung cấp.
Tổ chức thực hiện nghiêm các kiến nghị, kết luận của Đoàn kiểm tra; khắc phục ngay những tồn tại, hạn chế do Đoàn kiểm tra chỉ ra; trường hợp có nội dung chưa thống nhất thì phải nêu rõ lý do để Đoàn kiểm tra phản ánh lại cơ quan, cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh Cà Mau. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (trực tiếp là Phòng Cải cách hành chính) để tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 288/KH-UBND về kiểm tra công tác Cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Kế hoạch 1013/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2021 thực hiện cải cách hành chính tỉnh Sóc Trăng năm 2022
- 4Quyết định 244/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2022
- 5Kế hoạch 406/KH-UBND năm 2021 về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Kế hoạch 102/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện kỷ luật, kỷ cương và công tác văn thư, lưu trữ đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2022
- 7Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Trà Vinh
- 8Kế hoạch 2150/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2022 thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025
- 10Kế hoạch 1424/KH-UBND triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 theo Quyết định 42/QĐ-BCĐCCHC do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11Quyết định 1017/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Kế hoạch 715/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2022
- 13Quyết định 5065/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022
- 14Kế hoạch 108/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2022 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 15Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2023 về kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 1Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 2Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Kế hoạch 288/KH-UBND về kiểm tra công tác Cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Kế hoạch 1013/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2021 thực hiện cải cách hành chính tỉnh Sóc Trăng năm 2022
- 7Quyết định 244/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2022
- 8Kế hoạch 406/KH-UBND năm 2021 về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Kế hoạch 102/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện kỷ luật, kỷ cương và công tác văn thư, lưu trữ đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2022
- 10Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Trà Vinh
- 11Kế hoạch 2150/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 12Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2022 thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025
- 13Kế hoạch 1424/KH-UBND triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 theo Quyết định 42/QĐ-BCĐCCHC do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 14Quyết định 1017/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 15Kế hoạch 715/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2022
- 16Quyết định 5065/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022
- 17Kế hoạch 108/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2022 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 18Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2023 về kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023
Kế hoạch 73/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 73/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra