Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2024/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 11 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 10 năm 2024.

2. Bãi bỏ Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh bãi bỏ một số nội dung Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, vật nuôi và các tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Chánh Thanh tra tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: NN&PTNT, TN&MT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- VP UBND tỉnh: V, C, CB (đăng Công báo);
- Đài PTTH Lai Châu, Báo Lai Châu,
Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, Kt9.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Trọng Hải

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 50/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

2. Những nội dung không quy định trong Quyết định này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi; hỗ trợ di dời vật nuôi

1. Chỉ bồi thường thiệt hại cho cây trồng, vật nuôi là thủy sản và vật nuôi khác mà không thể di chuyển được là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, được tạo lập trước thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Việc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại trên nguyên tắc phải thống kê, đánh giá thực tế số lượng, diện tích, sản lượng cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên diện tích đất bị thu hồi.

3. Cây trồng, vật nuôi là thủy sản, vật nuôi khác chưa đến thời kỳ thu hoạch nhưng có thể di chuyển được đến địa điểm khác thì hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển.

4. Trong trường hợp các yếu tố cấu thành đơn giá bồi thường biến động làm tăng, giảm đơn giá bồi thường từ 20% trở lên, thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) xem xét, quyết định.

5. Không bồi thường đối với các trường hợp: Cố tình nuôi, trồng cây lâu năm trên đất đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 6 Điều 76 Luật Đất đai năm 2024; tự ý trồng các loài cây lâm nghiệp, cây lâu năm, cây cảnh trên đất lúa khi chưa có đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Bồi thường thiệt hại đối với cây trồng

1. Mức bồi thường đối với cây trồng hàng năm bằng giá trị sản lượng thu hoạch của vụ thu hoạch; giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong ba năm trước liền kề của cây trồng đó và đơn giá bồi thường.

Năng suất cao nhất trong ba năm trước liền kề của cây trồng đó được xác định căn cứ theo số liệu công bố Niên giám thống kê. Đối với các cây trồng không thống kê trong Niên giám thống kê thì tổ chức khảo sát, đánh giá thực tế để xác định năng suất bồi thường cho phù hợp.

2. Mức bồi thường đối với cây trồng lâu năm khi Nhà nước thu hồi đất được bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây. Giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây lâu năm để tính bồi thường xác định như sau:

a) Cây trồng đang ở thời kỳ kiến thiết cơ bản, cây lâu năm loại thu hoạch một lần thì giá trị thiệt hại của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

b) Đối với cây lâu năm là loại cho thu hoạch nhiều lần mà đang trong thời kỳ thu hoạch thì mức bồi thường được tính bằng sản lượng vườn cây còn chưa thu hoạch tương ứng với số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch và đơn giá bồi thường.

- Sản lượng của vườn cây còn chưa thu hoạch tính theo sản lượng trung bình theo Niên giám thống kê, khảo sát thực tế hoặc từ các nguồn thông tin hợp pháp khác tại thời điểm bồi thường tương ứng với số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch.

- Chu kỳ thu hoạch sản phẩm được tính là thời gian mà cây trồng cho hiệu quả kinh tế: Chi tiết theo phụ lục VI kèm theo.

- Số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch do Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định trên cơ sở khảo sát thực tế.

c) Đối với cây lâu năm cho thu hoạch nhiều lần đã hết chu kỳ thu hoạch nhung vẫn cho năng suất, sản lượng khai thác ổn định thì bồi thường thiệt hại thực tế bằng sản lượng của vườn cây nhân (x) giá thị trường tại thời điểm thu hồi đất. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường tính toán, lập phương án xác định giá trị bồi thường.

3. Đối với cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu; cây trồng trong bầu ươm; cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường lập dự toán chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế khi phải di chuyển, trồng lại theo giá cả thực tế ở địa phương làm cơ sở xác định giá trị bồi thường.

4. Đối với các loại cây trồng chưa có trong Quy định này, Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường xác định loại cây trồng tương đương tại Quy định này để lập và phê duyệt phương án bồi thường. Trường hợp không xác định được cây trồng tương đương thì Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.

Điều 5. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển được

1. Đối với vật nuôi là thủy sản: Mức bồi thường thiệt hại được tính bằng trọng lượng thủy sản thiệt hại thực tế nhân (x) với Đơn giá bồi thường.

2. Đối với vật nuôi khác: Vật nuôi khác mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch, chủ sở hữu vật nuôi không có hoặc không bố trí được cơ sở vật chất, chuồng trại để tiếp tục chăn nuôi; vật nuôi đang trong thời gian xảy ra dịch bệnh do cơ quan chuyên môn về thú y xác nhận hoặc không thể bố trí được nơi chăn nuôi mới thì được bồi thường thiệt hại theo thực tế.

Mức bồi thường thiệt hại được tính bằng trọng lượng thịt hơi vật nuôi thực tế nhân (x) với Đơn giá bồi thường.

Điều 6. Hỗ trợ di dời vật nuôi

1. Các trường hợp được hỗ trợ di dời

a) Tại thời điểm thu hồi đất, vật nuôi chưa đến thời kỳ thu hoạch, chủ sở hữu chuyển sang địa điểm mới để tiếp tục chăm sóc, chăn nuôi cho tới khi thu hoạch.

b) Khu vực thu hồi đất không có dịch bệnh xảy ra trên đàn vật nuôi, việc di chuyển không gây ảnh hưởng đến đàn vật nuôi ở khu vực chuyển đến.

2. Biện pháp hỗ trợ

a) Xác định trọng lượng vật nuôi thực tế thuộc đối tượng được hỗ trợ di dời bằng phương pháp tính trọng lượng.

b) Phương thức di chuyển có thể bằng đường bộ, đường thủy hoặc dắt bộ, tuy nhiên mức hỗ trợ cước vận chuyển theo đường thủy, dắt bộ tối đa không cao hơn cước vận chuyển đường bộ.

3. Mức hỗ trợ di dời

Hỗ trợ 100% chi phí di dời bao gồm: Chi phí cước vận chuyển, công bốc xếp, vật tư dụng cụ phục vụ di chuyển theo đơn giá thực tế hoặc giá cước vận chuyển hàng hóa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố (nếu có) tại thời điểm thu hồi đất. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường lập dự toán chi phí làm cơ sở để xác định mức hỗ trợ trong phương án bồi thường.

Điều 7. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây trồng, vật nuôi

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với các cây trồng nông nghiệp: Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo.

2. Đơn giá bồi thường đối với nhóm cây trồng lâm nghiệp: Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo.

3. Đơn giá bồi thường đối với vật nuôi là Thủy sản: Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.

4. Đơn giá bồi thường đối với vật nuôi: Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo.

5. Hỗ trợ di dời vật nuôi: Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Quy định chuyển tiếp

1. Các dự án đã thực hiện phê duyệt phương án bồi thường trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì đơn giá bồi thường, hỗ trợ tiếp tục thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.

2. Các dự án đã được lập, thẩm định phương án bồi thường trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường thì phải lập, thẩm định và phê duyệt theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ tại Quy định này

Điều 9. Trách nhiệm thi hành

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Chỉ đạo Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường kiểm đếm đầy đủ chủng loại cây trồng, vật nuôi; chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm đếm; xác định và phê duyệt mức bồi thường cụ thể.

b) Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp xã tuyên truyền, hỗ trợ, chi trả kịp thời cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo quy định; thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả trên địa bàn, báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung đơn giá bồi thường, hỗ trợ cho phù hợp với tình hình thực tế.

2. Sở Tài chính

Chủ động theo dõi tình hình biến động của giá cả thị trường các mặt hàng thuộc lĩnh vực quản lý, kịp thời báo cáo tình hình giá cả thị trường hàng tháng theo quy định.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra, đôn đốc quá trình tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.

4. Cục Thống kê tỉnh

Công bố năng suất, sản lượng bình quân các loại cây trồng trên địa bàn theo quy định làm căn cứ xác định mức bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.

5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất. Tổng hợp khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÓM CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

Loại cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường

A

CÂY HÀNG NĂM

 

 

I

Cây lương thực

 

 

1

Lúa

Đồng/kg

9.000

2

Ngô

Đồng/kg

8.300

3

Khoai lang

Đồng/kg

7.500

4

Sắn

Đồng/kg

2.700

II

Cây rau màu

 

 

5

Bắp cải

Đồng/kg

4.600

6

Súp lơ

Đồng/kg

6.800

7

Cải ăn lá các loại

Đồng/kg

5.300

8

Ớt

Đồng/kg

20.100

9

Cà Rốt

Đồng/kg

4.300

10

Su hào

Đồng/kg

6.500

11

Khoai tây

Đồng/kg

8.700

12

Khoai sọ

Đồng/kg

8.500

13

Cà chua

Đồng/kg

7.000

14

Dưa chuột

Đồng/kg

8.500

15

Mướp đắng

Đồng/kg

15.800

16

Bí xanh

Đồng/kg

8.900

17

Bí đỏ

Đồng/kg

5.800

18

Rau muống

Đồng/kg

10.600

19

Rau ngót

Đồng/kg

11.000

20

Su su, bầu, mướp, thiên lý, gấc và các loại rau quả leo giàn khác.

Đồng/kg

8.400

21

Dong riềng

Đồng/kg

1.900

22

Gừng, nghệ, sả

Đồng/kg

8.700

23

Sắn dây

Đồng/kg

4.100

III

Cây Hoa

 

 

24

Hoa Hồng

Đồng/cây

4.200

25

Hoa Cúc

Đồng/cây

700

26

Hoa Lily

Đồng/cây

7.900

IV

Cây công nghiệp ngắn ngày

 

 

27

Lạc

Đồng/kg

28.800

28

Đậu tượng

Đồng/kg

30.700

29

Mía

Đồng/kg

1.200

V

Cây Dược liệu hàng năm

 

 

30

Đương quy

Đồng/kg

24.900

31

Xuyên khung

Đồng/kg

12.200

32

Atiso

Đồng/kg

53.600

33

Địa hoàng

Đồng/kg

6.600

34

Cát Sâm

Đồng/kg

15.400

35

Cát Cánh

Đồng/kg

74.500

36

Giảo Cổ Lam

Đồng/kg

35.400

37

Diệp Hạ Châu

Đồng/kg khô

127.200

38

Bạch Truật

Đồng/kg khô

376.500

39

Hoàng Tinh

Đồng/kg

56.100

40

Cà Gai Leo

Đồng/kg

63.000

41

Lan Kim Tuyến

Đồng/kg

1.816.500

VI

Cây hàng năm khác

 

 

42

Đu Đủ

Đồng/kg

19.100

43

Dứa

Đồng/kg

17.800

44

Chanh Leo

Đồng/kg

16.700

45

Chuối các loại

Đồng/kg

9.900

B

CÂY LÂU NĂM CHO THU HOẠCH 1 LẦN

 

 

46

Tam Thất

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

15.500

 

Năm 2

Đồng/cây

15.700

 

Năm 3

Đồng/cây

15.900

 

Năm 4

Đồng/cây

16.200

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg khô

824.300

47

Đảng Sâm

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

2.400

 

Năm 2

Đồng/cây

2.700

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg khô

200.800

48

Hà Thủ Ô đỏ

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

4.200

 

Năm 2

Đồng/cây

5.100

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/Kg khô

45.900

49

Bảy lá một hoa

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

31.000

 

Năm 2

Đồng/cây

31.800

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg khô

1.527.300

50

Ba Kích

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

26.000

 

Năm 2

Đồng/cây

43.700

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg khô

275.900

51

Đinh lăng

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

14.000

 

Năm 2

Đồng/cây

15.000

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

9.200

52

Đỗ trọng

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

25.500

 

Năm 2 đến năm 9

Đồng/cây

29.000

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

177.000

C

CÂY LÂU NĂM CHO THU HOẠCH NHIỀU LẦN

 

 

I

Cây ăn quả

 

 

53

Bưởi

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

105.300

 

Năm 2

Đồng/cây

146.200

 

Năm 3

Đồng/cây

191.900

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

2.600

54

Chanh, cam, quýt

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

137.300

 

Năm 2

Đồng/cây

201.900

 

Năm 3

Đồng/cây

268.700

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

8.800

55

Xoài

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

177.500

 

Năm 2

Đồng/cây

255.100

 

Năm 3

Đồng/cây

342.000

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

5.800

56

Nhãn, Vải

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

94.200

 

Năm 2

Đồng/cây

130.000

 

Năm 3

Đồng/cây

173.900

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

3.700

57

Na và cây tương tự

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

79.300

 

Năm 2

Đồng/cây

110.700

 

Năm 3

Đồng/cây

143.700

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

8.800

58

Bơ và cây tương tự

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

204.300

 

Năm 2

Đồng/cây

324.700

 

Năm 3

Đồng/cây

493.400

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

2.100

59

Lê, mắc coọp, Trứng gà, Doi, Cóc

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

140.700

 

Năm 2

Đồng/cây

179.600

 

Năm 3

Đồng/cây

221.000

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

7.500

60

Táo, Đào, Mận, Mơ và cây tương tự

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

135.200

 

Năm 2

Đồng/cây

184.100

 

Năm 3

Đồng/cây

235.100

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

7.200

61

Hồng các loại

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

90.600

 

Năm 2

Đồng/cây

122.700

 

Năm 3

Đồng/cây

157.500

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

6.800

62

Mít, Sấu và cây tương tự

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

241.700

 

Năm 2

Đồng/cây

335.900

 

Năm 3

Đồng/cây

451.700

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

2.600

63

Nho và cây tương tự

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

229.800

 

Năm 2

Đồng/cây

331.000

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

24.500

64

Thanh long

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

52.700

 

Năm 2

Đồng/cây

59.200

 

Năm 3

Đồng/cây

68.600

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

6.800

65

Ổi và cây tương tự

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

47.400

 

Năm 2

Đồng/cây

64.500

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

3.900

66

Dừa

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

239.900

 

Năm 2

Đồng/cây

400.700

 

Năm 3

Đồng/cây

583.400

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

2.900

67

Thị, Khế, Trám, Chay, Dâu da, Me, Quất hồng bì

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

46.800

 

Năm 2

Đồng/cây

80.500

 

Năm 3

Đồng/cây

111.400

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

6.100

II

Cây Công nghiệp

 

 

68

Chè

 

 

+

Chè Kim tuyên, PH8

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

5.100

 

Năm 2

Đồng/cây

6.400

 

Năm 3

Đồng/cây

8.000

+

Chè Shan

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

6.400

 

Năm 2

Đồng/cây

12.700

 

Năm 3

Đồng/cây

14.800

+

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

1.700

69

Cà Phê

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

18.000

 

Năm 2

Đồng/cây

21.800

 

Năm 3

Đồng/cây

30.700

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

14.300

III

Cây Dược liệu

 

 

70

Sa Nhân Tím

 

 

 

Năm 1

Đồng/khóm

19.600

 

Năm 2

Đồng/khóm

30.800

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

83.500

71

Thảo quả trồng dưới tán rừng

 

 

 

Năm 1

Đồng/khóm

32.100

 

Năm 2

Đồng/khóm

38.500

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg khô

85.300

IV

Cây lâu năm khác

 

 

72

Măng Tây

 

 

 

Cây chưa cho thu hoạch

Đồng/cây

7.800

 

Giai đoạn cho thu hoạch

Đồng/kg

34.100

73

Trầu không

 

 

 

Cây trồng dưới 1 năm

Đồng.cây

77.300

 

Từ 1 năm trở lên

Đồng.cây

153.000

74

Chùm ngây

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

9.300

 

Năm 2

Đồng/cây

14.100

 

Năm 3 trở đi

Đồng/cây

18.900

75

Tre và cây tương tự

 

 

 

Năm 1

Đồng/cây

36.600

 

Năm 2

Đồng/cây

48.900

 

Năm 3 trở đi

Đồng/cây

61.100

76

Cau vua, Cau cảnh

Đồng/cây

90.200

77

Mật gấu (mật nhân)

Đồng/cây

52.500

78

Mây

Đồng/cây

16.300

79

Hàng rào cây sống

Đồng/ m

7.200

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÓM CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

TT

Loài cây

Đơn vị tính

Đơn giá

A

CÂY RỪNG TRỒNG

 

 

I

Cây giống

 

 

 

Cây đang trong giai đoạn vườn ươm, trồng trong bầu, chưa đủ tiêu chuẩn xuất vườn nhưng có thể di chuyển được đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển thực tế và thiệt hại thực tế do phải di chuyển.

 

 

II

Cây trong giai đoạn kiến thiết cơ bản

 

 

1

Bách xanh

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

207.000

 

Năm 2

đồng/cây

242.000

 

Năm 3

đồng/cây

277.000

 

Từ năm thứ 4 trở lên

đồng/cây

337.000

2

Gù Hương

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

103.000

 

Năm 2

đồng/cây

131.000

 

Năm 3

đồng/cây

159.000

 

Từ năm thứ 4 trở lên

đồng/cây

204.000

3

Lát hoa

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

60.000

 

Năm 2

đồng/cây

81.000

 

Năm 3

đồng/cây

101.000

 

Từ năm thứ 4 trở lên

đồng/cây

128.000

4

Lim xanh, Sưa

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

50.000

 

Năm 2

đồng/cây

66.000

 

Năm 3

đồng/cây

81.000

 

Từ năm thứ 4 trở lên

đồng/cây

97.000

5

Thông ba lá, Thông nhựa, Thông đuôi ngựa

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

34.000

 

Năm 2

đồng/cây

48.000

 

Năm 3

đồng/cây

62.000

 

Từ năm thứ 4 trở lên

đồng/cây

75.000

6

Giổi xanh

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

62.000

 

Năm 2

đồng/cây

83.000

 

Năm 3

đồng/cây

103.000

 

Từ năm thứ 4 trở lên

đồng/cây

130.000

7

Tếch

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

44.000

 

Năm 2

đồng/cây

59.000

 

Năm 3

đồng/cây

74.000

 

Từ năm thứ 4 trở lên

đồng/cây

91.000

8

Xoan đào

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

46.000

 

Năm 2

đồng/cây

65.000

 

Năm 3

đồng/cây

84.000

 

Từ năm thứ 4 trở lên

đồng/cây

109.000

9

Hông, các loài Bạch đàn, các loài Keo

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

39.000

 

Năm 2

đồng/cây

54.000

 

Năm 3

đồng/cây

69.000

 

Từ năm thứ 4 trở lên

đồng/cây

86.000

10

Mỡ

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

33.000

 

Năm 2

đồng/cây

46.000

 

Năm 3

đồng/cây

58.000

 

Từ năm thứ 4 trở lên

đồng/cây

69.000

11

Re gừng, Vối thuốc

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

40.000

 

Năm 2

đồng/cây

56.000

 

Năm 3

đồng/cây

71.000

 

Từ năm thứ 4 trở lên

đồng/cây

87.000

12

Sa mộc

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

37.000

 

Năm 2

đồng/cây

50.000

 

Năm 3

đồng/cây

64.000

 

Từ năm thứ 4 trở lên

đồng/cây

78.000

13

Sấu

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

55.000

 

Năm 2

đồng/cây

72.000

 

Năm 3

đồng/cây

89.000

 

Từ năm thứ 4 trở lên

đồng/cây

109.000

14

Tống quá sủ

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

44.000

 

Năm 2

đồng/cây

59.000

 

Năm 3

đồng/cây

74.000

 

Từ năm thứ 4 trở lên

đồng/cây

91.000

15

Trám đen

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

47.000

 

Năm 2

đồng/cây

67.000

 

Năm 3

đồng/cây

87.000

 

Từ năm thứ 4 trở lên

đồng/cây

114.000

16

Trám trắng

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

37.000

 

Năm 2

đồng/cây

52.000

 

Năm 3

đồng/cây

67.000

 

Từ năm thứ 4 trở lên

đồng/cây

83.000

17

Xoan ta

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

38.000

 

Năm 2

đồng/cây

53.000

 

Năm 3

đồng/cây

68.000

 

Từ năm thứ 4 trở lên

đồng/cây

84.000

18

Bồ đề

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

30.000

 

Năm 2

đồng/cây

43.000

 

Năm 3

đồng/cây

56.000

 

Từ năm thứ 4 trở lên

đồng/cây

66.000

III

Cây đạt tiêu chuẩn kích thước gỗ

 

 

 

Giá trị bồi thường thiệt hại được xác định theo giá trị cây gỗ đứng thực tế, trường hợp cây đang trong giai đoạn kiến thiết cơ bản đã đạt tiêu chuẩn kích thước gỗ nhưng giá trị cây gỗ đứng thấp hơn giá trị đầu tư thì giá trị bồi thường thiệt hại được xác định theo giá trị đầu tư.

 

 

 

- Tiêu chuẩn kích thước gỗ: Cây có đường kính từ 6cm trở lên, tương đương chu vi (vanh) từ 19cm trở lên tại vị trí từ mặt đất đến vị trí 1,3m của thân cây

- Giá trị gỗ cây đứng (đồng) = Khối lượng gỗ cây đứng (m3) x Giá gỗ (đồng/m3).

- Khối lượng gỗ cây đứng = Chu vi (m) x Chu vi (m) x Chiều cao vút ngọn (m) x 0,0398.

- Chu vi: Đo thực tế tại vị trí từ mặt đất đến vị trí 1,3m của thân cây;

- Chiều cao vút ngọn: Đo thực tế chiều dài toàn cây từ gốc đến ngọn.

- Giá gỗ (đồng/m3): Theo thông báo của cơ quan tài chính địa phương; trường hợp không có thông báo giá thì theo giá thị trường của địa phương tại nơi thực hiện công tác bồi thường.

 

 

B

CÂY RỪNG TỰ NHIÊN

 

 

 

Giá trị bồi thường thiệt hại của tổng số cây rừng tự nhiên (đồng) = Giá trị bình quân của khung giá rừng tối thiểu và khung giá rừng tối đa của 01 ha rừng có loại rừng, trạng thái rừng tương ứng tại địa phương nơi thực hiện công tác bồi thường (đồng/ha) x diện tích có cây rừng tự nhiên phải bồi thường (ha).

- Khung giá rừng tối thiểu và khung giá rừng tối đa: Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

- Loại rừng, trạng thái rừng: Theo kết quả công bố diễn biến rừng cấp huyện năm gần nhất nơi thực hiện công tác bồi thường.

- Diện tích có cây rừng tự nhiên phải bồi thường: Đo thực tế.

 

 

C

CÂY KHÁC

 

 

1

Mắc ca

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

331.000

 

Năm 2

đồng/cây

432.000

 

Năm 3

đồng/cây

560.000

 

Giai đoạn cho thu hoạch

đồng/kg quả tươi

6.400

2

Sơn tra

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

36.000

 

Năm 2

đồng/cây

51.000

 

Năm 3

đồng/cây

66.000

 

Năm 4

đồng/cây

67.000

 

Giai đoạn cho thu hoạch

đồng/kg quả tươi

1.300

3

Cao su

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

186.000

 

Năm 2

đồng/cây

229.000

 

Năm 3

đồng/cây

263.000

 

Năm 4

đồng/cây

315.000

 

Năm 5

đồng/cây

368.000

 

Năm 6

đồng/cây

392.000

 

Năm 7

đồng/cây

417.000

 

Năm 8

đồng/cây

442.000

 

Giai đoạn cho thu hoạch

đồng/kg mủ khô

5.100

4

Trẩu

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

44.000

 

Năm 2

đồng/cây

64.000

 

Năm 3

đồng/cây

84.000

 

Giai đoạn cho thu hoạch

đồng/kg quả tươi

1.700

5

Quế

 

 

 

Năm 1

đồng/cây

24.000

 

Năm 2

đồng/cây

33.000

 

Năm 3

đồng/cây

42.000

 

Năm 4

đồng/cây

45.000

 

Năm 5

đồng/cây

92.000

 

Năm 6

đồng/cây

138.000

 

Năm 7

đồng/cây

204.000

 

Năm 8

đồng/cây

271.000

 

Năm 9

đồng/cây

332.000

 

Năm 10

đồng/cây

390.000

 

Trên 10 năm

đồng/cây

464.000

 

PHỤ LỤC III

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

TT

Đối tượng

ĐVT

Đơn giá

I

NUÔI THƯƠNG PHẨM

 

 

1

Nuôi thâm canh cá rô phi/diêu hồng trong ao /hồ trọng lượng đến 0,4 kg

Đồng/kg

50.000

2

Nuôi cá Lăng, Chiên trong ao /hồ trọng lượng đến 0,9 kg

Đồng/kg

296.000

3

Nuôi cá Tầm trong ao/bể trọng lượng đến 1,4 kg

Đồng/kg

161.000

4

Nuôi cá Hồi trong ao/bể trọng lượng đến 1,1 kg

Đồng/kg

180.000

5

Nuôi Tôm càng xanh trong ao/hồ trọng lượng đến 0,02 kg

Đồng/kg

250.000

6

Nuôi Ba ba trong ao/bể trọng lượng đến 1,1 kg

Đồng/kg

300.000

7

Nuôi lươn, chạch trong ao/bể trọng lượng đến 0,05 kg

Đồng/kg

256.000

8

Nuôi ếch trong lồng trên ao/bể trọng lượng đến 0,1 kg

Đồng/kg

152.000

9

Nuôi thủy sản hỗn hợp và các loài thủy sản khác trong ao/bể trọng lượng đến 0,8 kg

Đồng/kg

60.000

II

GIỐNG THỦY SẢN

 

 

1

Ương giống thủy sản các loài thủy sản trong ao/bể trọng lượng trung bình 0,01 kg/con

Đồng/kg

194.000

 

PHỤ LỤC IV

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

Đối tượng

ĐVT

Đơn giá (đồng/kg; đồng/con)

Ghi chú

1

Lợn

 

 

 

1.1

Lợn con giống

 

 

 

-

Lợn con đến 10 Kg

Kg

150.000

Bao gồm toàn bộ chi phí nuôi lợn nái giai đoạn chửa và nuôi lợn con

1.2

Lợn thịt

 

 

 

-

Trọng lượng từ trên 10 Kg đến 30 kg/con

Kg

78.000

 

-

Trọng lượng từ trên 30 kg đến 70 kg/con

Kg

60.000

-

Trọng lượng từ trên 70 Kg đến 115kg/con

Kg

58.000

 

1.3

Lợn nái đang sinh sản

 

 

 

-

Lợn nái đang sinh sản

Con

1.500.000 + (P-10) x 58.000

- 1.500.000 đồng/con giống ban đầu 10kg.

- P: là trọng lượng lợn thực tế

- 58.000 đồng/kg (giá thành sản xuất 1kg lợn thịt hơi).

1.4

Lợn đực đang khai thác

 

 

 

-

Lợn đực phối giống trực tiếp

Con

1.500.000 + (P-10) x 58.000 + 3.000.000

- 1.500.000 đồng/con giống ban đầu 10 kg.

- P: là trọng lượng lợn thực tế

- 58.000 đồng/kg (giá thành sản xuất 1kg lợn thịt hơi).

-

Lợn đực khai thác tinh nhân tạo

Con

1.500.000 + (P-10) x 58.000 + 3.000.000

- 1.500.000 đồng/con giống ban đầu 10 kg.

- P: là trọng lượng lợn thực tế

- 58.000 đồng/kg (giá thành sản xuất 1kg lợn thịt hơi).

- 3.000.000 đồng/con là chi phí huấn luyện lợn đực khai thác tinh nhân tạo

2

 

 

 

2.1

Gà giống 1 ngày tuổi

Con

15.000

Giá gà giống bán tại thị trường Lai Châu hiện nay

2.2

Gà thịt

 

 

 

-

Trọng lượng đến 0,5 kg

Kg

89.000

 

-

Trọng lượng đến 1,0 kg

Kg

70.000

 

Trọng lượng từ trên 1,0 kg trở lên

Kg

64.000

2.3

Gà đẻ đang khai thác

Con

15.000 + P x 64.000

- 12.000 đồng/con giống ban đầu 1 ngày tuổi.

- P: là trọng lượng gà thực tế

- 64.000 đồng/kg (giá thành sản xuất 1 Kg gà thịt hơi).

3

Ngan, vịt

 

 

 

3.1

Ngan, vịt giống 1 ngày tuổi

Con

23.000

Giá thị trường hiện nay

3.2

Ngan, vịt thịt

 

 

 

-

Trọng lượng đến 1,0 kg

Kg

60.000

 

-

Trọng lượng trên 1,0 kg

Kg

55.000

3.3

Ngan, vịt đẻ đang khai thác

 

23.000 + P x 55.000

- 23.000 đồng/con giống ban đầu 01 ngày tuổi.

- P: là trọng lượng vịt, ngan thực tế

- 55.000 đồng/kg (giá thành sản xuất 1 Kg ngan, vịt thịt hơi).

4

 

 

 

4.1

Trọng lượng đến 15 kg

Kg

160.000

 

4.2

Trọng lượng từ trên 15 trở lên

Kg

144.000

5

Thỏ

 

 

 

5.1

Trọng lượng đến 1,0 kg

Kg

120.000

 

5.2

Trọng lượng từ trên 1,0 trở lên

kg

105.000

6

Đại gia súc

 

 

Chỉ thực hiện bồi thường khi tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất nhưng khu vực thu hồi đang xảy ra dịch bệnh trên vật nuôi, nếu di chuyển thì sẽ làm lây lan dịch bệnh. (Có Quyết định công bố dịch của cấp có thẩm quyền hoặc được cơ quan chuyên môn địa phương xác nhận)

6.1

Trâu

Kg

70.000

6.2

Kg

80.000

6.3

Ngựa

Kg

160.000

7

Các vật nuôi khác

 

Vật nuôi khác không thể di chuyển mà chưa được quy định đơn giá bồi thường tại Phụ lục này thì Tổ chức nhiệm vụ bồi thường xác định mức bồi thường thiệt hại thực tế trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định mức bồi thường, hỗ trợ cụ thể.

 

PHỤ LỤC V

MỨC HỖ TRỢ THIỆT HẠI DI DỜI VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

TT

Loại vật nuôi

Mức hỗ trợ thiệt hại do di chuyển

Ghi chú

I

Thiệt hại do di chuyển

Tỷ lệ thiệt hại được xác định trên cơ sở giá thịt hơi các loại vật nuôi thương phẩm

(Do chết, gãy xương, xây sát, thui chột, hao hụt trọng lượng, sức khỏe)

1

Gia cầm

Tối đa 10% giá trị vật nuôi

 

2

Gia súc

Tối đa 07% giá trị vật nuôi

 

3

Vật nuôi khác

Tối đa 03% giá trị vật nuôi

 

III

Chi phí khác

Tối đa 1.000.000đ/tấn trọng lượng

Nhân công bốc xếp, vật tư, dụng cụ phục vụ vận chuyển

 

PHỤ LỤC VI

CHU KỲ THU HOẠCH MỘT SỐ CÂY LÂU NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

Loại cây trồng

Chu kỳ thu hoạch

(được xác định là thời gian sản xuất cho hiệu quả kinh tế)

Ghi chú

I

CÂY ĂN QUẢ, RAU

1

Cây Đào, Mận, mơ

17

 

2

Lê, mắc coọp

17

3

Cây Bưởi

20

4

Chanh, cam, quýt

10

5

Cây Hồng các loại

20

6

Cây Thanh long

5

7

Cây nhãn, vải

25

8

Cây xoài

15

9

Cây ổi

7

10

Cây Mít

20

11

Cây na

10

12

Cây Nho

10

13

Cây bơ

27

14

Măng tây

8

II

CÂY CÔNG NGHIỆP

15

Cây chè

30

 

16

Cây Cà phê

20

 

17

Cây Mắc ca

30

18

Sơn Tra

20

III

CÂY DƯỢC LIỆU

19

Cây Sa Nhân Tím

7

 

20

Cây Thảo quả

10

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 50/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu

  • Số hiệu: 50/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/10/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Hà Trọng Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/10/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản