Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2024/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 11 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 10 năm 2024.
2. Bãi bỏ Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh bãi bỏ một số nội dung Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, vật nuôi và các tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Chánh Thanh tra tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 50/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Những nội dung không quy định trong Quyết định này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi; hỗ trợ di dời vật nuôi
1. Chỉ bồi thường thiệt hại cho cây trồng, vật nuôi là thủy sản và vật nuôi khác mà không thể di chuyển được là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, được tạo lập trước thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Việc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại trên nguyên tắc phải thống kê, đánh giá thực tế số lượng, diện tích, sản lượng cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên diện tích đất bị thu hồi.
3. Cây trồng, vật nuôi là thủy sản, vật nuôi khác chưa đến thời kỳ thu hoạch nhưng có thể di chuyển được đến địa điểm khác thì hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển.
4. Trong trường hợp các yếu tố cấu thành đơn giá bồi thường biến động làm tăng, giảm đơn giá bồi thường từ 20% trở lên, thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) xem xét, quyết định.
5. Không bồi thường đối với các trường hợp: Cố tình nuôi, trồng cây lâu năm trên đất đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 6 Điều 76 Luật Đất đai năm 2024; tự ý trồng các loài cây lâm nghiệp, cây lâu năm, cây cảnh trên đất lúa khi chưa có đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Bồi thường thiệt hại đối với cây trồng
1. Mức bồi thường đối với cây trồng hàng năm bằng giá trị sản lượng thu hoạch của vụ thu hoạch; giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong ba năm trước liền kề của cây trồng đó và đơn giá bồi thường.
Năng suất cao nhất trong ba năm trước liền kề của cây trồng đó được xác định căn cứ theo số liệu công bố Niên giám thống kê. Đối với các cây trồng không thống kê trong Niên giám thống kê thì tổ chức khảo sát, đánh giá thực tế để xác định năng suất bồi thường cho phù hợp.
2. Mức bồi thường đối với cây trồng lâu năm khi Nhà nước thu hồi đất được bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây. Giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây lâu năm để tính bồi thường xác định như sau:
a) Cây trồng đang ở thời kỳ kiến thiết cơ bản, cây lâu năm loại thu hoạch một lần thì giá trị thiệt hại của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
b) Đối với cây lâu năm là loại cho thu hoạch nhiều lần mà đang trong thời kỳ thu hoạch thì mức bồi thường được tính bằng sản lượng vườn cây còn chưa thu hoạch tương ứng với số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch và đơn giá bồi thường.
- Sản lượng của vườn cây còn chưa thu hoạch tính theo sản lượng trung bình theo Niên giám thống kê, khảo sát thực tế hoặc từ các nguồn thông tin hợp pháp khác tại thời điểm bồi thường tương ứng với số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch.
- Chu kỳ thu hoạch sản phẩm được tính là thời gian mà cây trồng cho hiệu quả kinh tế: Chi tiết theo phụ lục VI kèm theo.
- Số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch do Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định trên cơ sở khảo sát thực tế.
c) Đối với cây lâu năm cho thu hoạch nhiều lần đã hết chu kỳ thu hoạch nhung vẫn cho năng suất, sản lượng khai thác ổn định thì bồi thường thiệt hại thực tế bằng sản lượng của vườn cây nhân (x) giá thị trường tại thời điểm thu hồi đất. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường tính toán, lập phương án xác định giá trị bồi thường.
3. Đối với cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu; cây trồng trong bầu ươm; cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường lập dự toán chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế khi phải di chuyển, trồng lại theo giá cả thực tế ở địa phương làm cơ sở xác định giá trị bồi thường.
4. Đối với các loại cây trồng chưa có trong Quy định này, Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường xác định loại cây trồng tương đương tại Quy định này để lập và phê duyệt phương án bồi thường. Trường hợp không xác định được cây trồng tương đương thì Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
Điều 5. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển được
1. Đối với vật nuôi là thủy sản: Mức bồi thường thiệt hại được tính bằng trọng lượng thủy sản thiệt hại thực tế nhân (x) với Đơn giá bồi thường.
2. Đối với vật nuôi khác: Vật nuôi khác mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch, chủ sở hữu vật nuôi không có hoặc không bố trí được cơ sở vật chất, chuồng trại để tiếp tục chăn nuôi; vật nuôi đang trong thời gian xảy ra dịch bệnh do cơ quan chuyên môn về thú y xác nhận hoặc không thể bố trí được nơi chăn nuôi mới thì được bồi thường thiệt hại theo thực tế.
Mức bồi thường thiệt hại được tính bằng trọng lượng thịt hơi vật nuôi thực tế nhân (x) với Đơn giá bồi thường.
Điều 6. Hỗ trợ di dời vật nuôi
1. Các trường hợp được hỗ trợ di dời
a) Tại thời điểm thu hồi đất, vật nuôi chưa đến thời kỳ thu hoạch, chủ sở hữu chuyển sang địa điểm mới để tiếp tục chăm sóc, chăn nuôi cho tới khi thu hoạch.
b) Khu vực thu hồi đất không có dịch bệnh xảy ra trên đàn vật nuôi, việc di chuyển không gây ảnh hưởng đến đàn vật nuôi ở khu vực chuyển đến.
2. Biện pháp hỗ trợ
a) Xác định trọng lượng vật nuôi thực tế thuộc đối tượng được hỗ trợ di dời bằng phương pháp tính trọng lượng.
b) Phương thức di chuyển có thể bằng đường bộ, đường thủy hoặc dắt bộ, tuy nhiên mức hỗ trợ cước vận chuyển theo đường thủy, dắt bộ tối đa không cao hơn cước vận chuyển đường bộ.
3. Mức hỗ trợ di dời
Hỗ trợ 100% chi phí di dời bao gồm: Chi phí cước vận chuyển, công bốc xếp, vật tư dụng cụ phục vụ di chuyển theo đơn giá thực tế hoặc giá cước vận chuyển hàng hóa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố (nếu có) tại thời điểm thu hồi đất. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường lập dự toán chi phí làm cơ sở để xác định mức hỗ trợ trong phương án bồi thường.
Điều 7. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây trồng, vật nuôi
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với các cây trồng nông nghiệp: Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo.
2. Đơn giá bồi thường đối với nhóm cây trồng lâm nghiệp: Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo.
3. Đơn giá bồi thường đối với vật nuôi là Thủy sản: Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
4. Đơn giá bồi thường đối với vật nuôi: Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo.
5. Hỗ trợ di dời vật nuôi: Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Quy định chuyển tiếp
1. Các dự án đã thực hiện phê duyệt phương án bồi thường trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì đơn giá bồi thường, hỗ trợ tiếp tục thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
2. Các dự án đã được lập, thẩm định phương án bồi thường trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường thì phải lập, thẩm định và phê duyệt theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ tại Quy định này
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường kiểm đếm đầy đủ chủng loại cây trồng, vật nuôi; chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm đếm; xác định và phê duyệt mức bồi thường cụ thể.
b) Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp xã tuyên truyền, hỗ trợ, chi trả kịp thời cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo quy định; thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả trên địa bàn, báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung đơn giá bồi thường, hỗ trợ cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Sở Tài chính
Chủ động theo dõi tình hình biến động của giá cả thị trường các mặt hàng thuộc lĩnh vực quản lý, kịp thời báo cáo tình hình giá cả thị trường hàng tháng theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra, đôn đốc quá trình tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.
4. Cục Thống kê tỉnh
Công bố năng suất, sản lượng bình quân các loại cây trồng trên địa bàn theo quy định làm căn cứ xác định mức bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất. Tổng hợp khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÓM CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Loại cây trồng | Đơn vị tính | Đơn giá bồi thường |
A | CÂY HÀNG NĂM |
|
|
I | Cây lương thực |
|
|
1 | Lúa | Đồng/kg | 9.000 |
2 | Ngô | Đồng/kg | 8.300 |
3 | Khoai lang | Đồng/kg | 7.500 |
4 | Sắn | Đồng/kg | 2.700 |
II | Cây rau màu |
|
|
5 | Bắp cải | Đồng/kg | 4.600 |
6 | Súp lơ | Đồng/kg | 6.800 |
7 | Cải ăn lá các loại | Đồng/kg | 5.300 |
8 | Ớt | Đồng/kg | 20.100 |
9 | Cà Rốt | Đồng/kg | 4.300 |
10 | Su hào | Đồng/kg | 6.500 |
11 | Khoai tây | Đồng/kg | 8.700 |
12 | Khoai sọ | Đồng/kg | 8.500 |
13 | Cà chua | Đồng/kg | 7.000 |
14 | Dưa chuột | Đồng/kg | 8.500 |
15 | Mướp đắng | Đồng/kg | 15.800 |
16 | Bí xanh | Đồng/kg | 8.900 |
17 | Bí đỏ | Đồng/kg | 5.800 |
18 | Rau muống | Đồng/kg | 10.600 |
19 | Rau ngót | Đồng/kg | 11.000 |
20 | Su su, bầu, mướp, thiên lý, gấc và các loại rau quả leo giàn khác. | Đồng/kg | 8.400 |
21 | Dong riềng | Đồng/kg | 1.900 |
22 | Gừng, nghệ, sả | Đồng/kg | 8.700 |
23 | Sắn dây | Đồng/kg | 4.100 |
III | Cây Hoa |
|
|
24 | Hoa Hồng | Đồng/cây | 4.200 |
25 | Hoa Cúc | Đồng/cây | 700 |
26 | Hoa Lily | Đồng/cây | 7.900 |
IV | Cây công nghiệp ngắn ngày |
|
|
27 | Lạc | Đồng/kg | 28.800 |
28 | Đậu tượng | Đồng/kg | 30.700 |
29 | Mía | Đồng/kg | 1.200 |
V | Cây Dược liệu hàng năm |
|
|
30 | Đương quy | Đồng/kg | 24.900 |
31 | Xuyên khung | Đồng/kg | 12.200 |
32 | Atiso | Đồng/kg | 53.600 |
33 | Địa hoàng | Đồng/kg | 6.600 |
34 | Cát Sâm | Đồng/kg | 15.400 |
35 | Cát Cánh | Đồng/kg | 74.500 |
36 | Giảo Cổ Lam | Đồng/kg | 35.400 |
37 | Diệp Hạ Châu | Đồng/kg khô | 127.200 |
38 | Bạch Truật | Đồng/kg khô | 376.500 |
39 | Hoàng Tinh | Đồng/kg | 56.100 |
40 | Cà Gai Leo | Đồng/kg | 63.000 |
41 | Lan Kim Tuyến | Đồng/kg | 1.816.500 |
VI | Cây hàng năm khác |
|
|
42 | Đu Đủ | Đồng/kg | 19.100 |
43 | Dứa | Đồng/kg | 17.800 |
44 | Chanh Leo | Đồng/kg | 16.700 |
45 | Chuối các loại | Đồng/kg | 9.900 |
B | CÂY LÂU NĂM CHO THU HOẠCH 1 LẦN |
|
|
46 | Tam Thất |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 15.500 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 15.700 |
| Năm 3 | Đồng/cây | 15.900 |
| Năm 4 | Đồng/cây | 16.200 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg khô | 824.300 |
47 | Đảng Sâm |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 2.400 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 2.700 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg khô | 200.800 |
48 | Hà Thủ Ô đỏ |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 4.200 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 5.100 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/Kg khô | 45.900 |
49 | Bảy lá một hoa |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 31.000 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 31.800 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg khô | 1.527.300 |
50 | Ba Kích |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 26.000 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 43.700 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg khô | 275.900 |
51 | Đinh lăng |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 14.000 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 15.000 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 9.200 |
52 | Đỗ trọng |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 25.500 |
| Năm 2 đến năm 9 | Đồng/cây | 29.000 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 177.000 |
C | CÂY LÂU NĂM CHO THU HOẠCH NHIỀU LẦN |
|
|
I | Cây ăn quả |
|
|
53 | Bưởi |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 105.300 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 146.200 |
| Năm 3 | Đồng/cây | 191.900 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 2.600 |
54 | Chanh, cam, quýt |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 137.300 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 201.900 |
| Năm 3 | Đồng/cây | 268.700 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 8.800 |
55 | Xoài |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 177.500 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 255.100 |
| Năm 3 | Đồng/cây | 342.000 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 5.800 |
56 | Nhãn, Vải |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 94.200 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 130.000 |
| Năm 3 | Đồng/cây | 173.900 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 3.700 |
57 | Na và cây tương tự |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 79.300 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 110.700 |
| Năm 3 | Đồng/cây | 143.700 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 8.800 |
58 | Bơ và cây tương tự |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 204.300 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 324.700 |
| Năm 3 | Đồng/cây | 493.400 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 2.100 |
59 | Lê, mắc coọp, Trứng gà, Doi, Cóc |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 140.700 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 179.600 |
| Năm 3 | Đồng/cây | 221.000 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 7.500 |
60 | Táo, Đào, Mận, Mơ và cây tương tự |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 135.200 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 184.100 |
| Năm 3 | Đồng/cây | 235.100 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 7.200 |
61 | Hồng các loại |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 90.600 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 122.700 |
| Năm 3 | Đồng/cây | 157.500 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 6.800 |
62 | Mít, Sấu và cây tương tự |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 241.700 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 335.900 |
| Năm 3 | Đồng/cây | 451.700 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 2.600 |
63 | Nho và cây tương tự |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 229.800 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 331.000 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 24.500 |
64 | Thanh long |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 52.700 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 59.200 |
| Năm 3 | Đồng/cây | 68.600 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 6.800 |
65 | Ổi và cây tương tự |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 47.400 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 64.500 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 3.900 |
66 | Dừa |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 239.900 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 400.700 |
| Năm 3 | Đồng/cây | 583.400 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 2.900 |
67 | Thị, Khế, Trám, Chay, Dâu da, Me, Quất hồng bì |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 46.800 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 80.500 |
| Năm 3 | Đồng/cây | 111.400 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 6.100 |
II | Cây Công nghiệp |
|
|
68 | Chè |
|
|
+ | Chè Kim tuyên, PH8 |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 5.100 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 6.400 |
| Năm 3 | Đồng/cây | 8.000 |
+ | Chè Shan |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 6.400 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 12.700 |
| Năm 3 | Đồng/cây | 14.800 |
+ | Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 1.700 |
69 | Cà Phê |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 18.000 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 21.800 |
| Năm 3 | Đồng/cây | 30.700 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 14.300 |
III | Cây Dược liệu |
|
|
70 | Sa Nhân Tím |
|
|
| Năm 1 | Đồng/khóm | 19.600 |
| Năm 2 | Đồng/khóm | 30.800 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 83.500 |
71 | Thảo quả trồng dưới tán rừng |
|
|
| Năm 1 | Đồng/khóm | 32.100 |
| Năm 2 | Đồng/khóm | 38.500 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg khô | 85.300 |
IV | Cây lâu năm khác |
|
|
72 | Măng Tây |
|
|
| Cây chưa cho thu hoạch | Đồng/cây | 7.800 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | Đồng/kg | 34.100 |
73 | Trầu không |
|
|
| Cây trồng dưới 1 năm | Đồng.cây | 77.300 |
| Từ 1 năm trở lên | Đồng.cây | 153.000 |
74 | Chùm ngây |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 9.300 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 14.100 |
| Năm 3 trở đi | Đồng/cây | 18.900 |
75 | Tre và cây tương tự |
|
|
| Năm 1 | Đồng/cây | 36.600 |
| Năm 2 | Đồng/cây | 48.900 |
| Năm 3 trở đi | Đồng/cây | 61.100 |
76 | Cau vua, Cau cảnh | Đồng/cây | 90.200 |
77 | Mật gấu (mật nhân) | Đồng/cây | 52.500 |
78 | Mây | Đồng/cây | 16.300 |
79 | Hàng rào cây sống | Đồng/ m | 7.200 |
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÓM CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
TT | Loài cây | Đơn vị tính | Đơn giá |
A | CÂY RỪNG TRỒNG |
|
|
I | Cây giống |
|
|
| Cây đang trong giai đoạn vườn ươm, trồng trong bầu, chưa đủ tiêu chuẩn xuất vườn nhưng có thể di chuyển được đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển thực tế và thiệt hại thực tế do phải di chuyển. |
|
|
II | Cây trong giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
1 | Bách xanh |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 207.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 242.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 277.000 |
| Từ năm thứ 4 trở lên | đồng/cây | 337.000 |
2 | Gù Hương |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 103.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 131.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 159.000 |
| Từ năm thứ 4 trở lên | đồng/cây | 204.000 |
3 | Lát hoa |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 60.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 81.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 101.000 |
| Từ năm thứ 4 trở lên | đồng/cây | 128.000 |
4 | Lim xanh, Sưa |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 50.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 66.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 81.000 |
| Từ năm thứ 4 trở lên | đồng/cây | 97.000 |
5 | Thông ba lá, Thông nhựa, Thông đuôi ngựa |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 34.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 48.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 62.000 |
| Từ năm thứ 4 trở lên | đồng/cây | 75.000 |
6 | Giổi xanh |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 62.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 83.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 103.000 |
| Từ năm thứ 4 trở lên | đồng/cây | 130.000 |
7 | Tếch |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 44.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 59.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 74.000 |
| Từ năm thứ 4 trở lên | đồng/cây | 91.000 |
8 | Xoan đào |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 46.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 65.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 84.000 |
| Từ năm thứ 4 trở lên | đồng/cây | 109.000 |
9 | Hông, các loài Bạch đàn, các loài Keo |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 39.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 54.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 69.000 |
| Từ năm thứ 4 trở lên | đồng/cây | 86.000 |
10 | Mỡ |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 33.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 46.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 58.000 |
| Từ năm thứ 4 trở lên | đồng/cây | 69.000 |
11 | Re gừng, Vối thuốc |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 40.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 56.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 71.000 |
| Từ năm thứ 4 trở lên | đồng/cây | 87.000 |
12 | Sa mộc |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 37.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 50.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 64.000 |
| Từ năm thứ 4 trở lên | đồng/cây | 78.000 |
13 | Sấu |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 55.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 72.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 89.000 |
| Từ năm thứ 4 trở lên | đồng/cây | 109.000 |
14 | Tống quá sủ |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 44.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 59.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 74.000 |
| Từ năm thứ 4 trở lên | đồng/cây | 91.000 |
15 | Trám đen |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 47.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 67.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 87.000 |
| Từ năm thứ 4 trở lên | đồng/cây | 114.000 |
16 | Trám trắng |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 37.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 52.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 67.000 |
| Từ năm thứ 4 trở lên | đồng/cây | 83.000 |
17 | Xoan ta |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 38.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 53.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 68.000 |
| Từ năm thứ 4 trở lên | đồng/cây | 84.000 |
18 | Bồ đề |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 30.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 43.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 56.000 |
| Từ năm thứ 4 trở lên | đồng/cây | 66.000 |
III | Cây đạt tiêu chuẩn kích thước gỗ |
|
|
| Giá trị bồi thường thiệt hại được xác định theo giá trị cây gỗ đứng thực tế, trường hợp cây đang trong giai đoạn kiến thiết cơ bản đã đạt tiêu chuẩn kích thước gỗ nhưng giá trị cây gỗ đứng thấp hơn giá trị đầu tư thì giá trị bồi thường thiệt hại được xác định theo giá trị đầu tư. |
|
|
| - Tiêu chuẩn kích thước gỗ: Cây có đường kính từ 6cm trở lên, tương đương chu vi (vanh) từ 19cm trở lên tại vị trí từ mặt đất đến vị trí 1,3m của thân cây - Giá trị gỗ cây đứng (đồng) = Khối lượng gỗ cây đứng (m3) x Giá gỗ (đồng/m3). - Khối lượng gỗ cây đứng = Chu vi (m) x Chu vi (m) x Chiều cao vút ngọn (m) x 0,0398. - Chu vi: Đo thực tế tại vị trí từ mặt đất đến vị trí 1,3m của thân cây; - Chiều cao vút ngọn: Đo thực tế chiều dài toàn cây từ gốc đến ngọn. - Giá gỗ (đồng/m3): Theo thông báo của cơ quan tài chính địa phương; trường hợp không có thông báo giá thì theo giá thị trường của địa phương tại nơi thực hiện công tác bồi thường. |
|
|
B | CÂY RỪNG TỰ NHIÊN |
|
|
| Giá trị bồi thường thiệt hại của tổng số cây rừng tự nhiên (đồng) = Giá trị bình quân của khung giá rừng tối thiểu và khung giá rừng tối đa của 01 ha rừng có loại rừng, trạng thái rừng tương ứng tại địa phương nơi thực hiện công tác bồi thường (đồng/ha) x diện tích có cây rừng tự nhiên phải bồi thường (ha). - Khung giá rừng tối thiểu và khung giá rừng tối đa: Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có). - Loại rừng, trạng thái rừng: Theo kết quả công bố diễn biến rừng cấp huyện năm gần nhất nơi thực hiện công tác bồi thường. - Diện tích có cây rừng tự nhiên phải bồi thường: Đo thực tế. |
|
|
C | CÂY KHÁC |
|
|
1 | Mắc ca |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 331.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 432.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 560.000 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | đồng/kg quả tươi | 6.400 |
2 | Sơn tra |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 36.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 51.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 66.000 |
| Năm 4 | đồng/cây | 67.000 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | đồng/kg quả tươi | 1.300 |
3 | Cao su |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 186.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 229.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 263.000 |
| Năm 4 | đồng/cây | 315.000 |
| Năm 5 | đồng/cây | 368.000 |
| Năm 6 | đồng/cây | 392.000 |
| Năm 7 | đồng/cây | 417.000 |
| Năm 8 | đồng/cây | 442.000 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | đồng/kg mủ khô | 5.100 |
4 | Trẩu |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 44.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 64.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 84.000 |
| Giai đoạn cho thu hoạch | đồng/kg quả tươi | 1.700 |
5 | Quế |
|
|
| Năm 1 | đồng/cây | 24.000 |
| Năm 2 | đồng/cây | 33.000 |
| Năm 3 | đồng/cây | 42.000 |
| Năm 4 | đồng/cây | 45.000 |
| Năm 5 | đồng/cây | 92.000 |
| Năm 6 | đồng/cây | 138.000 |
| Năm 7 | đồng/cây | 204.000 |
| Năm 8 | đồng/cây | 271.000 |
| Năm 9 | đồng/cây | 332.000 |
| Năm 10 | đồng/cây | 390.000 |
| Trên 10 năm | đồng/cây | 464.000 |
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
TT | Đối tượng | ĐVT | Đơn giá |
I | NUÔI THƯƠNG PHẨM |
|
|
1 | Nuôi thâm canh cá rô phi/diêu hồng trong ao /hồ trọng lượng đến 0,4 kg | Đồng/kg | 50.000 |
2 | Nuôi cá Lăng, Chiên trong ao /hồ trọng lượng đến 0,9 kg | Đồng/kg | 296.000 |
3 | Nuôi cá Tầm trong ao/bể trọng lượng đến 1,4 kg | Đồng/kg | 161.000 |
4 | Nuôi cá Hồi trong ao/bể trọng lượng đến 1,1 kg | Đồng/kg | 180.000 |
5 | Nuôi Tôm càng xanh trong ao/hồ trọng lượng đến 0,02 kg | Đồng/kg | 250.000 |
6 | Nuôi Ba ba trong ao/bể trọng lượng đến 1,1 kg | Đồng/kg | 300.000 |
7 | Nuôi lươn, chạch trong ao/bể trọng lượng đến 0,05 kg | Đồng/kg | 256.000 |
8 | Nuôi ếch trong lồng trên ao/bể trọng lượng đến 0,1 kg | Đồng/kg | 152.000 |
9 | Nuôi thủy sản hỗn hợp và các loài thủy sản khác trong ao/bể trọng lượng đến 0,8 kg | Đồng/kg | 60.000 |
II | GIỐNG THỦY SẢN |
|
|
1 | Ương giống thủy sản các loài thủy sản trong ao/bể trọng lượng trung bình 0,01 kg/con | Đồng/kg | 194.000 |
PHỤ LỤC IV
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Đối tượng | ĐVT | Đơn giá (đồng/kg; đồng/con) | Ghi chú |
1 | Lợn |
|
|
|
1.1 | Lợn con giống |
|
|
|
- | Lợn con đến 10 Kg | Kg | 150.000 | Bao gồm toàn bộ chi phí nuôi lợn nái giai đoạn chửa và nuôi lợn con |
1.2 | Lợn thịt |
|
|
|
- | Trọng lượng từ trên 10 Kg đến 30 kg/con | Kg | 78.000 |
|
- | Trọng lượng từ trên 30 kg đến 70 kg/con | Kg | 60.000 | |
- | Trọng lượng từ trên 70 Kg đến 115kg/con | Kg | 58.000 |
|
1.3 | Lợn nái đang sinh sản |
|
|
|
- | Lợn nái đang sinh sản | Con | 1.500.000 + (P-10) x 58.000 | - 1.500.000 đồng/con giống ban đầu 10kg. - P: là trọng lượng lợn thực tế - 58.000 đồng/kg (giá thành sản xuất 1kg lợn thịt hơi). |
1.4 | Lợn đực đang khai thác |
|
|
|
- | Lợn đực phối giống trực tiếp | Con | 1.500.000 + (P-10) x 58.000 + 3.000.000 | - 1.500.000 đồng/con giống ban đầu 10 kg. - P: là trọng lượng lợn thực tế - 58.000 đồng/kg (giá thành sản xuất 1kg lợn thịt hơi). |
- | Lợn đực khai thác tinh nhân tạo | Con | 1.500.000 + (P-10) x 58.000 + 3.000.000 | - 1.500.000 đồng/con giống ban đầu 10 kg. - P: là trọng lượng lợn thực tế - 58.000 đồng/kg (giá thành sản xuất 1kg lợn thịt hơi). |
- 3.000.000 đồng/con là chi phí huấn luyện lợn đực khai thác tinh nhân tạo | ||||
2 | Gà |
|
|
|
2.1 | Gà giống 1 ngày tuổi | Con | 15.000 | Giá gà giống bán tại thị trường Lai Châu hiện nay |
2.2 | Gà thịt |
|
|
|
- | Trọng lượng đến 0,5 kg | Kg | 89.000 |
|
- | Trọng lượng đến 1,0 kg | Kg | 70.000 | |
| Trọng lượng từ trên 1,0 kg trở lên | Kg | 64.000 | |
2.3 | Gà đẻ đang khai thác | Con | 15.000 + P x 64.000 | - 12.000 đồng/con giống ban đầu 1 ngày tuổi. - P: là trọng lượng gà thực tế - 64.000 đồng/kg (giá thành sản xuất 1 Kg gà thịt hơi). |
3 | Ngan, vịt |
|
|
|
3.1 | Ngan, vịt giống 1 ngày tuổi | Con | 23.000 | Giá thị trường hiện nay |
3.2 | Ngan, vịt thịt |
|
|
|
- | Trọng lượng đến 1,0 kg | Kg | 60.000 |
|
- | Trọng lượng trên 1,0 kg | Kg | 55.000 | |
3.3 | Ngan, vịt đẻ đang khai thác |
| 23.000 + P x 55.000 | - 23.000 đồng/con giống ban đầu 01 ngày tuổi. - P: là trọng lượng vịt, ngan thực tế - 55.000 đồng/kg (giá thành sản xuất 1 Kg ngan, vịt thịt hơi). |
4 | Dê |
|
|
|
4.1 | Trọng lượng đến 15 kg | Kg | 160.000 |
|
4.2 | Trọng lượng từ trên 15 trở lên | Kg | 144.000 | |
5 | Thỏ |
|
|
|
5.1 | Trọng lượng đến 1,0 kg | Kg | 120.000 |
|
5.2 | Trọng lượng từ trên 1,0 trở lên | kg | 105.000 | |
6 | Đại gia súc |
|
| Chỉ thực hiện bồi thường khi tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất nhưng khu vực thu hồi đang xảy ra dịch bệnh trên vật nuôi, nếu di chuyển thì sẽ làm lây lan dịch bệnh. (Có Quyết định công bố dịch của cấp có thẩm quyền hoặc được cơ quan chuyên môn địa phương xác nhận) |
6.1 | Trâu | Kg | 70.000 | |
6.2 | Bò | Kg | 80.000 | |
6.3 | Ngựa | Kg | 160.000 | |
7 | Các vật nuôi khác |
| Vật nuôi khác không thể di chuyển mà chưa được quy định đơn giá bồi thường tại Phụ lục này thì Tổ chức nhiệm vụ bồi thường xác định mức bồi thường thiệt hại thực tế trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định mức bồi thường, hỗ trợ cụ thể. |
PHỤ LỤC V
MỨC HỖ TRỢ THIỆT HẠI DI DỜI VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
TT | Loại vật nuôi | Mức hỗ trợ thiệt hại do di chuyển | Ghi chú |
I | Thiệt hại do di chuyển | Tỷ lệ thiệt hại được xác định trên cơ sở giá thịt hơi các loại vật nuôi thương phẩm | (Do chết, gãy xương, xây sát, thui chột, hao hụt trọng lượng, sức khỏe) |
1 | Gia cầm | Tối đa 10% giá trị vật nuôi |
|
2 | Gia súc | Tối đa 07% giá trị vật nuôi |
|
3 | Vật nuôi khác | Tối đa 03% giá trị vật nuôi |
|
III | Chi phí khác | Tối đa 1.000.000đ/tấn trọng lượng | Nhân công bốc xếp, vật tư, dụng cụ phục vụ vận chuyển |
PHỤ LỤC VI
CHU KỲ THU HOẠCH MỘT SỐ CÂY LÂU NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Loại cây trồng | Chu kỳ thu hoạch (được xác định là thời gian sản xuất cho hiệu quả kinh tế) | Ghi chú |
I | CÂY ĂN QUẢ, RAU | ||
1 | Cây Đào, Mận, mơ | 17 |
|
2 | Lê, mắc coọp | 17 | |
3 | Cây Bưởi | 20 | |
4 | Chanh, cam, quýt | 10 | |
5 | Cây Hồng các loại | 20 | |
6 | Cây Thanh long | 5 | |
7 | Cây nhãn, vải | 25 | |
8 | Cây xoài | 15 | |
9 | Cây ổi | 7 | |
10 | Cây Mít | 20 | |
11 | Cây na | 10 | |
12 | Cây Nho | 10 | |
13 | Cây bơ | 27 | |
14 | Măng tây | 8 | |
II | CÂY CÔNG NGHIỆP | ||
15 | Cây chè | 30 |
|
16 | Cây Cà phê | 20 |
|
17 | Cây Mắc ca | 30 | |
18 | Sơn Tra | 20 | |
III | CÂY DƯỢC LIỆU | ||
19 | Cây Sa Nhân Tím | 7 |
|
20 | Cây Thảo quả | 10 |
- 1Quyết định 45/2022/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung Quyết định 30/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 33/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản và mức bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 33/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 4Quyết định 35/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 50/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 50/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Hà Trọng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra