- 1Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 22/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 28/2024/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 35/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 3596/QĐ-UBND năm 2024 Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 50/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 35/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 45/2024/QĐ-UBND tiếp tục sử dụng Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 78/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 22/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 28/2024/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 35/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 3596/QĐ-UBND năm 2024 Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 50/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 35/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 45/2024/QĐ-UBND tiếp tục sử dụng Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 78/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2024/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 14 tháng 10 năm 2024 |
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông tại Tờ trình số 174/TTr-SNN ngày 11 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (chi tiết tại các phụ lục kèm theo).
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; quản lý, khai thác, sử dụng quỹ đất đã thu hồi (Sau đây gọi tắt là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường).
2. Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất và người sở hữu tài sản hợp pháp đối với cây trồng, vật nuôi trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Bồi thường đối với cây trồng
1. Đơn giá bồi thường cây hàng năm (trừ cây hoa hàng năm): Quy định tại Phụ lục I đính kèm Quyết định này.
2. Đơn giá bồi thường cây lâu năm (trừ cây lâm nghiệp, cây hoa cảnh lâu năm).
a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm phân loại cây trồng theo năm tuổi và phân loại A, B, C cho giai đoạn kiến thiết cơ bản để áp giá phù hợp, cụ thể tại điểm a, khoản 2.1, Phụ lục II kèm theo Quyết định.
Đơn giá bồi thường cây lâu năm giai đoạn kiến thiết cơ bản: Quy định tại điểm b, mục 2.1, Phụ lục II kèm theo Quyết định.
b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm phân loại cây trồng theo năm tuổi và phân loại A, B, C cho giai đoạn kinh doanh để áp giá phù hợp, cụ thể tại điểm a, khoản 2.2, Phụ lục II kèm theo Quyết định.
Đơn giá bồi thường cây lâu năm giai đoạn kinh doanh: Quy định tại điểm b, mục 2.2, Phụ lục II kèm theo Quyết định.
c) Đối với cây trồng là cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây giống gốc, cây trội, cây quý hiếm có chứng nhận (công nhận) của cơ quan có thẩm quyền, đang trong thời gian khai thác, mức bồi thường được tính bằng 02 (hai) lần so mức bồi thường của loại cây tương ứng tại Quyết định này.
d) Cây trồng là cây cưa đốn phục hồi tính tuổi cây là tuổi gốc cây; thời gian chưa cho thu hoạch cây phân loại C.
3. Đơn giá bồi thường cây hoa, cây cảnh trồng ngoài đất: Quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định.
4. Đơn giá bồi thường cây lâm nghiệp (Cây trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân): Quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định.
Riêng đối với cây lâm nghiệp trồng trên đất rừng sản xuất, phòng hộ, đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân (rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, rừng tự nhiên) không thực hiện bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục IV đính kèm Quyết định này. Mức bồi thường theo định giá rừng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
5. Đơn giá bồi thường chi phí di dời cây trồng: Quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định.
6. Một số trường hợp đặc thù
a) Đối với cây trồng nằm một phần ngoài hành lang bồi thường bị thiệt hại do thi công các công trình (công trình giao thông, hành lang lưới điện, kênh mương thủy lợi, …): Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định số lượng cây trồng thực tế bị thiệt hại để xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất để trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Gia Nghĩa (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thẩm định, phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; mức bồi thường theo đơn giá cây trồng được ban hành kèm theo Quyết định.
b) Đối với những loại cây trồng không có trong Quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ đặc điểm cây và giá trị kinh tế, đối chiếu mức bồi thường theo loài cây cùng nhóm tương đương tại các Phụ lục đính kèm Quyết định này để áp dụng cho phù hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, phê duyệt. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định khối lượng, giá trị thiệt hại thực tế và các quy định của pháp luật có liên quan để lập đơn giá bồi thường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Điều 4. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản
1. Đối với thủy sản bố mẹ và thủy sản giống: khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường thiệt hại thực tế; đơn giá bồi thường được quy định tại mục I, Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đối với thủy sản thương phẩm
Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường theo quy định; đơn giá bồi thường được quy định tại mục II, Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Bồi thường đối với vật nuôi khác không thể di chuyển
1. Chỉ bồi thường đối với vật nuôi không thể di chuyển là chim yến.
2. Đơn giá và mức bồi thường đối với chim yến
a) Mức bồi thường đối với chim yến: Mức bồi thường chim yến được tính bằng tổng sản lượng tổ yến trong một năm cho mỗi nhà nuôi chim yến nhân với đơn giá bồi thường (một năm thu hoạch tổ yến 03 lần, sản lượng khai thác tại thời điểm kiểm kê tổ yến được tính cho 01 lần thu hoạch). Số tổ yến thô trung bình trên một kilogam là 120 tổ/kg.
b) Về đơn giá bồi thường đối với tổ yến là 18.000.000đ/kg yến thô. Đơn giá bồi thường tổ yến được quy định tại mục 3, Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những dự án, hạng mục dự án đã được phê duyệt phương án bồi thường hoặc đang chi trả bồi thường theo phương án bồi thường đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được duyệt, không áp dụng theo Quyết định này.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, triển khai thực hiện Quyết định này. Hàng năm, rà soát các quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật có liên quan phù hợp với điều kiện địa phương để tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy định tại khoản 6, Điều 103, Luật đất đai năm 2024 bảo đảm phù hợp với giá thị trường khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện xác định mức bồi thường cây trồng, vật nuôi cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và đề xuất giải pháp cụ thể gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 10 năm 2024.
Quyết định này thay thế Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc Quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc Quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Trừ cây hoa hàng năm)
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT | LOẠI CÂY TRỒNG | Đơn vị tính | Đơn giá |
I | CÂY LƯƠNG THỰC |
|
|
1 | Lúa | đồng/m2 | 7.900 |
2 | Ngô (bắp) | đồng/m2 | 6.000 |
3 | Khoai lang | đồng/m2 | 25.300 |
II | CÂY LẤY CỦ CÓ CHẤT BỘT |
|
|
4 | Sắn (mỳ) | đồng/m2 | 9.500 |
5 | Khoai sọ, Khoai mỡ, Khoai môn, Dong giềng, Khoai tây, Sắn dây, Cây lấy củ có chất bột khác (Củ từ, củ đao/năng, hoàng tinh, củ lùn,…) | đồng/m2 | 21.600 |
III | CÂY CÔNG NGHIỆP |
|
|
6 | Mía | ||
Mía mới trồng đến ≤ 3 tháng | đồng/m2 | 15.500 | |
Mía trồng > 3 tháng | đồng/m2 | 27.900 | |
Mía đã thu hoạch (gốc ủ chờ khai thác vụ sau) | đồng/m2 | 12.400 | |
7 | Thuốc lá, thuốc lào, thạch đen | đồng/m2 | 11.100 |
8 | Đậu tương (đậu nành) | đồng/m2 | 10.300 |
9 | Lạc (đậu phộng) | đồng/m2 | 14.200 |
10 | Vừng (mè) | đồng/m2 | 16.200 |
11 | Cây hằng năm có hạt chứa dầu khác (hướng dương, thầu dầu, cải dầu,…) | đồng/m2 | 13.800 |
IV | CÂY RAU ĐẬU CÁC LOẠI VÀ HOA |
|
|
IV.1 | RAU LẤY LÁ |
|
|
12 | Rau muống, rau rút, rau ngổ | đồng/m2 | 28.200 |
13 | Cải các loại | đồng/m2 | 30.800 |
14 | Rau mùng tơi | đồng/m2 | 26.800 |
15 | Rau ngót | đồng/m2 | 23.300 |
16 | Bắp cải | đồng/m2 | 35.800 |
17 | Rau dền | đồng/m2 | 25.600 |
18 | Súp lơ/bông cải | đồng/m2 | 26.200 |
19 | Rau lấy lá khác (xà lách, rau diếp, rau đay, rau khoai lang, ngọn susu, ngọn bí,….) | đồng/m2 | 41.800 |
IV.2 | DƯA LẤY QUẢ |
|
|
20 | Dưa hấu | đồng/m2 | 13.000 |
21 | Dưa lê | đồng/m2 | 47.800 |
22 | Dưa vàng | đồng/m2 | 39.400 |
23 | Dưa khác (dưa bở, dưa lưới,…) | đồng/m2 | 52.700 |
IV.3 | RAU HỌ ĐẬU |
|
|
24 | Đậu đũa | đồng/m2 | 24.800 |
25 | Đậu co-ve | đồng/m2 | 35.300 |
26 | Đậu hà lan | đồng/m2 | 35.500 |
27 | Đậu khác (đậu rồng, đậu ván,…) | đồng/m2 | 14.500 |
IV.4 | RAU LẤY QUẢ |
|
|
28 | Dưa chuột/ dưa leo | đồng/m2 | 24.100 |
29 | Cà chua | đồng/m2 | 25.500 |
30 | Bí đỏ (Bí ngô) | đồng/m2 | 24.900 |
31 | Bí xanh | đồng/m2 | 23.100 |
32 | Bầu | đồng/m2 | 23.200 |
33 | Mướp | đồng/m2 | 21.750 |
34 | Quả su su | đồng/m2 | 16.000 |
35 | Ớt trái ngọt | đồng/m2 | 25.900 |
36 | Cà tím, cà pháo | đồng/m2 | 27.000 |
37 | Mướp đắng | đồng/m2 | 20.700 |
38 | Rau lấy quả khác (ngô bao tử, dưa gang, dưa mèo, lặc lè,...) | đồng/m2 | 26.900 |
IV.5 | RAU LẤY CỦ, RỄ HOẶC THÂN |
|
|
39 | Su hào | đồng/m2 | 14.000 |
40 | Cà rốt | đồng/m2 | 14.000 |
41 | Củ cải | đồng/m2 | 14.000 |
42 | Tỏi lấy củ | đồng/m2 | 12.000 |
43 | Hành tây | đồng/m2 | 12.000 |
44 | Hành hoa, hành củ | đồng/m2 | 20.400 |
45 | Rau cần ta | đồng/m2 | 14.100 |
46 | Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân khác (tỏi tây, tỏi ngồng, cần tây, củ dền, củ đậu/củ sắn, …) | đồng/m2 | 20.800 |
IV.6 | NẤM |
|
|
47 | Nấm hương | đồng/m2 | 112.000 |
48 | Nấm rơm | đồng/m2 | 318.600 |
49 | Mộc nhĩ | đồng/m2 | 182.900 |
50 | Nấm khác (nấm trứng, nấm kim châm, nấm sò,…) | đồng/m2 | 60.000 |
IV.7 | RAU CÁC LOẠI KHÁC CHƯA PHÂN VÀO ĐÂU |
|
|
51 | Rau các loại khác chưa phân vào đâu | đồng/m2 | 33.600 |
IV.8 | ĐẬU/ĐỖ CÁC LOẠI |
|
|
52 | Đậu/đỗ đen | đồng/m2 | 8.300 |
53 | Đậu/đỗ xanh | đồng/m2 | 9.400 |
54 | Đậu/đỗ đỏ | đồng/m2 | 8.600 |
55 | Đậu/đỗ khác (đậu/đỗ tằm, đậu lăng, …) | đồng/m2 | 17.100 |
V | CÂY GIA VỊ HÀNG NĂM |
|
|
56 | Ớt cay | đồng/m2 | 21.400 |
57 | Gừng | đồng/m2 | 16.100 |
58 | Cây gia vị hằng năm khác (riềng, tía tô, kinh giới, rau mùi, rau húng, mùi tàu/ngò gai, rau thì là,…) | đồng/m2 | 28.300 |
VI | CÂY DƯỢC LIỆU, HƯƠNG LIỆU HÀNG NĂM |
|
|
59 | Bạc hà | đồng/m2 | 27.600 |
60 | Ngải cứu | đồng/m2 | 55.100 |
61 | Atiso | đồng/m2 | 20.000 |
62 | Nghệ | đồng/m2 | 13.000 |
63 | Sả | đồng/m2 | 25.000 |
64 | Cây dược liệu, hương liệu hằng năm khác (cà gai leo, xạ đen, hương nhu, nha đam…) | đồng/m2 | 79.100 |
VII | CÂY HÀNG NĂM KHÁC |
|
|
65 | Sen lấy hạt | đồng/m2 | 78.000 |
66 | Cỏ voi | đồng/m2 | 7.000 |
67 | Muồng muồng | đồng/m2 | 45.500 |
68 | Ngô sinh khối (dùng làm thức ăn chăn nuôi) | đồng/m2 | 5.300 |
69 | Cây hằng năm khác chưa phân vào đâu (cỏ nhung, ngô cây,…) | đồng/m2 | 25.900 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
(Trừ cây lâm nghiệp, cây hoa cảnh lâu năm)
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
2.1. Đơn giá bồi thường cây lâu năm giai đoạn kiến thiết cơ bản
a) Phân loại cây trồng A, B, C cho giai đoạn kiến thiết cơ bản
- Cây loại A: Cây sinh trưởng phát triển tốt; tán lá khoẻ, sắc lá xanh đậm, không bị sâu bệnh.
- Cây loại B: Cây sinh trưởng, phát triển trung bình; tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều; bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng; có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
- Cây loại C: Cây sinh trưởng, phát triển kém; không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Mức bồi thường được tính theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây, cụ thể theo bảng sau:
STT | Loại cây | Tuổi cây | Đơn vị tính | Đơn giá | ||
Loại A | Loại B | Loại C | ||||
1 | Cà phê vối | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 114.480 | 95.400 | 76.300 |
Năm 2 | đồng/cây | 160.200 | 133.500 | 106.800 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 241.440 | 201.200 | 161.000 | ||
2 | Cây cao su | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 94.320 | 78.600 | 62.900 |
Năm 2 | đồng/cây | 150.960 | 125.800 | 100.600 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 202.560 | 168.800 | 135.000 | ||
Năm 4 | đồng/cây | 240.120 | 200.100 | 160.100 | ||
Năm 5 | đồng/cây | 284.400 | 237.000 | 189.600 | ||
Năm 6 | đồng/cây | 317.640 | 264.700 | 211.800 | ||
Năm mở miệng cao | đồng/cây | 357.600 | 298.000 | 238.400 | ||
3 | Cây hồ tiêu | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 209.280 | 174.400 | 139.500 |
Năm 2 | đồng/cây | 255.840 | 213.200 | 170.600 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 296.520 | 247.100 | 197.700 | ||
4 | Cây điều | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 133.320 | 111.100 | 88.900 |
Năm 2 | đồng/cây | 217.680 | 181.400 | 145.100 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 319.680 | 266.400 | 213.100 | ||
5 | Cây ca cao | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 72.480 | 60.400 | 48.300 |
Năm 2 | đồng/cây | 103.680 | 86.400 | 69.100 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 135.720 | 113.100 | 90.500 | ||
6 | Cây Mắc Ca | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 115.200 | 96.000 | 76.800 |
Năm 2 | đồng/cây | 144.000 | 120.000 | 96.000 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 187.200 | 156.000 | 124.800 | ||
Năm 4 | đồng/cây | 216.000 | 180.000 | 144.000 | ||
7 | Sầu riêng | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 204.240 | 163.320 | 114.360 |
Năm 2 | đồng/cây | 356.040 | 284.880 | 199.440 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 507.960 | 406.320 | 284.400 | ||
Năm 4 | đồng/cây | 1.559.880 | 1.247.880 | 873.480 | ||
8 | Cây Bơ | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 158.640 | 132.200 | 105.800 |
Năm 2 | đồng/cây | 275.400 | 229.500 | 183.600 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 392.040 | 326.700 | 261.400 | ||
9 | Cây Chôm Chôm | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 144.000 | 120.000 | 96.000 |
Năm 2 | đồng/cây | 261.960 | 218.300 | 174.600 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 379.920 | 316.600 | 253.300 | ||
10 | Nhãn, vải | Trồng mới và chăm sóc ≤12 tháng | đồng/cây | 144.000 | 120.000 | 96.000 |
Năm 2 | đồng/cây | 253.320 | 211.100 | 168.900 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 362.760 | 302.300 | 241.800 | ||
11 | Cây Mít | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 141.120 | 117.600 | 94.100 |
Năm 2 | đồng/cây | 168.000 | 140.000 | 112.000 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 242.880 | 202.400 | 161.900 | ||
12 | Cây Xoài | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 95.280 | 79.400 | 63.500 |
Năm 2 | đồng/cây | 158.280 | 131.900 | 105.500 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 221.400 | 184.500 | 147.600 | ||
13 | Mãng cầu, Na, Vú sữa, Sa kê | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 123.600 | 103.000 | 82.400 |
Năm 2 | đồng/cây | 215.040 | 179.200 | 143.400 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 349.200 | 291.000 | 232.800 | ||
14 | Sabôchê (Hồng xiêm) | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 119.880 | 99.900 | 79.900 |
Năm 2 | đồng/cây | 228.360 | 190.300 | 152.200 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 336.840 | 280.700 | 224.600 | ||
15 | Cây Cam, quýt, bưởi, lựu, đào, quất | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 79.800 | 66.500 | 53.200 |
Năm 2 | đồng/cây | 131.760 | 109.800 | 87.800 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 183.840 | 153.200 | 122.600 | ||
16 | Chanh | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 39.120 | 32.600 | 26.100 |
Năm 2 | đồng/cây | 73.440 | 61.200 | 49.000 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 107.880 | 89.900 | 71.900 | ||
17 | Cây Me | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 128.880 | 107.400 | 85.900 |
Năm 2 | đồng/cây | 223.920 | 186.600 | 149.300 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 318.960 | 265.800 | 212.600 | ||
18 | Chùm ruột, Cóc, Ổi, Khế, Dọc, Quéo, Muỗng, Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Sung, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Sơ ri, Hồng giòn | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 32.760 | 27.300 | 21.800 |
Năm 2 | đồng/cây | 56.160 | 46.800 | 37.400 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 79.680 | 66.400 | 53.100 | ||
19 | Trứng gà, táo mận, Canhkyna | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng (1 năm) | đồng/cây | 59.040 | 49.200 | 39.400 |
Năm 2 | đồng/cây | 115.320 | 96.100 | 76.900 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 171.600 | 143.000 | 114.400 | ||
20 | Đu đủ | Cây ≤ 1 năm, cây chưa có quả | đồng/cây | 16.800 | 14.000 | 11.200 |
Cây > 1 năm, có < 10 quả | đồng/cây | 33.600 | 28.000 | 22.400 | ||
Cây có từ 10 đến < 30 quả | đồng/cây | 86.400 | 72.000 | 57.600 | ||
Cây có từ 30 quả trở lên | đồng/cây | 122.400 | 102.000 | 81.600 | ||
21 | Thanh long | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 30.840 | 25.700 | 20.600 |
Năm 2 | đồng/cây | 182.280 | 151.900 | 121.500 | ||
≥ 3 | đồng/cây | 242.280 | 201.900 | 161.500 | ||
22 | Nho | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 40.200 | 33.500 | 26.800 |
Năm 2 | đồng/cây | 175.440 | 146.200 | 117.000 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 223.440 | 186.200 | 149.000 | ||
23 | Dừa | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 97.800 | 81.500 | 65.200 |
Năm 2 | đồng/cây | 178.080 | 148.400 | 118.700 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 258.360 | 215.300 | 172.200 | ||
24 | Chuối lấy quả các loại | Trồng mới | đồng/cây | 14.400 | 12.000 | 9.600 |
Cây có buồng | đồng/cây | 84.000 | 70.000 | 35.000 | ||
25 | Cau lấy quả | Trồng mới và chăm sóc ≤12 tháng | đồng/cây | 21.600 | 18.000 | 14.400 |
Năm 2 | đồng/cây | 30.360 | 25.300 | 20.200 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 45.480 | 37.900 | 30.300 | ||
Năm 4 | đồng/cây | 102.480 | 85.400 | 42.700 | ||
Năm 5 | đồng/cây | 132.480 | 110.400 | 55.200 | ||
26 | Chè | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 10.320 | 8.600 | 6.900 |
Năm 2 -5 | đồng/cây | 54.000 | 43.200 | 34.560 | ||
Năm 6-10 | đồng/cây | 142.000 | 113.600 | 90.880 | ||
Năm 11 | đồng/cây | 234.000 | 187.200 | 149.760 | ||
27 | Cari |
|
|
|
|
|
27.1 | Cari (trồng thuần) | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 19.560 | 16.300 | 13.000 |
Năm 2 | đồng/cây | 37.080 | 30.900 | 24.700 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 54.600 | 45.500 | 36.400 | ||
> 4 | đồng/cây | 108.120 | 90.100 | 72.080 | ||
27.2 | Trường hợp cây ca ri được gieo với mật độ dày đặc | Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng | đồng/cây | 3.900 | 3.200 | 2.600 |
Năm 2-3 | đồng/cây | 7.400 | 6.000 | 4.900 | ||
≥ 4 | đồng/m2 | 10.000 |
|
| ||
28 | Dâu tằm | Cây ≤ 01 năm (hoặc lưu gốc) | đồng/cây | 10.900 | 9.100 | 7.200 |
> 01 năm | đồng/cây | 6.000 | 5.000 | 4.000 | ||
29 | Trầu không | Năm 1 | đồng/cây | 9.600 | 8.000 | 6.400 |
≥ 2 | đồng/cây | 36.000 | 30.000 | 24.000 | ||
30 | Măng cụt | Cây ≤ 6 tháng tuổi | đồng/cây | 144.000 | 120.000 | 96.000 |
Cây từ > 6 tháng đến ≤ 1 năm tuổi | đồng/cây | 204.000 | 170.000 | 136.000 | ||
Năm 2 | đồng/cây | 240.000 | 200.000 | 160.000 | ||
Năm 3 | đồng/cây | 276.000 | 230.000 | 184.000 | ||
Năm 4-5 | đồng/cây | 1.080.000 | 900.000 | 720.000 | ||
31 | Dứa |
|
|
|
|
|
31.1 | Dứa các loại tính theo cây | Mới trồng đến trước khi có quả | đồng/cây | 7.200 | 6.000 | 4.800 |
Đang có quả | đồng/cây | 9.600 | 8.000 | 6.400 | ||
Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con) | đồng/cây | 3.000 | 2.500 | 2.000 | ||
31.2 | Dứa tính theo bụi | Mới trồng đến trước khi có quả | đồng/bụi | 9.600 | 8.000 | 6.400 |
Đang có quả | đồng/bụi | 14.400 | 12.000 | 9.600 | ||
Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con) | đồng/bụi | 6.000 | 5.000 | 4.000 | ||
31.3 | Dứa tính theo m2 | Mới trồng đến trước khi có quả | đồng/m2 | 12.600 | 10.500 | 8.400 |
Đang có quả | đồng/m2 | 25.200 | 21.000 | 16.800 | ||
Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con) | đồng/m2 | 11.400 | 9.500 | 7.600 | ||
32 | Măng Tây | Giai đoạn kiến thiết cơ bản ≤ 6 tháng tuổi | đồng/m2 | 36.648 | 30.540 | 24.400 |
Giai đoạn từ sau 6 tháng tuổi đến ≤ 01 năm tuổi | đồng/m2 | 52.188 | 43.490 | 34.800 | ||
> 01 năm tuổi | đồng/m2 | 58.848 | 49.040 | 39.200 | ||
33 | Các loại cây lâu năm khác chưa phân vào đâu (trừ cây lâm nghiệp) | Mới trồng, đường kính gốc < 3cm | đồng/cây | 48.000 | 40.000 | 32.000 |
Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm | đồng/cây | 120.000 | 100.000 | 80.000 | ||
Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm | đồng/cây | 180.000 | 150.000 | 120.000 | ||
Đường kính gốc > 20 cm | đồng/cây | 240.000 | 200.000 | 160.000 | ||
34 | Chanh dây | Mới trồng | đồng/cây | 74.000 | 60.000 | 54.000 |
Có quả non trở đi | đồng/cây | 144.000 | 120.000 | 112.000 | ||
35 | Gió bầu | Mới trồng | đồng/cây | 60.000 | 50.000 | 40.000 |
Đường kính gốc <5cm | đồng/cây | 187.200 | 156.000 | 124.800 | ||
Đường kính gốc từ 5cm đến < 10 cm | đồng/cây | 349.200 | 291.000 | 232.800 | ||
Đường kính gốc từ 10cm đến < 15 cm | đồng/cây | 642.000 | 535.000 | 428.000 | ||
Đường kính gốc từ 15cm đến < 20 cm | đồng/cây | 889.200 | 741.000 | 592.800 | ||
Đường kính gốc từ 20cm đến < 30 cm | đồng/cây | 1.014.000 | 845.000 | 676.000 | ||
Đường kính gốc từ 30cm đến ≤ 50 cm | đồng/cây | 1.464.000 | 1.220.000 | 976.000 | ||
Đường kính gốc trên 50 cm | đồng/cây | 1.680.000 | 1.400.000 | 1.120.000 |
2.2. Đơn giá bồi thường cây lâu năm giai đoạn kinh doanh:
a) Phân loại cây trồng A, B, C cho giai đoạn kinh doanh
- Cây loại A:
+ Năng suất đạt trên 120% so với mức trung bình theo niên giám thống kê hàng năm tại địa phương.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khoẻ.
- Cây loại B:
+ Năng suất đạt 80% -120% so với mức trung bình theo niên giám thống kê hàng năm tại địa phương.
+ Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như cây loại A.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cấp các cấp loại trên.
b) Mức bồi thường được tính theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây, cụ thể theo bảng sau:
STT | Loại cây | Năm kinh doanh | ĐVT | Giá trị | ||
Loại A | Loại B | Loại C | ||||
1 | Cà phê vối | 1-3 | đồng/cây | 651.960 | 543.300 | 434.640 |
4-10 | đồng/cây | 693.000 | 577.500 | 462.000 | ||
11-16 | đồng/cây | 612.720 | 510.600 | 408.480 | ||
17-20 | đồng/cây | 332.520 | 277.100 | 221.680 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 312.480 | 260.400 | 208.320 | ||
2 | Cây cao su (sau năm mở miệng cạo) | 1-3 | đồng/cây | 1.081.800 | 901.500 | 721.200 |
4-10 | đồng/cây | 1.149.840 | 958.200 | 766.560 | ||
11-16 | đồng/cây | 1.016.640 | 847.200 | 677.760 | ||
17-20 | đồng/cây | 551.880 | 459.900 | 367.920 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 518.520 | 432.100 | 345.680 | ||
3 | Cây hồ tiêu | 1-3 | đồng/cây | 654.240 | 545.200 | 436.160 |
4-10 | đồng/cây | 695.400 | 579.500 | 463.600 | ||
11-16 | đồng/cây | 614.880 | 512.400 | 409.920 | ||
17-20 | đồng/cây | 320.880 | 267.400 | 213.920 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 288.960 | 240.800 | 192.640 | ||
4 | Cây điều | 1-3 | đồng/cây | 792.360 | 660.300 | 528.240 |
4-10 | đồng/cây | 842.280 | 701.900 | 561.520 | ||
11-16 | đồng/cây | 744.720 | 620.600 | 496.480 | ||
17-20 | đồng/cây | 388.560 | 323.800 | 259.040 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 350.040 | 291.700 | 233.360 | ||
5 | Cây ca cao | 1-3 | đồng/cây | 631.200 | 526.000 | 420.800 |
4-10 | đồng/cây | 670.920 | 559.100 | 447.280 | ||
11-16 | đồng/cây | 593.160 | 494.300 | 395.440 | ||
17-20 | đồng/cây | 309.480 | 257.900 | 206.320 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 278.880 | 232.400 | 185.920 | ||
6 | Cây mắc ca | 1-3 | đồng/cây | 1.806.120 | 1.505.100 | 1.204.080 |
4-10 | đồng/cây | 2.303.700 | 1.919.800 | 1.535.800 | ||
11-16 | đồng/cây | 2.036.700 | 1.697.300 | 1.357.800 | ||
17-20 | đồng/cây | 1.062.900 | 885.700 | 708.600 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 957.500 | 797.900 | 638.300 | ||
7 | Sầu riêng | 1-3 | đồng/cây | 7.235.520 | 6.029.600 | 4.823.680 |
4-10 | đồng/cây | 7.690.800 | 6.409.000 | 5.127.200 | ||
11-16 | đồng/cây | 6.799.680 | 5.666.400 | 4.533.120 | ||
17-20 | đồng/cây | 3.618.720 | 3.015.600 | 2.412.480 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 3.329.520 | 2.774.600 | 2.219.680 | ||
8 | Cây bơ | 1-3 | đồng/cây | 3.481.320 | 2.901.100 | 2.320.880 |
4-10 | đồng/cây | 3.700.320 | 3.083.600 | 2.466.880 | ||
11-16 | đồng/cây | 3.271.560 | 2.726.300 | 2.181.040 | ||
17-20 | đồng/cây | 1.707.240 | 1.422.700 | 1.138.160 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 1.537.920 | 1.281.600 | 1.025.280 | ||
9 | Cây chôm chôm | 1-3 | đồng/cây | 2.620.560 | 2.183.800 | 1.747.040 |
4-10 | đồng/cây | 2.785.440 | 2.321.200 | 1.856.960 | ||
11-16 | đồng/cây | 2.462.760 | 2.052.300 | 1.641.840 | ||
17-20 | đồng/cây | 1.336.800 | 1.114.000 | 891.200 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 1.157.640 | 964.700 | 771.760 | ||
10 | Cây nhãn, vải | 1-3 | đồng/cây | 2.025.840 | 1.688.200 | 1.350.560 |
4-10 | đồng/cây | 2.153.280 | 1.794.400 | 1.435.520 | ||
11-16 | đồng/cây | 1.903.800 | 1.586.500 | 1.269.200 | ||
17-20 | đồng/cây | 993.480 | 827.900 | 662.320 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 894.960 | 745.800 | 596.640 | ||
11 | Cây mít | 1-3 | đồng/cây | 1.130.160 | 941.800 | 753.440 |
4-10 | đồng/cây | 1.201.320 | 1.001.100 | 800.880 | ||
11-16 | đồng/cây | 1.062.120 | 885.100 | 708.080 | ||
17-20 | đồng/cây | 554.280 | 461.900 | 369.520 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 499.320 | 416.100 | 332.880 | ||
12 | Cây xoài | 1-3 | đồng/cây | 1.269.960 | 1.058.300 | 846.640 |
4-10 | đồng/cây | 1.349.880 | 1.124.900 | 899.920 | ||
11-16 | đồng/cây | 1.193.520 | 994.600 | 795.680 | ||
17-20 | đồng/cây | 622.800 | 519.000 | 415.200 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 561.000 | 467.500 | 374.000 | ||
13 | Mãng cầu, na, vú sữa, sa kê | 1-3 | đồng/cây | 809.040 | 674.200 | 539.360 |
4-10 | đồng/cây | 859.920 | 716.600 | 573.280 | ||
11-16 | đồng/cây | 760.320 | 633.600 | 506.880 | ||
17-20 | đồng/cây | 396.720 | 330.600 | 264.480 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 357.360 | 297.800 | 238.240 | ||
14 | Sabôchê (Hồng xiêm) | 1-3 | đồng/cây | 1.431.720 | 1.193.100 | 954.480 |
4-10 | đồng/cây | 1.521.840 | 1.268.200 | 1.014.560 | ||
11-16 | đồng/cây | 1.345.440 | 1.121.200 | 896.960 | ||
17-20 | đồng/cây | 702.120 | 585.100 | 468.080 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 632.520 | 527.100 | 421.680 | ||
15 | Cây cam, quýt, bưởi, lựu, đào, quất | 1-3 | đồng/cây | 683.760 | 569.800 | 455.840 |
4-10 | đồng/cây | 726.720 | 605.600 | 484.480 | ||
11-16 | đồng/cây | 642.600 | 535.500 | 428.400 | ||
17-20 | đồng/cây | 335.280 | 279.400 | 223.520 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 302.040 | 251.700 | 201.360 | ||
16 | Cây chanh | 1-3 | đồng/cây | 602.760 | 502.300 | 401.840 |
4-10 | đồng/cây | 640.680 | 533.900 | 427.120 | ||
11-16 | đồng/cây | 566.520 | 472.100 | 377.680 | ||
17-20 | đồng/cây | 295.560 | 246.300 | 197.040 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 266.280 | 221.900 | 177.520 | ||
17 | Cây chùm ruột, cóc, ổi, khế, dọc, quéo, muỗng, nhót, gioi, cồ quân, dâu da, thìu lịu, sung, tai chua, dâu ăn quả, thị, phật thủ, sơ ri, hồng giòn, me | 1-3 | đồng/cây | 682.080 | 568.400 | 454.720 |
4-10 | đồng/cây | 725.040 | 604.200 | 483.360 | ||
11-16 | đồng/cây | 641.040 | 534.200 | 427.360 | ||
17-20 | đồng/cây | 334.560 | 278.800 | 223.040 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 301.320 | 251.100 | 200.880 | ||
18 | Cây trứng gà, táo mận, canhkyna | 1-3 | đồng/cây | 756.240 | 630.200 | 504.160 |
4-10 | đồng/cây | 803.880 | 669.900 | 535.920 | ||
11-16 | đồng/cây | 710.760 | 592.300 | 473.840 | ||
17-20 | đồng/cây | 370.920 | 309.100 | 247.280 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 334.080 | 278.400 | 222.720 | ||
19 | Cây nho | 1-3 | đồng/cây | 608.160 | 506.800 | 405.440 |
4-10 | đồng/cây | 646.440 | 538.700 | 430.960 | ||
11-16 | đồng/cây | 571.560 | 476.300 | 381.040 | ||
17-20 | đồng/cây | 286.920 | 239.100 | 191.280 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 247.560 | 206.300 | 165.040 | ||
20 | Cây dừa | 1-3 | đồng/cây | 3.260.400 | 2.717.000 | 2.173.600 |
4-10 | đồng/cây | 3.465.480 | 2.887.900 | 2.310.320 | ||
11-16 | đồng/cây | 3.063.960 | 2.553.300 | 2.042.640 | ||
17-20 | đồng/cây | 1.598.880 | 1.332.400 | 1.065.920 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 1.440.240 | 1.200.200 | 960.160 | ||
21 | Cây cau lấy quả | 1-3 | đồng/cây | 461.400 | 384.500 | 307.600 |
4-10 | đồng/cây | 490.440 | 408.700 | 326.960 | ||
11-16 | đồng/cây | 433.680 | 361.400 | 289.120 | ||
17-20 | đồng/cây | 230.760 | 192.300 | 153.840 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 212.280 | 176.900 | 141.520 | ||
22 | Cây măng cụt | 1-3 | đồng/cây | 2.744.520 | 2.287.100 | 1.829.680 |
4-10 | đồng/cây | 2.917.200 | 2.431.000 | 1.944.800 | ||
11-16 | đồng/cây | 2.579.280 | 2.149.400 | 1.719.520 | ||
17-20 | đồng/cây | 1.400.040 | 1.166.700 | 933.360 | ||
≥ 21 | đồng/cây | 1.315.560 | 1.096.300 | 877.040 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HOA, CÂY CẢNH TRỒNG NGOÀI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Stt | Loại cây cảnh (đường kính gốc đo cách mặt đất 10 cm, đường kính gốc và chiều cao có thể tính 1 chỉ tiêu) | ĐVT | Đơn giá (đồng) |
1 | Hàng rào cây xanh |
|
|
Hàng rào cây mọc không chăm sóc, mới trồng, cao<0,5 m | đồng/mét dài | 12.000 | |
Hàng rào cây mọc có chăm sóc tạo cảnh, cao > 0,5 m | đồng/mét dài | 26.000 | |
2 | Cây mai cảnh trồng dưới đất (độc lập) đường kính gốc đo cách mặt đất 10 cm |
|
|
Mới trồng (cây giống) | đồng/cây | 45.000 | |
Từ 1-2 năm | đồng/cây | 71.000 | |
Đường kính gốc 5-10cm | đồng/cây | 201.000 | |
Đường kính gốc > 10cm | đồng/cây | 278.000 | |
3 | Mai vàng trồng tập trung sinh trưởng phát triển bình thường |
|
|
Mới trồng (cây giống) | đồng/cây | 36.000 | |
Từ 1 - 2 năm | đồng/cây | 47.000 | |
Từ > 5 năm (Đường kính gốc > 5 cm) | đồng/cây | 133.000 | |
4 | Dừa cảnh, trúc mây, trúc đùi gà, trúc hoai, trúc khác, cau bụi |
|
|
Cây mới trồng | đồng/bụi | 56.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 5cm | đồng/bụi | 84.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,5 m, đường kính gốc bụi ≥ 15cm | đồng/bụi | 112.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,7 m, đường kính gốc bụi ≥ 20cm | đồng/bụi | 140.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 30cm | đồng/bụi | 168.000 | |
5 | Cây hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh |
|
|
Cây mới trồng | đồng/m2 | 93.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,3m (16 cây/m2) | đồng/m2 | 120.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,5m (9 cây/m2) | đồng/m2 | 147.000 | |
6 | Cây đinh lăng |
|
|
Cây mới trồng | đồng/gốc | 10.000 | |
Chăm sóc năm thứ 1 | đồng/gốc | 20.000 | |
Chăm sóc năm thứ 2 | đồng/gốc | 30.000 | |
Thời kỳ cho thu hoạch, cao trên 1 mét | đồng/gốc | 80.000 | |
7 | Cây chuối vàng, chuối cảnh, chuối quạt, dương tạo hình, trạng nguyên |
|
|
Cây mới trồng | đồng/cây | 31.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,3m, đường kính gốc ≥ 0,5cm | đồng/cây | 46.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,6m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm | đồng/cây | 61.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 0,8m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm | đồng/cây | 76.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1,2m, đường kính gốc ≥ 2,0 cm | đồng/cây | 91.000 | |
8 | Cây đào, ngọc lan |
|
|
Mới trồng | đồng/cây | 19.000 | |
Cây có đường kính gốc ≤ 10cm, cao ≥ 50cm | đồng/cây | 27.000 | |
Cây có đường kính > 10cm đến ≤ 15 cm | đồng/cây | 31.000 | |
Cây đường kính > 15cm | đồng/cây | 35.000 | |
9 | Vạn tuế, thiên tuế, cau lợn cọ |
|
|
Cây giống | đồng/cây | 36.000 | |
Cây có chiều cao > 0,25m, đường kính gốc ≥ 3cm | đồng/cây | 57.000 | |
Cây có chiều cao > 0,35m, đường kính gốc ≥ 6cm | đồng/cây | 77.000 | |
Cây có chiều cao > 0,45m, đường kính gốc ≥ 10cm | đồng/cây | 98.000 | |
Cây có chiều cao > 0,5m, đường kính gốc ≥ 12cm | đồng/cây | 118.000 | |
10 | Cây lộc vừng |
|
|
Mới trồng | đồng/cây | 36.000 | |
Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm | đồng/cây | 57.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm | đồng/cây | 77.000 | |
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm | đồng/cây | 98.000 | |
Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm | đồng/cây | 159.000 | |
Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm | đồng/cây | 180.000 | |
Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm | đồng/cây | 200.000 | |
Cây có chiều cao 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm | đồng/cây | 221.000 | |
11 | Cây sanh, si |
|
|
Mới trồng | đồng/cây | 36.000 | |
Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm | đồng/cây | 57.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm | đồng/cây | 77.000 | |
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm | đồng/cây | 98.000 | |
Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm | đồng/cây | 118.000 | |
Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm | đồng/cây | 139.000 | |
Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm | đồng/cây | 159.000 | |
Cây có chiều cao > 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm | đồng/cây | 180.000 | |
12 | Tùng, bách tán, bồ đề, cau vua |
|
|
Mới trồng | đồng/cây | 205.000 | |
Cây có chiều cao < 1,2m, đường kính gốc < 5cm | đồng/cây | 287.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 8cm | đồng/cây | 370.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 12cm | đồng/cây | 452.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 3m, đường kính gốc ≥ 20cm | đồng/cây | 534.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 4m, đường kính gốc ≥ 35cm | đồng/cây | 616.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 4,5m, đường kính gốc ≥ 40cm | đồng/cây | 698.000 | |
13 | Cây sung cảnh, cau hoãn, cây đa |
|
|
Mới trồng (cây giống) | đồng/cây | 36.000 | |
Cây có chiều cao < 1m | đồng/cây | 56.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc < 10cm | đồng/cây | 77.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 10cm | đồng/cây | 98.000 | |
Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 20cm | đồng/cây | 170.000 | |
14 | Cây Sứ trồng ngoài đất |
|
|
Cây mới trồng | đồng/cây | 36.000 | |
Cây có chiều cao < 1,5m, đường kính gốc < 5cm | đồng/cây | 57.000 | |
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc > 10cm | đồng/cây | 77.000 | |
Cây có chiều cao > 3m, đường kính gốc > 10cm | đồng/cây | 98.000 | |
Cây có chiều cao > 5m, đường kính gốc 15 cm | đồng/cây | 118.000 | |
15 | Cây phát tài |
|
|
Cây trồng mới | đồng/cây | 36.000 | |
Cây có đường kính gốc < 5 cm | đồng/cây | 77.000 | |
Cây có đường kính gốc ≥ 5cm | đồng/cây | 98.000 | |
16 | Cây đào tiên (làm thuốc) |
|
|
Cây trồng mới | đồng/cây | 74.000 | |
Cây chưa có trái | đồng/cây | 136.000 | |
Cây thời kỳ thu hoạch | đồng/cây | 196.000 | |
17 | Hoa (bông) |
|
|
Hoa hồng ghép | đồng/m2 | 45.000 | |
Huệ nhung | đồng/m2 | 45.000 | |
Hoa cúc ngoại | đồng/m2 | 43.000 | |
Hoa cúc nội | đồng/m2 | 23.000 | |
Hoa cẩm chướng | đồng/m2 | 43.000 | |
Hoa lay ơn ngoại | đồng/m2 | 39.000 | |
Hoa lay ơn nội | đồng/m2 | 27.000 | |
Hoa khác (hoa tuy lip, hoa đồng tiền, hoa thủy tiên, hoa lan cành…) | đồng/m2 | 25.000 | |
18 | Các loại hoa trồng thành giàn (thiên lý, xác pháo, hoa giấy...) |
|
|
Tán < 4 m2 | Giàn | 93.000 | |
Tán từ 4 đến < 6 m2 | Giàn | 137.000 | |
Tán từ 6 đến < 8 m2 | Giàn | 180.000 | |
Tán từ 8 đến < 10 m2 | Giàn | 267.000 | |
Tán trên 10 m2 | Giàn | 354.000 | |
19 | Hoa cảnh các loại khác | đồng/m2 | 20.000 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂM NGHIỆP
(Cây trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Cây lâm nghiệp trồng phân tán, trồng nông lâm kết hợp thuộc sở hữu của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đầu tư; hoặc được nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế theo quy định của pháp luật), không thuộc phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Khung giá rừng được tính theo bảng giá sau:
A | NHÓM LOÀI CÂY GỖ | Đơn vị tính
| Mức giá | ||
D<7cm (Bồi thường chi phí giống, vật tư, công chăm sóc) | 7cm≤D≤20cm (Bồi thường chi phí khai thác sớm và công chăm sóc) | D>20cm (Bồi thường chi phí chặt hạ, vận chuyển, khấu hao trong quá trình khai thác, chi phí nhiên liệu, bốc xếp) | |||
I | Gỗ nhóm I |
|
|
|
|
1 | Cẩm lai, lát | đồng/cây | 86.500 | 176.370 | 580.800 |
2 | Cẩm liên (cà gần) | đồng/cây | 86.000 | 175.870 | |
3 | Dáng hương (giáng hương) | đồng/cây | 99.000 | 188.870 | |
4 | Du sam | đồng/cây | 99.500 | 189.370 | |
5 | Gỗ đỏ (Cà te/Hồ bì) | đồng/cây | 81.500 | 171.370 | |
6 | Gụ | đồng/cây | 80.000 | 169.870 | |
7 | Gụ mật (Gõ mật) | đồng/cây | 79.000 | 168.870 | |
8 | Hoàng đàn | đồng/cây | 112.000 | 201.870 | |
9 | Huê mộc, Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ) | đồng/cây | 415.000 | 504.870 | |
10 | Huỳnh đường | đồng/cây | 82.000 | 171.870 | |
11 | Hương | đồng/cây | 82.000 | 171.870 | |
12 | Hương tía | đồng/cây | 90.000 | 179.870 | |
13 | Lát | đồng/cây | 85.000 | 174.870 | |
14 | Mun | đồng/cây | 91.000 | 180.870 | |
15 | Muồng đen | đồng/cây | 79.000 | 168.870 | |
16 | Pơ mu | đồng/cây | 84.000 | 173.870 | |
17 | Sơn huyết | đồng/cây | 83.000 | 172.870 | |
18 | Trai | đồng/cây | 84.000 | 173.870 | |
19 | Trắc | đồng/cây | 82.000 | 171.870 | |
20 | Các loại khác | đồng/cây | 80.000 | 169.870 | |
II | Gỗ nhóm II |
|
|
|
|
21 | Cẩm xe | đồng/cây | 71.000 | 170.870 | 530.800 |
22 | Đinh (đinh hương) | đồng/cây | 73.500 | 173.370 | |
23 | Lim xanh | đồng/cây | 72.500 | 172.370 | |
24 | Nghiến, Kiền kiền, Da đá, Sến mật, Sến mủ, Xoay | đồng/cây | 71.000 | 170.870 | |
25 | Sao xanh, Sến, Táu mật, Trai ly | đồng/cây | 73.000 | 172.870 | |
26 | Các loại khác | đồng/cây | 68.400 | 168.270 | |
III | Gỗ nhóm III |
|
|
|
|
27 | Bằng lăng, Cà ổi, Chò chai, Chua khét, Trường chua, Dạ hương, Giổi, Huỳnh, Săng Lẻ, Trường mật | đồng/cây | 70.500 | 170.370 | 480.800 |
28 | Cà chắc (cà chí), Chò chỉ, Dầu gió, Re mit, Re hương, Sao đen, Sao cát, Vên vên | đồng/cây | 68.000 | 167.870 | |
29 | Các loại khác | đồng/cây | 66.000 | 165.870 | |
IV | Gỗ nhóm IV |
|
|
|
|
30 | Re (De), Gội tía, Thông lông gà, Vàng tâm | đồng/cây | 70.000 | 169.870 | 430.800 |
31 | Chặc khế, Dầu các loại, Sến bo bo, Lim sừng, Thông ba lá | đồng/cây | 66.000 | 165.870 | |
32 | Bô bô, Cóc đá, Mỡ, Thông, Bời lời, Bời lời vàng | đồng/cây | 64.000 | 163.870 | |
33 | Các loại khác | đồng/cây | 60.000 | 159.870 | |
V | Gỗ nhóm V |
|
|
|
|
34 | Chò xanh, Lim vang (lim xẹt) | đồng/cây | 69.500 | 169.370 | 380.800 |
35 | Hông | đồng/cây | 60.000 | 159.870 | |
36 | Các loại khác | đồng/cây | 60.000 | 159.870 | |
VI | Gỗ nhóm VI |
|
|
|
|
37 | Sấu | đồng/cây | 75.000 | 174.870 | 330.800 |
38 | Chò nâu, Chò, Keo lá tràm, Quế | đồng/cây | 69.000 | 168.870 | |
39 | Các loại khác | đồng/cây | 60.000 | 159.870 | |
VII | Gỗ nhóm VII |
|
|
|
|
40 | Gáo vàng, Lồng mức, Mò cua (Mù cua/Sữa), Trám trắng, Vang trứng, Xoăn | đồng/cây | 67.000 | 166.870 | 280.800 |
41 | Các loại khác | đồng/cây | 59.000 | 158.870 | |
VIII | Gỗ nhóm VIII |
|
|
|
|
42 | Bộp (đa xanh) | đồng/cây | 69.500 | 169.370 | 240.800 |
43 | Bồ đề | đồng/cây | 60.000 | 159.870 | |
44 | Gạo (Pơ-lang, Mộc miên, Hồng miên); Gòn; Keo dậu; Núc nác rừng; Trôm | đồng/cây | 59.000 | 158.870 | |
45 | Các loại khác | đồng/cây | 59.000 | 158.870 | |
B | NHÓM LÂM SẢN NGOÀI GỖ | Đơn vị tính | Mức giá (đồng) | ||
1 | Tre, Tầm vong, Lồ ô |
|
| ||
| - Loại trên 30 cây/bụi | đồng/bụi | 300.000 | ||
| - Loại từ 20-30 cây/bụi | đồng/bụi | 240.000 | ||
| - Loại từ 10-20 cây/bụi | đồng/bụi | 150.000 | ||
| - Loại dưới 10 cây/bụi | đồng/bụi | 90.000 | ||
2 | Trúc, Trải, Nứa |
|
| ||
| - Loại trên 100 cây/bụi | đồng/bụi | 240.000 | ||
| - Loại từ 50-100 cây/bụi | đồng/bụi | 170.000 | ||
| - Loại từ 20-50 cây/bụi | đồng/bụi | 115.000 | ||
| - Loại dưới 20 cây/bụi | đồng/bụi | 45.000 | ||
3 | Các loại tre lấy măng (Điền trúc, lục trúc, bát độ) | ||||
| Năm thứ 1 | đồng/bụi | 54.000 | ||
| Năm thứ 2 | đồng/bụi | 70.000 | ||
| Năm thứ 3 | đồng/bụi | 116.000 | ||
| Năm thứ 4 | đồng/bụi | 175.000 | ||
| Cây đang thu hoạch | đồng/bụi | 320.000 | ||
4 | Sa chi | ||||
| Mới trồng, cây con | đồng/cây | 51.000 | ||
| Cây đang ra hoa và có trái | đồng/cây | 120.000 |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ CHIM YẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
I. THỦY SẢN GIỐNG
1. Giống bố mẹ
Stt | Tên loài | ĐVT | Đơn giá (đồng/ĐVT) | Ghi chú | |||||
Năm khai thác thứ 1 | Năm khai thác thứ 2 | Năm khai thác thứ 3 | Năm khai thác thứ 4 | Năm khai thác thứ 5 | Năm khai thác thứ 6 | ||||
1 | Cá Trắm | Kg | 991.000 | 949.000 | 908.000 | 886.000 | 824.000 | 783.000 |
|
2 | Cá Chép | Kg | 1.060.000 | 1.018.000 | 977.000 | 935.000 | 893.000 | 852.000 |
|
3 | Cá Rô phi | Kg | 317.000 | 267.000 | 217.000 |
|
|
|
|
4 | Cá Diêu hồng | Kg | 317.000 | 267.000 | 217.000 |
|
|
|
|
2. Thủy sản làm giống
Stt | Tên loài | ĐVT | Quy cách giống | Đơn giá (đồng/ĐVT) | Ghi chú | |
Chiều dài (cm/con) | Trọng lượng (gram/con) | |||||
1 | Cá Trắm | Kg | 3,1 - 15 | 0,7 - 45 | 90.000 |
|
2 | Cá Chép | Kg | 10-12 | 15 - 20 | 90.000 |
|
3 | Cá Trôi (Trôi Việt, Rôhu) | Kg | 3,1-10 | 0,5-20 | 72.000 |
|
4 | Cá Rô phi | Kg | ≥4 | ≥1 | 140.000 | Đơn tính |
5 | Cá Diêu hồng | Kg | ≥2,5 | ≥1 | 80.000 |
|
6 | Cá rô đồng | Kg | 2,9-5,5 | 0,4-2,9 | 85.000 |
|
7 | Cá Lăng đuôi đỏ | Con | 5-10 | 1,3-3 | 5.250 |
|
8 | Cá Mè trắng | Kg | 3,1-12 | 0,3-20 | 70.000 |
|
9 | Vược | Kg | 7,1-16 | 0,25-3 | 120.000 |
|
10 | Chép koi | Kg |
| 100-150 | 375.000 |
|
11 | Trê lai | Kg | 6,1-12 | 5,0-30 | 65.000 |
|
12 | Thát lát | Con | 4-15 | 1,2-13 | 5.000 |
|
13 | Tai tượng | con | 3,5-5,5 | 2-6 | 5.000 |
|
14 | Cá Trắm đen | Con | 3,6-15,0 | 0,6-40 | 30.000 |
|
15 | Ếch | Kg | 3-6 | 3-5 | 120.000 |
|
16 | Lươn | Con | 7,1-16 | 0,25-3 | 360 |
|
17 | Cua đồng | Con |
| 2,5-3 | 160 |
|
18 | Ốc bươu đen | Con |
| 0,4-0,6 | 190 |
II. THỦY SẢN THƯƠNG PHẨM
Stt | Đối tượng | ĐVT | Thương phẩm | Đơn giá (đồng/ĐVT) | ||
khối lượng thương phẩm bình quân (kg/con) | Thời gian nuôi (tháng) | Quảng canh, quảng canh cải tiến | Thâm canh, bán thâm canh | |||
1 | Cá Trắm cỏ | m2 | ≥ 1 | ≥ 12 | 45.000 | 84.670 |
2 | Cá Chép | m2 | ≥ 0,8 | 10 | 44.000 | 57.384 |
3 | Cá Trôi | m2 | ≥ 0,7 | 10 | 16.500 | 52.800 |
4 | Cá Rô phi | m2 | ≥ 0,8 | 8 | 28.000 | 45.500 |
5 | Cá Diêu hồng | m2 | ≥ 0,8 | 8 | 31.000 | 51.240 |
6 | Cá rô đồng | m2 | ≥ 0,08 | 8 | 16.000 | 75.060 |
7 | Cá Lăng | m2 | ≥ 1 | ≥ 12 | 90.000 | 184.050 |
8 | Cá mè trắng | m2 | ≥ 1 | 10 | 11.000 | 77.000 |
9 | Cá Bống tượng | m2 | 0,5-0,6 | 8-10 | 36.000 | 98.370 |
10 | Cá Thát lát | m2 | ≥ 0,2 | ≤12 | 27.000 | 103.030 |
11 | Cá vược | m2 | 0,4 | 7 | 13.500 | 45.000 |
12 | Cá Trắm đen | m2 | ≥ 1 | 12 | 75.000 | 118.940 |
13 | Cá Trê lai | m2 | 0,4 | 6 | 30.000 | 186.250 |
14 | Cá Trắm giòn | m2 | ≥ 1,5 | ≥ 18 |
| 360.000 |
15 | Cá Chép giòn | m2 | ≥ 1,5 | ≥ 18 |
| 360.000 |
16 | Cá Rô phi giòn | m2 | ≥ 0,5 | ≥ 18 |
| 110.000 |
17 | Cá nheo | m2 | 3 | 16 |
| 359.640 |
18 | Cá lóc | m2 | ≥ 0,5 | 8 |
| 254.000 |
19 | Ếch | m3 | ≥ 0,2 | 6 |
| 721.890 |
20 | Lươn | m2 | ≥ 0,2 | 10 |
| 697.200 |
21 | Cua đồng | m2 |
| ≥10 |
| 150.000 |
22 | Tôm càng xanh | m2 | ≥ 0,03 | 6 | 15.000 | 29.600 |
23 | Ốc bươu đen | m2 | ≥ 0,04 | 6 |
| 55.780 |
24 | Ba Ba | m2 | 1,2 | 18 |
| 611.760 |
Ghi chú:
1. Trường hợp nuôi xen canh (nuôi ghép) thì tính năng suất, số lượng được quy đổi cho thủy sản nuôi chính (có tỷ lệ thả nuôi lớn nhất) và mức bồi thường thiệt hại được tính như thủy sản nuôi bán thâm canh.
2. Nuôi trồng thủy sản thâm canh: là hình thức nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn thủy sản.
3. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh: là hình thức nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được một phần quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên và thức ăn thủy sản.
4. Nuôi trồng thủy sản quảng canh cải tiến: Là hình thức nuôi dự trên nền tảng của hình thức nuôi quảng canh nhưng có bổ sung nguồn thức ăn, có sự đầu tư song ở mức độ thấp; mật độ nuôi bình quân thường 1-2 con/m2.
5. Nuôi trồng thủy sản quảng canh: Là hình nuôi dựa hoàn toàn vào thức ăn tự nhiên trong ao. Mật độ nuôi trong ao thường thấp do dựa hoàn toàn vào nguồn giống tự nhiên. Mật độ nuôi bình quân thường 1-2 con/m2.
6. Thời gian ương dưỡng giống thủy sản tối đa 3 tháng.
7. Đối với nuôi tận dụng mặt nước ao: đơn giá mức đền bù thiệt hại thực tế không quá 30.000 đồng/m2.
8. Mức bồi thường (cá nuôi thương phẩm) = Diện tích ao nuôi bị thiệt hại x Đơn giá bồi thường. Trong đó: Diện tích ao nuôi bị thiệt hại tại thời điểm kiểm kê: là diện tích mặt nước cho cả ao nuôi có đất bị thu hồi.
Mức bồi thường cá bố mẹ và cá giống = Tổng sản lượng thiệt hại x Đơn giá bồi thường.
3. TỔ YẾN
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) | Ghi chú |
- | Tổ yến thô | Kg | 18.000.000 |
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG DI DỜI CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Đối với các trường hợp di chuyển các loại cây trồng tối đa không vượt quá mức bồi thường được quy định tại biểu sau đây:
STT | Loại hoa màu và cây trồng | Thông số kỹ thuật cơ bản | ĐVT | Đơn giá hỗ trợ |
1 | Loại trồng trong chậu (Tính công di chuyển: áp dụng cho các loại chậu cây cảnh trồng đơn lẻ dưới 100 chậu/hộ) | |||
1.1 | Chậu có đường kính miệng (cm) | <10 | Đồng/chậu | 4.000 |
1.2 | Chậu có đường kính miệng (cm) | từ 10 ≤ 20 | Đồng/chậu | 8.000 |
1.3 | Chậu có đường kính miệng (cm) | từ 20 ≤ 30 | Đồng/chậu | 16.000 |
1.4 | Chậu có đường kính miệng (cm) | từ 30 ≤ 45 | Đồng/chậu | 32.000 |
1.5 | Chậu có đường kính miệng (cm) | từ 45 ≤ 60 | Đồng/chậu | 60.000 |
1.6 | Chậu có đường kính miệng (cm) | từ 60 ≤ 80 | Đồng/chậu | 100.000 |
1.7 | Chậu có đường kính miệng (cm) | từ 80 trở lên | Đồng/chậu | 150.000 |
2 | Đối với hỗ trợ di dời cây cảnh, cây dược liệu giá trị cao | |||
2.1 | Đường kính gốc (cm) | 01 - 19 | Đồng/cây | Không bồi thường di dời |
2.2 | Đường kính gốc (cm) | 20 - 39 | Đồng/cây | 350.000 |
2.3 | Đường kính gốc (cm) | 40 - 69 | Đồng/cây | 500.000 |
2.4 | Đường kính gốc (cm) | 70 - 100 | Đồng/cây | 1.000.000 |
2.5 | Đường kính gốc (cm) | > 100 | Đồng/cây | 1.500.000 |
3 | Đối với hỗ trợ di dời cây trồng ngắn ngày | |||
3.1 | Sâm các loại |
| Đồng/m2 | 12.000 |
3.2 | Dược liệu các loại khác |
| Đồng/m2 | 6.000 |
3.3 | Cây ngắn ngày và hoa các loại |
| Đồng/m2 | 5.000 |
4 | Đối với hỗ trợ di dời cây trồng trong vườn ươm (Các vườn ươm giống được hỗ trợ phải đảm bảo tiêu chuẩn vườn ươm tối thiểu được trồng trong nhà lưới, có hệ thống tưới, tiêu nước đảm bảo) | |||
4.1 | Cây giống ươm bầu chưa đủ tiêu chuẩn xuất vườn |
| Đồng/m2 | 50.000 |
4.2 | Cây giống khác |
| Đồng/m2 | 40.000 |
- 1Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 22/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 28/2024/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 35/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 3596/QĐ-UBND năm 2024 Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 50/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 35/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 45/2024/QĐ-UBND tiếp tục sử dụng Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 78/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 26/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Trọng Yên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định