Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2024/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 14 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông tại Tờ trình số 174/TTr-SNN ngày 11 tháng 10 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (chi tiết tại các phụ lục kèm theo).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; quản lý, khai thác, sử dụng quỹ đất đã thu hồi (Sau đây gọi tắt là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường).

2. Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất và người sở hữu tài sản hợp pháp đối với cây trồng, vật nuôi trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Bồi thường đối với cây trồng

1. Đơn giá bồi thường cây hàng năm (trừ cây hoa hàng năm): Quy định tại Phụ lục I đính kèm Quyết định này.

2. Đơn giá bồi thường cây lâu năm (trừ cây lâm nghiệp, cây hoa cảnh lâu năm).

a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm phân loại cây trồng theo năm tuổi và phân loại A, B, C cho giai đoạn kiến thiết cơ bản để áp giá phù hợp, cụ thể tại điểm a, khoản 2.1, Phụ lục II kèm theo Quyết định.

Đơn giá bồi thường cây lâu năm giai đoạn kiến thiết cơ bản: Quy định tại điểm b, mục 2.1, Phụ lục II kèm theo Quyết định.

b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm phân loại cây trồng theo năm tuổi và phân loại A, B, C cho giai đoạn kinh doanh để áp giá phù hợp, cụ thể tại điểm a, khoản 2.2, Phụ lục II kèm theo Quyết định.

Đơn giá bồi thường cây lâu năm giai đoạn kinh doanh: Quy định tại điểm b, mục 2.2, Phụ lục II kèm theo Quyết định.

c) Đối với cây trồng là cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây giống gốc, cây trội, cây quý hiếm có chứng nhận (công nhận) của cơ quan có thẩm quyền, đang trong thời gian khai thác, mức bồi thường được tính bằng 02 (hai) lần so mức bồi thường của loại cây tương ứng tại Quyết định này.

d) Cây trồng là cây cưa đốn phục hồi tính tuổi cây là tuổi gốc cây; thời gian chưa cho thu hoạch cây phân loại C.

3. Đơn giá bồi thường cây hoa, cây cảnh trồng ngoài đất: Quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định.

4. Đơn giá bồi thường cây lâm nghiệp (Cây trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân): Quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định.

Riêng đối với cây lâm nghiệp trồng trên đất rừng sản xuất, phòng hộ, đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân (rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, rừng tự nhiên) không thực hiện bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục IV đính kèm Quyết định này. Mức bồi thường theo định giá rừng được cấp thẩm quyền phê duyệt.

5. Đơn giá bồi thường chi phí di dời cây trồng: Quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định.

6. Một số trường hợp đặc thù

a) Đối với cây trồng nằm một phần ngoài hành lang bồi thường bị thiệt hại do thi công các công trình (công trình giao thông, hành lang lưới điện, kênh mương thủy lợi, …): Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định số lượng cây trồng thực tế bị thiệt hại để xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất để trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Gia Nghĩa (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thẩm định, phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; mức bồi thường theo đơn giá cây trồng được ban hành kèm theo Quyết định.

b) Đối với những loại cây trồng không có trong Quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ đặc điểm cây và giá trị kinh tế, đối chiếu mức bồi thường theo loài cây cùng nhóm tương đương tại các Phụ lục đính kèm Quyết định này để áp dụng cho phù hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, phê duyệt. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định khối lượng, giá trị thiệt hại thực tế và các quy định của pháp luật có liên quan để lập đơn giá bồi thường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

Điều 4. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản

1. Đối với thủy sản bố mẹ và thủy sản giống: khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường thiệt hại thực tế; đơn giá bồi thường được quy định tại mục I, Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Đối với thủy sản thương phẩm

Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường theo quy định; đơn giá bồi thường được quy định tại mục II, Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 5. Bồi thường đối với vật nuôi khác không thể di chuyển

1. Chỉ bồi thường đối với vật nuôi không thể di chuyển là chim yến.

2. Đơn giá và mức bồi thường đối với chim yến

a) Mức bồi thường đối với chim yến: Mức bồi thường chim yến được tính bằng tổng sản lượng tổ yến trong một năm cho mỗi nhà nuôi chim yến nhân với đơn giá bồi thường (một năm thu hoạch tổ yến 03 lần, sản lượng khai thác tại thời điểm kiểm kê tổ yến được tính cho 01 lần thu hoạch). Số tổ yến thô trung bình trên một kilogam là 120 tổ/kg.

b) Về đơn giá bồi thường đối với tổ yến là 18.000.000đ/kg yến thô. Đơn giá bồi thường tổ yến được quy định tại mục 3, Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với những dự án, hạng mục dự án đã được phê duyệt phương án bồi thường hoặc đang chi trả bồi thường theo phương án bồi thường đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được duyệt, không áp dụng theo Quyết định này.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, triển khai thực hiện Quyết định này. Hàng năm, rà soát các quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật có liên quan phù hợp với điều kiện địa phương để tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy định tại khoản 6, Điều 103, Luật đất đai năm 2024 bảo đảm phù hợp với giá thị trường khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện xác định mức bồi thường cây trồng, vật nuôi cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và đề xuất giải pháp cụ thể gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 8. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 10 năm 2024.

Quyết định này thay thế Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc Quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc Quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường; Tài chính;
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Đắk Nông;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đắk Nông; Đài PTTH tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Lưu: VT, KT, NNTNMT(LTT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trọng Yên

 

PHỤ LỤC I:

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Trừ cây hoa hàng năm)
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STT

LOẠI CÂY TRỒNG

Đơn vị tính

Đơn giá

I

CÂY LƯƠNG THỰC

 

 

1

Lúa

đồng/m2

7.900

2

Ngô (bắp)

đồng/m2

6.000

3

Khoai lang

đồng/m2

25.300

II

CÂY LẤY CỦ CÓ CHẤT BỘT

 

 

4

Sắn (mỳ)

đồng/m2

9.500

5

Khoai sọ, Khoai mỡ, Khoai môn, Dong giềng, Khoai tây, Sắn dây, Cây lấy củ có chất bột khác (Củ từ, củ đao/năng, hoàng tinh, củ lùn,…)

đồng/m2

21.600

III

CÂY CÔNG NGHIỆP

 

 

6

Mía

Mía mới trồng đến ≤ 3 tháng

đồng/m2

15.500

Mía trồng > 3 tháng

đồng/m2

27.900

Mía đã thu hoạch (gốc ủ chờ khai thác vụ sau)

đồng/m2

12.400

7

Thuốc lá, thuốc lào, thạch đen

đồng/m2

11.100

8

Đậu tương (đậu nành)

đồng/m2

10.300

9

Lạc (đậu phộng)

đồng/m2

14.200

10

Vừng (mè)

đồng/m2

16.200

11

Cây hằng năm có hạt chứa dầu khác (hướng dương, thầu dầu, cải dầu,…)

đồng/m2

13.800

IV

CÂY RAU ĐẬU CÁC LOẠI VÀ HOA

 

 

IV.1

RAU LẤY LÁ

 

 

12

Rau muống, rau rút, rau ngổ

đồng/m2

28.200

13

Cải các loại

đồng/m2

30.800

14

Rau mùng tơi

đồng/m2

26.800

15

Rau ngót

đồng/m2

23.300

16

Bắp cải

đồng/m2

35.800

17

Rau dền

đồng/m2

25.600

18

Súp lơ/bông cải

đồng/m2

26.200

19

Rau lấy lá khác (xà lách, rau diếp, rau đay, rau khoai lang, ngọn susu, ngọn bí,….)

đồng/m2

41.800

IV.2

DƯA LẤY QUẢ

 

 

20

Dưa hấu

đồng/m2

13.000

21

Dưa lê

đồng/m2

47.800

22

Dưa vàng

đồng/m2

39.400

23

Dưa khác (dưa bở, dưa lưới,…)

đồng/m2

52.700

IV.3

RAU HỌ ĐẬU

 

 

24

Đậu đũa

đồng/m2

24.800

25

Đậu co-ve

đồng/m2

35.300

26

Đậu hà lan

đồng/m2

35.500

27

Đậu khác (đậu rồng, đậu ván,…)

đồng/m2

14.500

IV.4

RAU LẤY QUẢ

 

 

28

Dưa chuột/ dưa leo

đồng/m2

24.100

29

Cà chua

đồng/m2

25.500

30

Bí đỏ (Bí ngô)

đồng/m2

24.900

31

Bí xanh

đồng/m2

23.100

32

Bầu

đồng/m2

23.200

33

Mướp

đồng/m2

21.750

34

Quả su su

đồng/m2

16.000

35

Ớt trái ngọt

đồng/m2

25.900

36

Cà tím, cà pháo

đồng/m2

27.000

37

Mướp đắng

đồng/m2

20.700

38

Rau lấy quả khác (ngô bao tử, dưa gang, dưa mèo, lặc lè,...)

đồng/m2

26.900

IV.5

RAU LẤY CỦ, RỄ HOẶC THÂN

 

 

39

Su hào

đồng/m2

14.000

40

Cà rốt

đồng/m2

14.000

41

Củ cải

đồng/m2

14.000

42

Tỏi lấy củ

đồng/m2

12.000

43

Hành tây

đồng/m2

12.000

44

Hành hoa, hành củ

đồng/m2

20.400

45

Rau cần ta

đồng/m2

14.100

46

Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân khác (tỏi tây, tỏi ngồng, cần tây, củ dền, củ đậu/củ sắn, …)

đồng/m2

20.800

IV.6

NẤM

 

 

47

Nấm hương

đồng/m2

112.000

48

Nấm rơm

đồng/m2

318.600

49

Mộc nhĩ

đồng/m2

182.900

50

Nấm khác (nấm trứng, nấm kim châm, nấm sò,…)

đồng/m2

60.000

IV.7

RAU CÁC LOẠI KHÁC CHƯA PHÂN VÀO ĐÂU

 

 

51

Rau các loại khác chưa phân vào đâu

đồng/m2

33.600

IV.8

ĐẬU/ĐỖ CÁC LOẠI

 

 

52

Đậu/đỗ đen

đồng/m2

8.300

53

Đậu/đỗ xanh

đồng/m2

9.400

54

Đậu/đỗ đỏ

đồng/m2

8.600

55

Đậu/đỗ khác (đậu/đỗ tằm, đậu lăng, …)

đồng/m2

17.100

V

CÂY GIA VỊ HÀNG NĂM

 

 

56

Ớt cay

đồng/m2

21.400

57

Gừng

đồng/m2

16.100

58

Cây gia vị hằng năm khác (riềng, tía tô, kinh giới, rau mùi, rau húng, mùi tàu/ngò gai, rau thì là,…)

đồng/m2

28.300

VI

CÂY DƯỢC LIỆU, HƯƠNG LIỆU HÀNG NĂM

 

 

59

Bạc hà

đồng/m2

27.600

60

Ngải cứu

đồng/m2

55.100

61

Atiso

đồng/m2

20.000

62

Nghệ

đồng/m2

13.000

63

Sả

đồng/m2

25.000

64

Cây dược liệu, hương liệu hằng năm khác (cà gai leo, xạ đen, hương nhu, nha đam…)

đồng/m2

79.100

VII

CÂY HÀNG NĂM KHÁC

 

 

65

Sen lấy hạt

đồng/m2

78.000

66

Cỏ voi

đồng/m2

7.000

67

Muồng muồng

đồng/m2

45.500

68

Ngô sinh khối (dùng làm thức ăn chăn nuôi)

đồng/m2

5.300

69

Cây hằng năm khác chưa phân vào đâu (cỏ nhung, ngô cây,…)

đồng/m2

25.900

 

PHỤ LỤC II:

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
(Trừ cây lâm nghiệp, cây hoa cảnh lâu năm)
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

2.1. Đơn giá bồi thường cây lâu năm giai đoạn kiến thiết cơ bản

a) Phân loại cây trồng A, B, C cho giai đoạn kiến thiết cơ bản

- Cây loại A: Cây sinh trưởng phát triển tốt; tán lá khoẻ, sắc lá xanh đậm, không bị sâu bệnh.

- Cây loại B: Cây sinh trưởng, phát triển trung bình; tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều; bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng; có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

- Cây loại C: Cây sinh trưởng, phát triển kém; không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Mức bồi thường được tính theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây, cụ thể theo bảng sau:

STT

Loại cây

Tuổi cây

Đơn vị tính

Đơn giá

Loại A

Loại B

Loại C

1

Cà phê vối

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

114.480

95.400

76.300

Năm 2

đồng/cây

160.200

133.500

106.800

Năm 3

đồng/cây

241.440

201.200

161.000

2

Cây cao su

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

94.320

78.600

62.900

Năm 2

đồng/cây

150.960

125.800

100.600

Năm 3

đồng/cây

202.560

168.800

135.000

Năm 4

đồng/cây

240.120

200.100

160.100

Năm 5

đồng/cây

284.400

237.000

189.600

Năm 6

đồng/cây

317.640

264.700

211.800

Năm mở miệng cao

đồng/cây

357.600

298.000

238.400

3

Cây hồ tiêu

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

209.280

174.400

139.500

Năm 2

đồng/cây

255.840

213.200

170.600

Năm 3

đồng/cây

296.520

247.100

197.700

4

Cây điều

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

133.320

111.100

88.900

Năm 2

đồng/cây

217.680

181.400

145.100

Năm 3

đồng/cây

319.680

266.400

213.100

5

Cây ca cao

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

72.480

60.400

48.300

Năm 2

đồng/cây

103.680

86.400

69.100

Năm 3

đồng/cây

135.720

113.100

90.500

6

Cây Mắc Ca

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

115.200

96.000

76.800

Năm 2

đồng/cây

144.000

120.000

96.000

Năm 3

đồng/cây

187.200

156.000

124.800

Năm 4

đồng/cây

216.000

180.000

144.000

7

Sầu riêng

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

 204.240

 163.320

 114.360

Năm 2

đồng/cây

 356.040

 284.880

 199.440

Năm 3

đồng/cây

 507.960

 406.320

 284.400

Năm 4

đồng/cây

 1.559.880

 1.247.880

 873.480

8

Cây Bơ

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

158.640

132.200

105.800

Năm 2

đồng/cây

275.400

229.500

183.600

Năm 3

đồng/cây

392.040

326.700

261.400

9

Cây Chôm Chôm

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

144.000

120.000

96.000

Năm 2

đồng/cây

261.960

218.300

174.600

Năm 3

đồng/cây

379.920

316.600

253.300

10

Nhãn, vải

Trồng mới và chăm sóc ≤12 tháng

đồng/cây

144.000

120.000

96.000

Năm 2

đồng/cây

253.320

211.100

168.900

Năm 3

đồng/cây

362.760

302.300

241.800

11

Cây Mít

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

141.120

117.600

94.100

Năm 2

đồng/cây

168.000

140.000

112.000

Năm 3

đồng/cây

242.880

202.400

161.900

12

Cây Xoài

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

95.280

79.400

63.500

Năm 2

đồng/cây

158.280

131.900

105.500

Năm 3

đồng/cây

221.400

184.500

147.600

13

Mãng cầu, Na, Vú sữa, Sa kê

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

123.600

103.000

82.400

Năm 2

đồng/cây

215.040

179.200

143.400

Năm 3

đồng/cây

349.200

291.000

232.800

14

Sabôchê (Hồng xiêm)

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

119.880

99.900

79.900

Năm 2

đồng/cây

228.360

190.300

152.200

Năm 3

đồng/cây

336.840

280.700

224.600

15

Cây Cam, quýt, bưởi, lựu, đào, quất

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

79.800

66.500

53.200

Năm 2

đồng/cây

131.760

109.800

87.800

Năm 3

đồng/cây

183.840

153.200

122.600

16

Chanh

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

39.120

32.600

26.100

Năm 2

đồng/cây

73.440

61.200

49.000

Năm 3

đồng/cây

107.880

89.900

71.900

17

Cây Me

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

128.880

107.400

85.900

Năm 2

đồng/cây

223.920

186.600

149.300

Năm 3

đồng/cây

318.960

265.800

212.600

18

Chùm ruột, Cóc, Ổi, Khế, Dọc, Quéo, Muỗng, Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Sung, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Sơ ri, Hồng giòn

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

32.760

27.300

21.800

Năm 2

đồng/cây

56.160

46.800

37.400

Năm 3

đồng/cây

79.680

66.400

53.100

19

Trứng gà, táo mận, Canhkyna

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng (1 năm)

đồng/cây

59.040

49.200

39.400

Năm 2

đồng/cây

115.320

96.100

76.900

Năm 3

đồng/cây

171.600

143.000

114.400

20

Đu đủ

Cây ≤ 1 năm, cây chưa có quả

đồng/cây

16.800

14.000

11.200

Cây > 1 năm, có < 10 quả

đồng/cây

33.600

28.000

22.400

Cây có từ 10 đến < 30 quả

đồng/cây

86.400

72.000

57.600

Cây có từ 30 quả trở lên

đồng/cây

122.400

102.000

81.600

21

Thanh long

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

30.840

25.700

20.600

Năm 2

đồng/cây

182.280

151.900

121.500

 ≥ 3

đồng/cây

242.280

201.900

161.500

22

Nho

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

40.200

33.500

26.800

Năm 2

đồng/cây

175.440

146.200

117.000

Năm 3

đồng/cây

223.440

186.200

149.000

23

Dừa

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

97.800

81.500

65.200

Năm 2

đồng/cây

178.080

148.400

118.700

Năm 3

đồng/cây

258.360

215.300

172.200

24

Chuối lấy quả các loại

Trồng mới

đồng/cây

14.400

12.000

9.600

Cây có buồng

đồng/cây

 84.000

70.000

35.000

25

Cau lấy quả

Trồng mới và chăm sóc ≤12 tháng

đồng/cây

21.600

18.000

14.400

Năm 2

đồng/cây

30.360

25.300

20.200

Năm 3

đồng/cây

45.480

37.900

30.300

Năm 4

đồng/cây

102.480

85.400

42.700

Năm 5

đồng/cây

 132.480

110.400

55.200

26

Chè

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

10.320

8.600

6.900

Năm 2 -5

đồng/cây

54.000

43.200

34.560

Năm 6-10

đồng/cây

142.000

113.600

90.880

Năm 11

đồng/cây

234.000

187.200

149.760

27

Cari

 

 

 

 

 

27.1

Cari (trồng thuần)

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

19.560

16.300

13.000

Năm 2

đồng/cây

37.080

30.900

24.700

Năm 3

đồng/cây

54.600

45.500

36.400

> 4

đồng/cây

108.120

90.100

72.080

27.2

Trường hợp cây ca ri được gieo với mật độ dày đặc

Trồng mới và chăm sóc ≤ 12 tháng

đồng/cây

 3.900

 3.200

 2.600

Năm 2-3

đồng/cây

 7.400

 6.000

 4.900

≥ 4

đồng/m2

10.000

 

 

28

Dâu tằm

Cây ≤ 01 năm (hoặc lưu gốc)

đồng/cây

 10.900

 9.100

 7.200

> 01 năm

đồng/cây

6.000

5.000

4.000

29

Trầu không

Năm 1

đồng/cây

9.600

8.000

6.400

≥ 2

đồng/cây

36.000

30.000

24.000

30

Măng cụt

Cây ≤ 6 tháng tuổi

đồng/cây

144.000

120.000

96.000

Cây từ > 6 tháng đến ≤ 1 năm tuổi

đồng/cây

204.000

170.000

136.000

Năm 2

đồng/cây

240.000

200.000

160.000

Năm 3

đồng/cây

276.000

230.000

184.000

Năm 4-5

đồng/cây

1.080.000

900.000

720.000

31

Dứa

 

 

 

 

 

31.1

Dứa các loại tính theo cây

Mới trồng đến trước khi có quả

đồng/cây

7.200

6.000

4.800

Đang có quả

đồng/cây

9.600

8.000

6.400

Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con)

đồng/cây

3.000

2.500

2.000

31.2

Dứa tính theo bụi

Mới trồng đến trước khi có quả

đồng/bụi

9.600

8.000

6.400

Đang có quả

đồng/bụi

14.400

12.000

9.600

Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con)

đồng/bụi

6.000

5.000

4.000

31.3

Dứa tính theo m2

Mới trồng đến trước khi có quả

đồng/m2

12.600

10.500

8.400

Đang có quả

đồng/m2

25.200

21.000

16.800

Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con)

đồng/m2

11.400

9.500

7.600

32

Măng Tây

Giai đoạn kiến thiết cơ bản ≤ 6 tháng tuổi

đồng/m2

36.648

30.540

24.400

Giai đoạn từ sau 6 tháng tuổi đến ≤ 01 năm tuổi

đồng/m2

52.188

43.490

34.800

> 01 năm tuổi

đồng/m2

58.848

49.040

39.200

33

Các loại cây lâu năm khác chưa phân vào đâu (trừ cây lâm nghiệp)

Mới trồng, đường kính gốc < 3cm

đồng/cây

48.000

40.000

32.000

Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm

đồng/cây

120.000

100.000

80.000

Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm

đồng/cây

180.000

150.000

120.000

Đường kính gốc > 20 cm

đồng/cây

240.000

200.000

160.000

34

Chanh dây

Mới trồng

đồng/cây

74.000

60.000

54.000

Có quả non trở đi

đồng/cây

144.000

120.000

112.000

35

Gió bầu

Mới trồng

đồng/cây

 60.000

50.000

 40.000

Đường kính gốc <5cm

đồng/cây

 187.200

156.000

 124.800

Đường kính gốc từ 5cm đến < 10 cm

đồng/cây

 349.200

291.000

 232.800

Đường kính gốc từ 10cm đến < 15 cm

đồng/cây

 642.000

535.000

 428.000

Đường kính gốc từ 15cm đến < 20 cm

đồng/cây

 889.200

741.000

 592.800

Đường kính gốc từ 20cm đến < 30 cm

đồng/cây

 1.014.000

845.000

 676.000

Đường kính gốc từ 30cm đến ≤ 50 cm

đồng/cây

 1.464.000

1.220.000

 976.000

Đường kính gốc trên 50 cm

đồng/cây

 1.680.000

1.400.000

 1.120.000

2.2. Đơn giá bồi thường cây lâu năm giai đoạn kinh doanh:

a) Phân loại cây trồng A, B, C cho giai đoạn kinh doanh

- Cây loại A:

+ Năng suất đạt trên 120% so với mức trung bình theo niên giám thống kê hàng năm tại địa phương.

+ Hình thái cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khoẻ.

- Cây loại B:

+ Năng suất đạt 80% -120% so với mức trung bình theo niên giám thống kê hàng năm tại địa phương.

+ Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như cây loại A.

- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cấp các cấp loại trên.

b) Mức bồi thường được tính theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây, cụ thể theo bảng sau:

STT

Loại cây

Năm kinh doanh

ĐVT

Giá trị

Loại A

Loại B

Loại C

1

Cà phê vối

1-3

đồng/cây

 651.960

543.300

 434.640

4-10

đồng/cây

 693.000

577.500

 462.000

11-16

đồng/cây

 612.720

510.600

 408.480

17-20

đồng/cây

 332.520

277.100

 221.680

≥ 21

đồng/cây

 312.480

260.400

 208.320

2

Cây cao su (sau năm mở miệng cạo)

1-3

đồng/cây

 1.081.800

901.500

 721.200

4-10

đồng/cây

 1.149.840

958.200

 766.560

11-16

đồng/cây

 1.016.640

847.200

 677.760

17-20

đồng/cây

 551.880

459.900

 367.920

≥ 21

đồng/cây

 518.520

432.100

 345.680

3

Cây hồ tiêu

1-3

đồng/cây

 654.240

545.200

 436.160

4-10

đồng/cây

 695.400

579.500

 463.600

11-16

đồng/cây

 614.880

512.400

 409.920

17-20

đồng/cây

 320.880

267.400

 213.920

≥ 21

đồng/cây

 288.960

240.800

 192.640

4

Cây điều

1-3

đồng/cây

 792.360

660.300

 528.240

4-10

đồng/cây

 842.280

701.900

 561.520

11-16

đồng/cây

 744.720

620.600

 496.480

17-20

đồng/cây

 388.560

323.800

 259.040

≥ 21

đồng/cây

 350.040

291.700

 233.360

5

Cây ca cao

1-3

đồng/cây

 631.200

526.000

 420.800

4-10

đồng/cây

 670.920

559.100

 447.280

11-16

đồng/cây

 593.160

494.300

 395.440

17-20

đồng/cây

 309.480

257.900

 206.320

≥ 21

đồng/cây

 278.880

232.400

 185.920

6

Cây mắc ca

1-3

đồng/cây

 1.806.120

1.505.100

 1.204.080

4-10

đồng/cây

 2.303.700

 1.919.800

 1.535.800

11-16

đồng/cây

 2.036.700

 1.697.300

 1.357.800

17-20

đồng/cây

 1.062.900

 885.700

 708.600

≥ 21

đồng/cây

 957.500

 797.900

 638.300

7

Sầu riêng

1-3

đồng/cây

 7.235.520

6.029.600

 4.823.680

4-10

đồng/cây

 7.690.800

6.409.000

 5.127.200

11-16

đồng/cây

 6.799.680

5.666.400

 4.533.120

17-20

đồng/cây

 3.618.720

3.015.600

 2.412.480

≥ 21

đồng/cây

 3.329.520

2.774.600

 2.219.680

8

Cây bơ

1-3

đồng/cây

 3.481.320

2.901.100

 2.320.880

4-10

đồng/cây

 3.700.320

3.083.600

 2.466.880

11-16

đồng/cây

 3.271.560

2.726.300

 2.181.040

17-20

đồng/cây

 1.707.240

1.422.700

 1.138.160

≥ 21

đồng/cây

 1.537.920

1.281.600

 1.025.280

9

Cây chôm chôm

1-3

đồng/cây

 2.620.560

2.183.800

 1.747.040

4-10

đồng/cây

 2.785.440

2.321.200

 1.856.960

11-16

đồng/cây

 2.462.760

2.052.300

 1.641.840

17-20

đồng/cây

 1.336.800

1.114.000

 891.200

≥ 21

đồng/cây

 1.157.640

964.700

 771.760

10

Cây nhãn, vải

1-3

đồng/cây

 2.025.840

1.688.200

 1.350.560

4-10

đồng/cây

 2.153.280

1.794.400

 1.435.520

11-16

đồng/cây

 1.903.800

1.586.500

 1.269.200

17-20

đồng/cây

 993.480

827.900

 662.320

≥ 21

đồng/cây

 894.960

745.800

 596.640

11

Cây mít

1-3

đồng/cây

 1.130.160

941.800

 753.440

4-10

đồng/cây

 1.201.320

1.001.100

 800.880

11-16

đồng/cây

 1.062.120

885.100

 708.080

17-20

đồng/cây

 554.280

461.900

 369.520

≥ 21

đồng/cây

 499.320

416.100

 332.880

12

Cây xoài

1-3

đồng/cây

 1.269.960

1.058.300

 846.640

4-10

đồng/cây

 1.349.880

1.124.900

 899.920

11-16

đồng/cây

 1.193.520

994.600

 795.680

17-20

đồng/cây

 622.800

519.000

 415.200

≥ 21

đồng/cây

 561.000

467.500

 374.000

13

Mãng cầu, na, vú sữa, sa kê

1-3

đồng/cây

 809.040

674.200

 539.360

4-10

đồng/cây

 859.920

716.600

 573.280

11-16

đồng/cây

 760.320

633.600

 506.880

17-20

đồng/cây

 396.720

330.600

 264.480

≥ 21

đồng/cây

 357.360

297.800

 238.240

14

Sabôchê (Hồng xiêm)

1-3

đồng/cây

 1.431.720

1.193.100

 954.480

4-10

đồng/cây

 1.521.840

1.268.200

 1.014.560

11-16

đồng/cây

 1.345.440

1.121.200

 896.960

17-20

đồng/cây

 702.120

585.100

 468.080

≥ 21

đồng/cây

 632.520

527.100

 421.680

15

Cây cam, quýt, bưởi, lựu, đào, quất

1-3

đồng/cây

 683.760

569.800

 455.840

4-10

đồng/cây

 726.720

605.600

 484.480

11-16

đồng/cây

 642.600

535.500

 428.400

17-20

đồng/cây

 335.280

279.400

 223.520

≥ 21

đồng/cây

 302.040

251.700

 201.360

16

Cây chanh

1-3

đồng/cây

 602.760

502.300

 401.840

4-10

đồng/cây

 640.680

533.900

 427.120

11-16

đồng/cây

 566.520

472.100

 377.680

17-20

đồng/cây

 295.560

246.300

 197.040

≥ 21

đồng/cây

 266.280

221.900

 177.520

17

Cây chùm ruột, cóc, ổi, khế, dọc, quéo, muỗng, nhót, gioi, cồ quân, dâu da, thìu lịu, sung, tai chua, dâu ăn quả, thị, phật thủ, sơ ri, hồng giòn, me

1-3

đồng/cây

 682.080

568.400

 454.720

4-10

đồng/cây

 725.040

604.200

 483.360

11-16

đồng/cây

 641.040

534.200

 427.360

17-20

đồng/cây

 334.560

278.800

 223.040

≥ 21

đồng/cây

 301.320

251.100

 200.880

18

Cây trứng gà, táo mận, canhkyna

1-3

đồng/cây

 756.240

630.200

 504.160

4-10

đồng/cây

 803.880

669.900

 535.920

11-16

đồng/cây

 710.760

592.300

 473.840

17-20

đồng/cây

 370.920

309.100

 247.280

≥ 21

đồng/cây

 334.080

278.400

 222.720

19

Cây nho

1-3

đồng/cây

 608.160

506.800

 405.440

4-10

đồng/cây

 646.440

538.700

 430.960

11-16

đồng/cây

 571.560

476.300

 381.040

17-20

đồng/cây

 286.920

239.100

 191.280

≥ 21

đồng/cây

 247.560

206.300

 165.040

20

Cây dừa

1-3

đồng/cây

 3.260.400

2.717.000

 2.173.600

4-10

đồng/cây

 3.465.480

2.887.900

 2.310.320

11-16

đồng/cây

 3.063.960

2.553.300

 2.042.640

17-20

đồng/cây

 1.598.880

1.332.400

 1.065.920

≥ 21

đồng/cây

 1.440.240

1.200.200

 960.160

21

Cây cau lấy quả

1-3

đồng/cây

 461.400

384.500

 307.600

4-10

đồng/cây

 490.440

408.700

 326.960

11-16

đồng/cây

 433.680

361.400

 289.120

17-20

đồng/cây

 230.760

192.300

 153.840

≥ 21

đồng/cây

 212.280

176.900

 141.520

22

Cây măng cụt

1-3

đồng/cây

 2.744.520

2.287.100

 1.829.680

4-10

đồng/cây

 2.917.200

2.431.000

 1.944.800

11-16

đồng/cây

 2.579.280

2.149.400

 1.719.520

17-20

đồng/cây

 1.400.040

1.166.700

 933.360

≥ 21

đồng/cây

 1.315.560

1.096.300

 877.040

 

PHỤ LỤC III:

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HOA, CÂY CẢNH TRỒNG NGOÀI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Stt

Loại cây cảnh (đường kính gốc đo cách mặt đất 10 cm, đường kính gốc và chiều cao có thể tính 1 chỉ tiêu)

ĐVT

Đơn giá

(đồng)

1

Hàng rào cây xanh

 

 

Hàng rào cây mọc không chăm sóc, mới trồng, cao<0,5 m

đồng/mét dài

12.000

Hàng rào cây mọc có chăm sóc tạo cảnh, cao > 0,5 m

đồng/mét dài

26.000

2

Cây mai cảnh trồng dưới đất (độc lập) đường kính gốc đo cách mặt đất 10 cm

 

 

Mới trồng (cây giống)

đồng/cây

45.000

Từ 1-2 năm

đồng/cây

71.000

Đường kính gốc 5-10cm

đồng/cây

201.000

Đường kính gốc > 10cm

đồng/cây

278.000

3

Mai vàng trồng tập trung sinh trưởng phát triển bình thường

 

 

Mới trồng (cây giống)

đồng/cây

36.000

Từ 1 - 2 năm

đồng/cây

47.000

Từ > 5 năm (Đường kính gốc > 5 cm)

đồng/cây

133.000

4

Dừa cảnh, trúc mây, trúc đùi gà, trúc hoai, trúc khác, cau bụi

 

 

Cây mới trồng

đồng/bụi

56.000

Cây có chiều cao ≥ 0,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 5cm

đồng/bụi

84.000

Cây có chiều cao ≥ 0,5 m, đường kính gốc bụi ≥ 15cm

đồng/bụi

112.000

Cây có chiều cao ≥ 0,7 m, đường kính gốc bụi ≥ 20cm

đồng/bụi

140.000

Cây có chiều cao ≥ 1,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 30cm

đồng/bụi

168.000

5

Cây hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh

 

 

Cây mới trồng

đồng/m2

93.000

Cây có chiều cao ≥ 0,3m (16 cây/m2)

đồng/m2

120.000

Cây có chiều cao ≥ 0,5m (9 cây/m2)

đồng/m2

147.000

6

Cây đinh lăng

 

 

Cây mới trồng

đồng/gốc

10.000

Chăm sóc năm thứ 1

đồng/gốc

20.000

Chăm sóc năm thứ 2

đồng/gốc

30.000

Thời kỳ cho thu hoạch, cao trên 1 mét

đồng/gốc

80.000

7

Cây chuối vàng, chuối cảnh, chuối quạt, dương tạo hình, trạng nguyên

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

31.000

Cây có chiều cao ≥ 0,3m, đường kính gốc ≥ 0,5cm

đồng/cây

46.000

Cây có chiều cao ≥ 0,6m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm

đồng/cây

61.000

Cây có chiều cao ≥ 0,8m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm

đồng/cây

76.000

Cây có chiều cao ≥ 1,2m, đường kính gốc ≥ 2,0 cm

đồng/cây

91.000

8

Cây đào, ngọc lan

 

 

Mới trồng

đồng/cây

19.000

Cây có đường kính gốc ≤ 10cm, cao ≥ 50cm

đồng/cây

27.000

Cây có đường kính > 10cm đến ≤ 15 cm

đồng/cây

31.000

Cây đường kính > 15cm

đồng/cây

35.000

9

Vạn tuế, thiên tuế, cau lợn cọ

 

 

Cây giống

đồng/cây

36.000

Cây có chiều cao > 0,25m, đường kính gốc ≥ 3cm

đồng/cây

57.000

Cây có chiều cao > 0,35m, đường kính gốc ≥ 6cm

đồng/cây

77.000

Cây có chiều cao > 0,45m, đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

98.000

Cây có chiều cao > 0,5m, đường kính gốc ≥ 12cm

đồng/cây

118.000

10

Cây lộc vừng

 

 

Mới trồng

đồng/cây

36.000

Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm

đồng/cây

57.000

Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm

đồng/cây

77.000

Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm

đồng/cây

98.000

Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm

đồng/cây

159.000

Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm

đồng/cây

180.000

Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm

đồng/cây

200.000

Cây có chiều cao 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm

đồng/cây

221.000

11

Cây sanh, si

 

 

Mới trồng

đồng/cây

36.000

Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm

đồng/cây

57.000

Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm

đồng/cây

77.000

Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm

đồng/cây

98.000

Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm

đồng/cây

118.000

Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm

đồng/cây

139.000

Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm

đồng/cây

159.000

Cây có chiều cao > 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm

đồng/cây

180.000

12

Tùng, bách tán, bồ đề, cau vua

 

 

Mới trồng

đồng/cây

205.000

Cây có chiều cao < 1,2m, đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

287.000

Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 8cm

đồng/cây

370.000

Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 12cm

đồng/cây

452.000

Cây có chiều cao ≥ 3m, đường kính gốc ≥ 20cm

đồng/cây

534.000

Cây có chiều cao ≥ 4m, đường kính gốc ≥ 35cm

đồng/cây

616.000

Cây có chiều cao ≥ 4,5m, đường kính gốc ≥ 40cm

đồng/cây

698.000

13

Cây sung cảnh, cau hoãn, cây đa

 

 

Mới trồng (cây giống)

đồng/cây

36.000

Cây có chiều cao < 1m

đồng/cây

56.000

Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc < 10cm

đồng/cây

77.000

Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

98.000

Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 20cm

đồng/cây

170.000

14

Cây Sứ trồng ngoài đất

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

36.000

Cây có chiều cao < 1,5m, đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

57.000

Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc > 10cm

đồng/cây

77.000

Cây có chiều cao > 3m, đường kính gốc > 10cm

đồng/cây

98.000

Cây có chiều cao > 5m, đường kính gốc 15 cm

đồng/cây

118.000

15

Cây phát tài

 

 

Cây trồng mới

đồng/cây

36.000

Cây có đường kính gốc < 5 cm

đồng/cây

77.000

Cây có đường kính gốc ≥ 5cm

đồng/cây

98.000

16

Cây đào tiên (làm thuốc)

 

 

Cây trồng mới

đồng/cây

74.000

Cây chưa có trái

đồng/cây

136.000

Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

196.000

17

Hoa (bông)

 

 

Hoa hồng ghép

đồng/m2

45.000

Huệ nhung

đồng/m2

45.000

Hoa cúc ngoại

đồng/m2

43.000

Hoa cúc nội

đồng/m2

23.000

Hoa cẩm chướng

đồng/m2

43.000

Hoa lay ơn ngoại

đồng/m2

39.000

Hoa lay ơn nội

đồng/m2

27.000

Hoa khác (hoa tuy lip, hoa đồng tiền, hoa thủy tiên, hoa lan cành…)

đồng/m2

25.000

18

Các loại hoa trồng thành giàn

(thiên lý, xác pháo, hoa giấy...)

 

 

Tán < 4 m2

Giàn

93.000

Tán từ 4 đến < 6 m2

Giàn

137.000

Tán từ 6 đến < 8 m2

Giàn

180.000

Tán từ 8 đến < 10 m2

Giàn

267.000

Tán trên 10 m2

Giàn

354.000

19

Hoa cảnh các loại khác

đồng/m2

20.000

 

PHỤ LỤC IV:

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂM NGHIỆP
(Cây trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Cây lâm nghiệp trồng phân tán, trồng nông lâm kết hợp thuộc sở hữu của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đầu tư; hoặc được nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế theo quy định của pháp luật), không thuộc phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Khung giá rừng được tính theo bảng giá sau:

A

NHÓM LOÀI CÂY GỖ

Đơn vị tính

 

Mức giá

D<7cm

(Bồi thường chi phí giống, vật tư, công chăm sóc)

7cm≤D≤20cm

(Bồi thường chi phí khai thác sớm và công chăm sóc)

D>20cm

(Bồi thường chi phí chặt hạ, vận chuyển, khấu hao trong quá trình khai thác, chi phí nhiên liệu, bốc xếp)

I

Gỗ nhóm I

 

 

 

 

1

Cẩm lai, lát

đồng/cây

86.500

176.370

580.800

2

Cẩm liên (cà gần)

đồng/cây

86.000

175.870

3

Dáng hương (giáng hương)

đồng/cây

99.000

188.870

4

Du sam

đồng/cây

99.500

189.370

5

Gỗ đỏ (Cà te/Hồ bì)

đồng/cây

81.500

171.370

6

Gụ

đồng/cây

80.000

169.870

7

Gụ mật (Gõ mật)

đồng/cây

79.000

168.870

8

Hoàng đàn

đồng/cây

112.000

201.870

9

Huê mộc, Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ)

đồng/cây

415.000

504.870

10

Huỳnh đường

đồng/cây

82.000

171.870

11

Hương

đồng/cây

82.000

171.870

12

Hương tía

đồng/cây

90.000

179.870

13

Lát

đồng/cây

85.000

174.870

14

Mun

đồng/cây

91.000

180.870

15

Muồng đen

đồng/cây

79.000

168.870

16

Pơ mu

đồng/cây

84.000

173.870

17

Sơn huyết

đồng/cây

83.000

172.870

18

Trai

đồng/cây

84.000

173.870

19

Trắc

đồng/cây

82.000

171.870

20

Các loại khác

đồng/cây

80.000

169.870

II

Gỗ nhóm II

 

 

 

 

21

Cẩm xe

đồng/cây

71.000

170.870

530.800

22

Đinh (đinh hương)

đồng/cây

73.500

173.370

23

Lim xanh

đồng/cây

72.500

172.370

24

Nghiến, Kiền kiền, Da đá, Sến mật, Sến mủ, Xoay

đồng/cây

71.000

170.870

25

Sao xanh, Sến, Táu mật, Trai ly

đồng/cây

73.000

172.870

26

Các loại khác

đồng/cây

68.400

168.270

III

Gỗ nhóm III

 

 

 

 

27

Bằng lăng, Cà ổi, Chò chai, Chua khét, Trường chua, Dạ hương, Giổi, Huỳnh, Săng Lẻ, Trường mật

đồng/cây

70.500

170.370

480.800

28

Cà chắc (cà chí), Chò chỉ, Dầu gió, Re mit, Re hương, Sao đen, Sao cát, Vên vên

đồng/cây

68.000

167.870

29

Các loại khác

đồng/cây

66.000

165.870

IV

Gỗ nhóm IV

 

 

 

 

30

Re (De), Gội tía, Thông lông gà, Vàng tâm

đồng/cây

70.000

169.870

430.800

31

Chặc khế, Dầu các loại, Sến bo bo, Lim sừng, Thông ba lá

đồng/cây

66.000

165.870

32

Bô bô, Cóc đá, Mỡ, Thông, Bời lời, Bời lời vàng

đồng/cây

64.000

163.870

33

Các loại khác

đồng/cây

60.000

159.870

V

Gỗ nhóm V

 

 

 

 

34

Chò xanh, Lim vang (lim xẹt)

đồng/cây

69.500

169.370

380.800

35

Hông

đồng/cây

60.000

159.870

36

Các loại khác

đồng/cây

60.000

159.870

VI

Gỗ nhóm VI

 

 

 

 

37

Sấu

đồng/cây

75.000

174.870

330.800

38

Chò nâu, Chò, Keo lá tràm, Quế

đồng/cây

69.000

168.870

39

Các loại khác

đồng/cây

60.000

159.870

VII

Gỗ nhóm VII

 

 

 

 

40

Gáo vàng, Lồng mức, Mò cua (Mù cua/Sữa), Trám trắng, Vang trứng, Xoăn

đồng/cây

67.000

166.870

280.800

41

Các loại khác

đồng/cây

59.000

158.870

VIII

Gỗ nhóm VIII

 

 

 

 

42

Bộp (đa xanh)

đồng/cây

69.500

169.370

240.800

43

Bồ đề

đồng/cây

60.000

159.870

44

Gạo (Pơ-lang, Mộc miên, Hồng miên); Gòn; Keo dậu; Núc nác rừng; Trôm

đồng/cây

59.000

158.870

45

Các loại khác

đồng/cây

59.000

158.870

B

NHÓM LÂM SẢN NGOÀI GỖ

Đơn vị tính

Mức giá (đồng)

1

Tre, Tầm vong, Lồ ô

 

 

 

- Loại trên 30 cây/bụi

đồng/bụi

300.000

 

- Loại từ 20-30 cây/bụi

đồng/bụi

240.000

 

- Loại từ 10-20 cây/bụi

đồng/bụi

150.000

 

- Loại dưới 10 cây/bụi

đồng/bụi

90.000

2

Trúc, Trải, Nứa

 

 

 

- Loại trên 100 cây/bụi

đồng/bụi

240.000

 

- Loại từ 50-100 cây/bụi

đồng/bụi

170.000

 

- Loại từ 20-50 cây/bụi

đồng/bụi

115.000

 

- Loại dưới 20 cây/bụi

đồng/bụi

45.000

3

Các loại tre lấy măng (Điền trúc, lục trúc, bát độ)

 

Năm thứ 1

đồng/bụi

54.000

 

Năm thứ 2

đồng/bụi

70.000

 

Năm thứ 3

đồng/bụi

116.000

 

Năm thứ 4

đồng/bụi

175.000

 

Cây đang thu hoạch

đồng/bụi

320.000

4

Sa chi

 

Mới trồng, cây con

đồng/cây

51.000

 

Cây đang ra hoa và có trái

đồng/cây

120.000

 

PHỤ LỤC V:

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ CHIM YẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

I. THỦY SẢN GIỐNG

1. Giống bố mẹ

Stt

Tên loài

ĐVT

Đơn giá (đồng/ĐVT)

Ghi chú

Năm khai thác thứ 1

Năm khai thác thứ 2

Năm khai thác thứ 3

Năm khai thác thứ 4

Năm khai thác thứ 5

Năm khai thác thứ 6

1

Cá Trắm

Kg

991.000

949.000

908.000

886.000

824.000

783.000

 

2

Cá Chép

Kg

1.060.000

1.018.000

977.000

935.000

893.000

852.000

 

3

Cá Rô phi

Kg

317.000

267.000

217.000

 

 

 

 

4

Cá Diêu hồng

Kg

317.000

267.000

217.000

 

 

 

 

2. Thủy sản làm giống

Stt

Tên loài

ĐVT

Quy cách giống

Đơn giá (đồng/ĐVT)

Ghi chú

Chiều dài (cm/con)

Trọng lượng (gram/con)

1

Cá Trắm

Kg

3,1 - 15

0,7 - 45

90.000

 

2

Cá Chép

Kg

10-12

15 - 20

90.000

 

3

Cá Trôi (Trôi Việt, Rôhu)

Kg

3,1-10

0,5-20

72.000

 

4

Cá Rô phi

Kg

≥4

≥1

140.000

Đơn tính

5

Cá Diêu hồng

Kg

≥2,5

≥1

80.000

 

6

Cá rô đồng

Kg

2,9-5,5

0,4-2,9

85.000

 

7

Cá Lăng đuôi đỏ

Con

5-10

1,3-3

5.250

 

8

Cá Mè trắng

Kg

3,1-12

0,3-20

70.000

 

9

Vược

Kg

7,1-16

0,25-3

120.000

 

10

Chép koi

Kg

 

100-150

375.000

 

11

Trê lai

Kg

6,1-12

5,0-30

65.000

 

12

Thát lát

Con

4-15

1,2-13

5.000

 

13

Tai tượng

con

3,5-5,5

2-6

5.000

 

14

Cá Trắm đen

Con

3,6-15,0

0,6-40

30.000

 

15

Ếch

Kg

3-6

3-5

120.000

 

16

Lươn

Con

7,1-16

0,25-3

360

 

17

Cua đồng

Con

 

2,5-3

160

 

18

Ốc bươu đen

Con

 

0,4-0,6

190

II. THỦY SẢN THƯƠNG PHẨM

Stt

Đối tượng
nuôi

ĐVT

Thương phẩm

Đơn giá (đồng/ĐVT)

khối lượng thương phẩm bình quân (kg/con)

Thời gian nuôi (tháng)

Quảng canh, quảng canh cải tiến

Thâm canh, bán thâm canh

1

Cá Trắm cỏ

m2

≥ 1

≥ 12

 45.000

 84.670

2

Cá Chép

m2

≥ 0,8

10

 44.000

 57.384

3

Cá Trôi

m2

≥ 0,7

10

 16.500

 52.800

4

Cá Rô phi

m2

≥ 0,8

8

 28.000

 45.500

5

Cá Diêu hồng

m2

≥ 0,8

8

 31.000

 51.240

6

Cá rô đồng

m2

≥ 0,08

8

 16.000

 75.060

7

Cá Lăng

m2

≥ 1

≥ 12

 90.000

 184.050

8

Cá mè trắng

m2

≥ 1

10

 11.000

 77.000

9

Cá Bống tượng

m2

0,5-0,6

8-10

 36.000

 98.370

10

Cá Thát lát

m2

≥ 0,2

≤12

 27.000

 103.030

11

Cá vược

m2

0,4

7

 13.500

 45.000

12

Cá Trắm đen

m2

≥ 1

12

 75.000

 118.940

13

Cá Trê lai

m2

0,4

6

 30.000

 186.250

14

Cá Trắm giòn

m2

≥ 1,5

≥ 18

 

 360.000

15

Cá Chép giòn

m2

≥ 1,5

≥ 18

 

 360.000

16

Cá Rô phi giòn

m2

≥ 0,5

≥ 18

 

 110.000

17

Cá nheo

m2

3

16

 

 359.640

18

Cá lóc

m2

≥ 0,5

8

 

 254.000

19

Ếch

m3

≥ 0,2

6

 

 721.890

20

Lươn

m2

≥ 0,2

10

 

 697.200

21

Cua đồng

m2

 

≥10

 

 150.000

22

Tôm càng xanh

m2

≥ 0,03

6

 15.000

 29.600

23

Ốc bươu đen

m2

≥ 0,04

6

 

 55.780

24

Ba Ba

m2

1,2

18

 

 611.760

Ghi chú:

1. Trường hợp nuôi xen canh (nuôi ghép) thì tính năng suất, số lượng được quy đổi cho thủy sản nuôi chính (có tỷ lệ thả nuôi lớn nhất) và mức bồi thường thiệt hại được tính như thủy sản nuôi bán thâm canh.

2. Nuôi trồng thủy sản thâm canh: là hình thức nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn thủy sản.

3. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh: là hình thức nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được một phần quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên và thức ăn thủy sản.

4. Nuôi trồng thủy sản quảng canh cải tiến: Là hình thức nuôi dự trên nền tảng của hình thức nuôi quảng canh nhưng có bổ sung nguồn thức ăn, có sự đầu tư song ở mức độ thấp; mật độ nuôi bình quân thường 1-2 con/m2.

5. Nuôi trồng thủy sản quảng canh: Là hình nuôi dựa hoàn toàn vào thức ăn tự nhiên trong ao. Mật độ nuôi trong ao thường thấp do dựa hoàn toàn vào nguồn giống tự nhiên. Mật độ nuôi bình quân thường 1-2 con/m2.

6. Thời gian ương dưỡng giống thủy sản tối đa 3 tháng.

7. Đối với nuôi tận dụng mặt nước ao: đơn giá mức đền bù thiệt hại thực tế không quá 30.000 đồng/m2.

8. Mức bồi thường (cá nuôi thương phẩm) = Diện tích ao nuôi bị thiệt hại x Đơn giá bồi thường. Trong đó: Diện tích ao nuôi bị thiệt hại tại thời điểm kiểm kê: là diện tích mặt nước cho cả ao nuôi có đất bị thu hồi.

Mức bồi thường cá bố mẹ và cá giống = Tổng sản lượng thiệt hại x Đơn giá bồi thường.

3. TỔ YẾN

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Đơn giá  (đồng)

Ghi chú

-

Tổ yến thô

Kg

18.000.000

 

 

PHỤ LỤC VI:

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG DI DỜI CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đối với các trường hợp di chuyển các loại cây trồng tối đa không vượt quá mức bồi thường được quy định tại biểu sau đây:

STT

Loại hoa màu và cây trồng

Thông số kỹ thuật cơ bản

ĐVT

Đơn giá hỗ trợ

1

Loại trồng trong chậu (Tính công di chuyển: áp dụng cho các loại chậu cây cảnh trồng đơn lẻ dưới 100 chậu/hộ)

1.1

Chậu có đường kính miệng (cm)

<10

Đồng/chậu

4.000

1.2

Chậu có đường kính miệng (cm)

từ 10 ≤ 20

Đồng/chậu

8.000

1.3

Chậu có đường kính miệng (cm)

từ 20 ≤ 30

Đồng/chậu

16.000

1.4

Chậu có đường kính miệng (cm)

từ 30 ≤ 45

Đồng/chậu

32.000

1.5

Chậu có đường kính miệng (cm)

từ 45 ≤ 60

Đồng/chậu

60.000

1.6

Chậu có đường kính miệng (cm)

từ 60 ≤ 80

Đồng/chậu

100.000

1.7

Chậu có đường kính miệng (cm)

từ 80 trở lên

Đồng/chậu

150.000

2

Đối với hỗ trợ di dời cây cảnh, cây dược liệu giá trị cao

2.1

Đường kính gốc (cm)

01 - 19

Đồng/cây

Không bồi thường di dời

2.2

Đường kính gốc (cm)

20 - 39

Đồng/cây

350.000

2.3

Đường kính gốc (cm)

40 - 69

Đồng/cây

500.000

2.4

Đường kính gốc (cm)

70 - 100

Đồng/cây

1.000.000

2.5

Đường kính gốc (cm)

> 100

Đồng/cây

1.500.000

3

Đối với hỗ trợ di dời cây trồng ngắn ngày

3.1

Sâm các loại

 

Đồng/m2

12.000

3.2

Dược liệu các loại khác

 

Đồng/m2

6.000

3.3

Cây ngắn ngày và hoa các loại

 

Đồng/m2

5.000

4

Đối với hỗ trợ di dời cây trồng trong vườn ươm (Các vườn ươm giống được hỗ trợ phải đảm bảo tiêu chuẩn vườn ươm tối thiểu được trồng trong nhà lưới, có hệ thống tưới, tiêu nước đảm bảo)

4.1

Cây giống ươm bầu chưa đủ tiêu chuẩn xuất vườn

 

Đồng/m2

50.000

4.2

Cây giống khác

 

Đồng/m2

40.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

  • Số hiệu: 26/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/10/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Người ký: Lê Trọng Yên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/10/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
Tải văn bản