Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2024/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CHI PHÍ DI DỜI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4538/TTr-SNNPTNT ngày 07 tháng 10 năm 2024, các Báo cáo tiếp thu giải trình: số 4536/BC-SNNPTNT ngày 07 tháng 10 năm 2024 và số 4672/BC-SNNPTNT ngày 14 tháng 10 năm 2024, ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 227/BC-STP ngày 23 tháng 9 năm 2024 và ý kiến thống nhất của thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản và mức bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số 48/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh ban hành đơn giá cây trồng để thực hiện bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DI DỜI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản và mức bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
2. Chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CHI PHÍ DI DỜI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản không có trong đơn giá bồi thường tại Phụ lục I, Phụ lục II thì đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư áp dụng đơn giá tương đương hoặc lập dự toán (cho phép thuê đơn vị có chức năng lập dự toán) gửi UBND cấp huyện để giao cho các phòng chức năng của UBND cấp huyện thẩm định làm cơ sở đưa vào phương án bồi thường trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản
Mức bồi thường = Diện tích ao nuôi bị thiệt hại x Đơn giá bồi thường.
Đối với hình thức thả nuôi ghép các đối tượng thủy sản trong cùng một ao, lồng thì căn cứ theo tỷ lệ thả nuôi ghép của các đối tượng để tính mức bồi thường thiệt hại thực tế cho từng đối tượng nuôi theo quy định tại Điều này.
Điều 5. Hỗ trợ di dời vật nuôi là thủy sản
Quá trình di dời phải đảm bảo hạn chế thấp nhất thiệt hại do di dời. Thủy sản nuôi được di dời đến nơi nuôi mới phải đảm bảo các điều kiện môi trường thích ứng cho từng loài thủy sản.
Mức hỗ trợ di dời = 100% chi phí di chuyển + chi phí cải tạo nơi nuôi mới + thiệt hại do phải di chuyển (nếu có) gây ra nhưng không quá 30% so với mức bồi thường quy định tại Điều 4 của quy định này.
Trong đó:
- Chi phí di chuyển bao gồm: Thu gom thủy sản, thuê phương tiện di chuyển, bao chứa thủy sản, bơm oxy.
- Chi phí cải tạo nơi nuôi mới trước khi di chuyển vật nuôi đến bao gồm: Chi phí cải tạo ao, chi phí mua sản phẩm xử lý môi trường.
- Thiệt hại do phải di chuyển: Thiệt hại thực tế do thủy sản bị hao hụt trong quá trình thu gom, vận chuyển đến nơi nuôi mới.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với trường hợp chưa có Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi theo quy định của Quyết định này.
2. Đối với trường hợp đã có Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện thì tiếp tục thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã phê duyệt.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, trường hợp vướng mắc, phát sinh, UBND các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm báo cáo và đề xuất kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
1. Cây hằng năm
STT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Lúa (chưa đến kỳ thu hoạch) | đồng/m² | 4.100 |
2 | Ngô | đồng/m² | 3.600 |
3 | Cây khoai lang lấy củ | đồng/m² | 4.300 |
4 | Cây lạc | đồng/m² | 5.500 |
5 | Măng tây | đồng/m² | 19.800 |
6 | Hành tím | đồng/m² | 19.700 |
7 | Ớt | đồng/m² | 10.200 |
8 | Tỏi | đồng/m² | 22.400 |
9 | Đậu xanh | đồng/m² | 2.400 |
10 | Đậu nành | đồng/m² | 3.000 |
11 | Cây vừng (mè) | đồng/m² | 2.600 |
12 | Dưa hấu | đồng/m² | 11.800 |
13 | Cây Su su | đồng/m² | 16.000 |
14 | Dưa lưới, dưa vàng | đồng/m² | 15.300 |
15 | Kiệu | đồng/m² | 10.400 |
16 | Nén | đồng/m² | 15.300 |
17 | Rau ăn lá (cải) | đồng/m² | 4.700 |
18 | Rau ăn lá (rau dền) | đồng/m² | 5.200 |
19 | Rau ăn lá (mồng tơi) | đồng/m² | 5.800 |
20 | Rau ăn lá (bắp cải, súp lơ, cải thảo) | đồng/m² | 5.000 |
21 | Rau ăn lá (su hào) | đồng/m² | 5.500 |
22 | Rau ăn lá (hành lá) | đồng/m² | 7.500 |
23 | Cà chua | đồng/m² | 7.600 |
24 | Dưa chuột | đồng/m² | 7.600 |
25 | Mướp đắng | đồng/m² | 9.400 |
26 | Bí xanh | đồng/m² | 9.100 |
27 | Đậu quả | đồng/m² | 7.400 |
28 | Đậu tương rau | đồng/m² | 7.400 |
29 | Cây Gừng, Nghệ | đồng/m² | 14.200 |
30 | Cây Sắn (Mì) | đồng/m² | 5.800 |
31 | Cây Mía | đồng/m² | 14.300 |
2. Cây lâu năm
2.1. Cây công nghiệp
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Cao su |
|
|
| Năm thứ nhất | đồng/cây | 40.000 |
| Năm thứ hai | đồng/cây | 50.000 |
| Năm thứ ba | đồng/cây | 70.000 |
| Năm thứ tư | đồng/cây | 120.000 |
| Năm thứ năm | đồng/cây | 180.000 |
| Năm thứ sáu | đồng/cây | 250.000 |
| Năm thứ bảy | đồng/cây | 350.000 |
| Năm thứ tám trở đi | đồng/cây | 600.000 |
2 | Điều (đào) trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m | đồng/cây | 50.000 |
| Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m | đồng/cây | 150.000 |
| Cây đã cho quả | đồng/cây | 500.000 |
3 | Điều (đào) ghép |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 25.000 |
| Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m | đồng/cây | 80.000 |
| Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m | đồng/cây | 200.000 |
| Cây đã cho quả | đồng/cây | 500.000 |
4 | Cà phê, ca cao |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 15.000 |
| Cây chưa cho quả | đồng/cây | 80.000 |
| Cây đã cho quả | đồng/cây | 170.000 |
5 | Cây dâu tằm | đồng/cây | 15.000 |
6 | Cây bồ kết |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 10.000 |
| Cây có chiều cao thân < 1m chưa cho quả | đồng/cây | 20.000 |
| Cây có chiều cao thân ≥ 1m chưa cho quả | đồng/cây | 50.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 30cm | đồng/cây | 120.000 |
| Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm | đồng/cây | 170.000 |
7 | Cây chè giâm hom |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 15.000 |
| Cây có đường kính gốc < 5cm | đồng/cây | 30.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến < 10cm | đồng/cây | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 10cm | đồng/cây | 120.000 |
8 | Hồ tiêu không cọc |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 40.000 |
| Cây chưa cho quả | đồng/cây | 80.000 |
| Cây đã cho quả | đồng/cây | 220.000 |
9 | Hồ tiêu có cọc leo (cọc gỗ hoặc bê tông) |
|
|
| Cây mới trồng chưa leo cọc | đồng/cây | 40.000 |
| Cây chưa cho quả | đồng/cây | 150.000 |
| Cây đã cho quả | đồng/cây | 600.000 |
2.2. Cây ăn quả
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá đối với cây trồng bằng hạt, cây con | Đơn giá đối với cây giâm hom, giâm cành; chiết, ghép cành |
1 | Xoài, nhãn, chôm chôm |
|
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 20.000 | 50.000 |
| Cây chưa cho quả | đồng/cây | 100.000 | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả | đồng/cây | 250.000 | 450.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45 cm, đã cho quả | đồng/cây | 350.000 | 800.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 45 cm, đã cho quả | đồng/cây | 500.000 | 1.350.000 |
2 | Cam, quýt, bưởi |
|
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 20.000 | 70.000 |
| Cây chưa cho quả | đồng/cây | 100.000 | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc < 15cm, đã cho quả | đồng/cây | 250.000 | 350.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 15cm, đã cho quả | đồng/cây | 350.000 | 450.000 |
3 | Mít |
|
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 20.000 | 60.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đồng/cây | 50.000 | 100.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đồng/cây | 150.000 | 200.000 |
| Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả | đồng/cây | 300.000 | 350.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 30 cm, đã cho quả | đồng/cây | 450.000 | 550.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 30cm đến < 45 cm, đã cho quả | đồng/cây | 1.100.000 | 1.250.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 45 cm, đã cho quả | đồng/cây | 1.800.000 | 2.100.000 |
4 | Sapôchê |
|
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 25.000 | 50.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đồng/cây | 50.000 | 80.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả | đồng/cây | 80.000 | 130.000 |
| Cây có đường kính gốc < 10cm, đã cho quả | đồng/cây | 150.000 | 300.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 10cm, đã cho quả | đồng/cây | 200.000 | 400.000 |
5 | Táo |
|
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 20.000 | 45.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đồng/cây | 30.000 | 60.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả | đồng/cây | 50.000 | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc < 5 cm, đã cho quả | đồng/cây | 100.000 | 200.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 5 cm, đã cho quả | đồng/cây | 150.000 | 250.000 |
6 | Vú sữa, bơ |
|
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 50.000 | 60.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, đường kính gốc 2 - < 3 cm, chưa cho quả | đồng/cây | 70.000 | 100.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, đường kính gốc 3 - < 5 cm, chưa cho quả | đồng/cây | 140.000 | 200.000 |
| Cây có đường kính gốc ≤ 20cm, đã cho quả | đồng/cây | 450.000 | 550.000 |
| Cây có đường kính gốc > 20cm đến < 40cm, đã cho quả | đồng/cây | 750.000 | 900.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 40cm, đã cho quả | đồng/cây | 1.000.000 | 1.250.000 |
7 | Chanh |
|
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 10.000 | 40.000 |
| Cây tán rộng < 1m, chưa cho quả | đồng/cây | 20.000 | 60.000 |
| Cây tán rộng ≥ 1m, chưa cho quả | đồng/cây | 50.000 | 80.000 |
| Cây có tán rộng < 2m, đã cho quả | đồng/cây | 100.000 | 120.000 |
| Cây có tán rộng ≥ 2m, đã cho quả | đồng/cây | 170.000 | 300.000 |
8 | Sầu riêng, măng cụt |
|
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 60.000 | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc 1 - < 5cm, chưa cho quả | đồng/cây | 150.000 | 250.000 |
| Cây có đường kính gốc 5 - < 10cm, chưa cho quả | đồng/cây | 900.000 | 1.000.000 |
| Cây có đường kính gốc 10 - ≤ 25cm, đã cho quả | đồng/cây | 1.800.000 | 2.000.000 |
| Cây có đường kính gốc > 25cm, đã cho quả | đồng/cây | 2.000.000 | 2.500.000 |
9 | Ổi, vải |
|
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 20.000 | 40.000 |
| Cây chưa cho quả | đồng/cây | 60.000 | Ổi: 70.000; Vải: 100.000 |
| Cây đã cho quả | đồng/cây | 150.000 | Ổi: 200.000; Vải: 300.000 |
10 | Mãng cầu (na) |
|
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 40.000 |
|
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đồng/cây | 50.000 |
|
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả | đồng/cây | 80.000 |
|
| Cây đã cho quả | đồng/cây | 500.000 |
|
11 | Mãng cầu xiêm, lựu, mận, đào tiên |
|
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 35.000 |
|
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đồng/cây | 50.000 |
|
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả | đồng/cây | 80.000 |
|
| Cây có đường kính gốc < 10cm, đã cho quả | đồng/cây | 110.000 |
|
| Cây có đường kính gốc ≥ 10cm, đã cho quả | đồng/cây | 180.000 |
|
12 | Gấc, chanh dây |
|
|
|
| Cây mới trồng chưa leo giàn | đồng/cây | 45.000 |
|
| Cây leo giàn nhưng chưa cho quả | đồng/cây | 75.000 |
|
| Cây đã cho quả | đồng/cây | 120.000 |
|
13 | Thanh long trồng hom |
|
|
|
| Cây mới trồng có chiều cao thân < 50 cm | đồng/cây | 25.000 |
|
| Cây có chiều cao thân ≥ 50cm, chưa cho quả | đồng/cây | 50.000 |
|
| Cây đã cho quả | đồng/cây | 400.000 |
|
14 | Me, cốc, dâu da, bình bát, sơ ri |
|
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 25.000 |
|
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đồng/cây | 50.000 |
|
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả | đồng/cây | 70.000 |
|
| Cây có đường kính gốc < 15 cm, đã cho quả | đồng/cây | 150.000 |
|
| Cây có đường kính gốc ≥ 15cm, đã cho quả | đồng/cây | 250.000 |
|
15 | Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung, trâm, bứa |
|
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 10.000 |
|
| Cây chưa cho quả | đồng/cây | 20.000 |
|
| Cây đã cho quả | đồng/cây | 100.000 |
|
16 | Khế, ô mai, vả, chay |
|
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 10.000 |
|
| Cây chưa cho quả | đồng/cây | 30.000 |
|
| Cây đã cho quả | đồng/cây | 80.000 |
|
17 | Quất trồng trên đất |
|
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 10.000 |
|
| Cây có chiều cao từ 0,5m đến < 1m | đồng/cây | 40.000 |
|
| Cây có chiều cao từ ≥ 1m đến < 2m | đồng/cây | 100.000 |
|
| Cây có chiều cao ≥ 2m | đồng/cây | 200.000 |
|
18 | Dừa các loại (trừ cây dừa nước) |
|
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 85.000 |
|
| Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5m đến < 2m, chưa cho quả | đồng/cây | 270.000 |
|
| Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả | đồng/cây | 400.000 |
|
| Cây đã cho quả | đồng/cây | 900.000 |
|
19 | Cau |
|
|
|
| Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa cho quả | đồng/cây | 40.000 |
|
| Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5m đến < 2m, chưa cho quả | đồng/cây | 80.000 |
|
| Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả | đồng/cây | 200.000 |
|
| Cây đã cho quả | đồng/cây | 400.000 |
|
20 | Chuối |
|
|
|
| Cây con đến chưa cho quả | đồng/cây | 42.000 |
|
| Cây ra hoa (bắp chuối), cho quả | đồng/cây | 162.000 |
|
21 | Đu đủ |
|
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 15.000 |
|
| Cây chưa cho quả | đồng/cây | 55.000 |
|
| Cây đã cho quả | đồng/cây | 150.000 |
|
22 | Cây Dứa (thơm, khóm) |
|
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 5.000 |
|
| Cây chưa cho quả | đồng/bụi | 15.000 |
|
| Cây đã cho quả | đồng/bụi | 45.000 |
|
2.3. Cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ
TT | Loài cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Nhóm cây (Phi lao, Bạch đàn, Bời lời, Xoan ta, các loại Thông, các loại Keo) |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 23.000 |
| Cây có đường gốc ≤ 2cm | đồng/cây | 41.000 |
| Cây có đường gốc > 2cm đến ≤ 4 cm | đồng/cây | 64.000 |
| Cây có đường gốc > 4cm đến ≤ 8 cm | đồng/cây | 90.000 |
| Cây có đường gốc > 8cm đến ≤ 12 cm | đồng/cây | 136.000 |
| Cây có đường gốc > 12cm đến ≤ 16 cm | đồng/cây | 180.000 |
| Cây có đường gốc > 16cm đến ≤ 20 cm | đồng/cây | 232.000 |
| Đường kính > 20cm tính bồi thường theo m3 áp dụng giá tại thời điểm lập phương án bồi thường | ||
2 | Nhóm cây (Lim xanh, Lim xẹt, Dầu rái, Sao đen, Chò đen, Chò chỉ, Lát hoa, Trám trắng, Muồng đen, Long não, Xà cừ) |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 57.000 |
| Cây có đường gốc ≤ 2cm | đồng/cây | 92.000 |
| Cây có đường gốc > 2cm đến ≤ 4 cm | đồng/cây | 133.000 |
| Cây có đường gốc > 4cm đến ≤ 8 cm | đồng/cây | 232.000 |
| Cây có đường gốc > 8cm đến ≤ 12 cm | đồng/cây | 420.000 |
| Cây có đường gốc > 12cm đến ≤ 16 cm | đồng/cây | 652.000 |
| Cây có đường gốc > 16cm đến ≤ 20 cm | đồng/cây | 1.008.000 |
| Đường kính > 20cm tính bồi thường theo m3 áp dụng giá tại thời điểm lập phương án bồi thường | ||
3 | Cây Quế |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 24.000 |
| Cây có đường gốc ≤ 2cm | đồng/cây | 41.000 |
| Cây có đường gốc > 2cm đến ≤ 4 cm | đồng/cây | 82.000 |
| Cây có đường gốc > 4cm đến ≤ 8 cm | đồng/cây | 137.000 |
| Cây có đường gốc > 8cm đến ≤ 10 cm | đồng/cây | 244.000 |
| Cây có đường gốc > 10cm đến ≤ 12 cm | đồng/cây | 384.000 |
| Cây có đường gốc > 12cm đến ≤ 15 cm | đồng/cây | 603.000 |
| Cây có đường gốc > 15cm | đồng/cây | 754.000 |
4 | Cây Huỳnh đàn, Gió bầu |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 71.000 |
| Cây có đường gốc ≤ 2cm | đồng/cây | 159.000 |
| Cây có đường gốc > 2cm đến ≤ 4 cm | đồng/cây | 277.000 |
| Cây có đường gốc > 4cm đến ≤ 8 cm | đồng/cây | 507.000 |
| Cây có đường gốc > 8cm đến ≤ 12 cm | đồng/cây | 798.000 |
| Cây có đường gốc > 12cm đến ≤ 16 cm | đồng/cây | 1.252.000 |
| Cây có đường gốc > 16cm đến ≤ 20 cm | đồng/cây | 1.962.000 |
| Đường kính > 20cm tính bồi thường theo m3 áp dụng giá tại thời điểm lập phương án bồi thường | ||
5 | Cây Đước đôi, Bần chua |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 43.000 |
| Cây trồng năm thứ nhất | đồng/cây | 58.000 |
| Cây trồng năm thứ hai | đồng/cây | 73.000 |
| Cây trồng năm thứ ba | đồng/cây | 90.000 |
| Cây trồng trên ba năm | đồng/cây | 110.000 |
6 | Cây Dừa nước |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 49.000 |
| Cây trồng năm thứ nhất | đồng/cây | 65.000 |
| Cây trồng năm thứ hai | đồng/cây | 82.000 |
| Cây trồng năm thứ ba | đồng/cây | 100.000 |
| Cây trồng trên ba năm | đồng/cây | 123.000 |
7 | Nhóm cây họ tre, trúc |
|
|
7.1 | * Tre chuyên lấy măng: |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 35.000 |
| Chưa cho măng | đồng/cây | 100.000 |
| Đã cho măng | đồng/cây | 200.000 |
| Măng tre | đồng/măng | 15.000 |
7.2 | * Tre thường: |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 30.000 |
| Cây xanh chưa già | đồng/cây | 50.000 |
| Cây già sử dụng được | đồng/cây | 100.000 |
7.3 | Tre gai |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 30.000 |
| Cây xanh chưa già | đồng/cây | 40.000 |
| Cây già sử dụng được | đồng/cây | 60.000 |
7.4 | Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 5.000 |
| Cây xanh chưa già | đồng/cây | 20.000 |
| Cây già sử dụng được | đồng/cây | 30.000 |
8 | Cây Trôm |
|
|
| Cây mới trồng < 01 năm tuổi | đồng/cây | 25.000 |
| Cây ≥ 01 năm tuổi đến < 02 năm tuổi | đồng/cây | 120.000 |
| Cây ≥ 02 năm tuổi đến < 05 năm tuổi | đồng/cây | 150.000 |
| Cây ≥ 05 năm tuổi đến < 10 năm tuổi | đồng/cây | 300.000 |
| Cây ≥ 10 năm tuổi đến < 15 năm tuổi | đồng/cây | 470.000 |
| Cây ≥ 15 năm tuổi (cây già cỗi, hỗ trợ công chặt) | đồng/cây | 140.000 |
9 | Cây Mây |
|
|
| Cây mới trồng (năm đầu tiên) | đồng/cây | 15.000 |
| Cây trong giai đoạn xây dựng cơ bản (03 năm chăm sóc) | đồng/cây | 50.000 |
| Cây cho khai thác thương phẩm | đồng/cây | 80.000 |
10 | Nhóm các loại cây: gòn, chim chim, trứng cá, cây bàng, bồ đề, si, móng bò, hoa sữa, muồng vàng, sấu, tùng kim, bằng lăng, phượng, viết, lộc vừng, lồng mức, cây lá vối, Bòng tây, Dúi, Mù u |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 1cm | đồng/cây | 8.000 |
| Cây có đường kính gốc > 1cm đến < 3cm | đồng/cây | 10.000 |
| Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 7cm | đồng/cây | 15.000 |
| Cây có đường kính gốc > 7cm đến < 10cm | đồng/cây | 25.000 |
| Cây có đường kính gốc > 10cm đến < 30cm | đồng/cây | 50.000 |
| Cây có đường kính gốc > 30cm đến < 50cm | đồng/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc > 50cm | đồng/cây | 150.000 |
3. Cây hoa, cây lá cảnh các loại
STT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Hoa Lay ơn, hoa Huệ | đồng/m² | 25.900 |
2 | Hoa Cúc | đồng/m² | 50.000 |
3 | Hoa Hồng | đồng/cây | 18.300 |
4 | Hoa Sen trồng ruộng, đầm, ao | đồng/m² | 11.500 |
5 | Hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh, đuôi chồn... |
|
|
| Cây mới trồng có chiều cao < 0,3m | đồng/cây | 5.000 |
| Cây có chiều cao ≥ 0,3m đến < 0,5m | đồng/cây | 40.000 |
| Cây có chiều cao ≥ 0,5m | đồng/cây | 70.000 |
6 | Cây hoa leo giàn (Lan dây leo, dạ hương, xác pháo, hoa giấy leo giàn, hoa tigôn...) |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 20.000 |
| Cây đã leo giàn có chiều cao < 5m | đồng/cây | 120.000 |
| Cây đã leo giàn có chiều cao ≥ 5m | đồng/cây | 250.000 |
7 | Cây lá cảnh (chuối quạt, thiết mộc lan, huyết dụ, cau bụi, dừa cảnh, cây trạng nguyên, đại tướng quân, thủy trúc...) | đồng/cây | 50.000 |
4. Cây làm thức ăn gia súc
STT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Cây Cỏ các loại | đồng/m² | 3.400 |
2 | Cây Ngô sinh khối | đồng/m² | 4.000 |
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Đối tượng | Đơn giá bồi thường | Thủy sản đến thời kỳ thu hoạch |
A | Nuôi thủy sản trong ao | (đồng/m²) | |
I | Nuôi thủy sản nước lợ |
|
|
1 | Tôm thẻ chân trắng |
|
|
| Nuôi trên cát và ao nổi |
|
|
| - Kích cỡ bình quân ≤ 4g/con (250 con/kg) | 61.000 |
|
| - Kích cỡ bình quân > 4g/con (250 con/kg) | 78.000 | Kích cỡ bình quân đạt từ 10g/con (100 con/kg) trở lên |
| Nuôi vùng triều |
|
|
| - Kích cỡ bình quân ≤ 4g/con (250 con/kg) | 40.000 |
|
| - Kích cỡ bình quân > 4g/con (250 con/kg) | 52.000 | Kích cỡ bình quân đạt từ 10g/con (100 con/kg) trở lên |
2 | Tôm sú vùng triều |
|
|
| - Kích cỡ bình quân ≤ 5g/con (200 con/kg) | 25.000 |
|
| - Kích cỡ bình quân > 5g/con (200 con/kg) | 34.000 | Kích cỡ bình quân đạt từ 12,5g/con (80 con/kg) trở lên |
3 | Ốc hương |
|
|
| - Kích cỡ bình quân ≤ 1,25g/con (800 con/kg) | 56.000 |
|
| - Kích cỡ bình quân > 1,25 đến ≤ 2,00g/con | 78.000 |
|
| - Kích cỡ bình quân > 2,00g/con (500 con/kg) | 98.000 | Kích cỡ đạt từ 6,7g/con (150 con/kg) trở lên |
4 | Cá mú |
|
|
| - Kích cỡ bình quân ≤ 200g/con | 45.000 |
|
| - Kích cỡ bình quân > 200g/con | 57.000 | Kích cỡ bình quân đạt từ 500g/con trở lên |
5 | Cá chim vây vàng, cá dìa, đối mục |
|
|
| - Kích cỡ bình quân ≤ 125g/con | 48.000 |
|
| - Kích cỡ bình quân > 125g/con | 64.000 | Kích cỡ bình quân đạt từ 300g/con trở lên |
6 | Cá hồng mỹ, cá vược |
|
|
| - Kích cỡ bình quân ≤ 165g/con | 33.000 |
|
| - Kích cỡ bình quân > 165g/con | 45.000 | Kích cỡ bình quân đạt từ 300g/con trở lên |
7 | Cua xanh |
|
|
| - Kích cỡ bình quân ≤ 125g/con | 30.000 |
|
| - Kích cỡ bình quân > 125g/con | 40.000 | Kích cỡ bình quân đạt từ 300g/con trở lên |
8 | Hải sâm |
|
|
| - Kích cỡ bình quân ≤ 100g/con | 20.000 |
|
| - Kích cỡ bình quân > 100g/con | 22.500 | Kích cỡ bình quân đạt từ 250g/con trở lên |
II | Nuôi thủy sản nước ngọt trong ao |
|
|
1 | Cá rô phi, diêu hồng |
|
|
| - Kích cỡ bình quân ≤ 100g/con | 32.000 |
|
| - Kích cỡ bình quân > 100g/con | 38.000 | Kích cỡ bình quân đạt từ 300g/con trở lên |
2 | Cá trắm cỏ, chép, trôi, mè ... |
|
|
| - Kích cỡ bình quân ≤ 150g/con | 24.500 |
|
| - Kích cỡ bình quân > 150g/con | 28.000 | Kích cỡ bình quân đạt: cá trắm cỏ từ 600g/con; cá mè, trôi từ 400g/con; cá chép từ 300g/con trở lên |
3 | Cá thát lát |
|
|
| - Kích cỡ bình quân ≤ 70g/con | 40.000 |
|
| - Kích cỡ bình quân > 70g/con | 47.000 | Kích cỡ bình quân đạt từ 300g/con trở lên |
4 | Cá chim trắng |
|
|
| - Kích cỡ bình quân ≤ 125g/con | 31.500 |
|
| - Kích cỡ bình quân > 125g/con | 38.500 | Kích cỡ bình quân đạt từ 300g/con trở lên |
5 | Cá trê, lóc bông |
|
|
| - Kích cỡ bình quân ≤ 100g/con | 36.000 |
|
| - Kích cỡ bình quân > 100g/con | 43.000 | Kích cỡ bình quân đạt: cá trê từ 500g/con, lóc bông từ 800g/con trở lên |
6 | Ba ba |
|
|
| - Kích cỡ bình quân ≤ 200g/con | 241.000 |
|
| - Kích cỡ bình quân > 200g/con | 290.000 | Kích cỡ bình quân đạt từ 800g/con trở lên |
7 | Lươn |
|
|
| - Kích cỡ bình quân ≤ 100g/con | 178.000 |
|
| - Kích cỡ bình quân > 100g/con | 219.000 | Kích cỡ bình quân đạt từ 120g/con trở lên |
8 | Ếch |
|
|
| - Kích cỡ bình quân ≤ 120g/con | 144.000 |
|
| - Kích cỡ bình quân > 120g/con | 213.000 | Kích cỡ bình quân đạt từ 200g/con trở lên |
B | Nuôi thủy sản quảng canh | (đồng/m²) |
|
| Tôm, của, cá các loại | 10.000 | Kích cỡ thu hoạch tùy đối tượng nuôi |
PHỤ LỤC III
HỖ TRỢ CHI PHÍ CẢI TẠO NƠI NUÔI MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Đối tượng | ĐVT | Hỗ trợ chi phí cải tạo ao nuôi (đồng) | Ghi chú |
1 | Nuôi thủy sản nước lợ | m² | 3.000 |
|
2 | Nuôi thủy sản nước ngọt | m² | 2.000 |
|
- 1Quyết định 48/2023/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng để thực hiện bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2024
- 2Quyết định 28/2024/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 30/2024/QĐ-UBND quy định về đơn giá để áp dụng bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi và mức hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 39/2024/QĐ-UBND quy định về Bộ đơn giá bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh - Phần đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc
- 5Quyết định 35/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quyết định 33/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản và mức bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 33/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Phước Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra